intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các yếu tố tiên lượng viêm phổi bệnh viện do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

81
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Người cao tuổi có những biến đổi đặc trưng do hiện tượng lão hóa làm cho cơ thể dễ bị tổn thương hơn. Viêm phổi bệnh viện xảy ra ở người cao tuổi thường nặng hơn người trẻ và đặc biệt do A.baumannii có dự hậu xấu hơn các tác nhân khác. Vì vậy, nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tiên lượng trong viêm phổi bệnh viện do khuẩn A. baumannii.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các yếu tố tiên lượng viêm phổi bệnh viện do acinetobacter baumannii ở người cao tuổi

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN<br /> DO ACINETOBACTER BAUMANNII Ở NGƯỜI CAO TUỔI<br /> Nguyễn Xuân Vinh*, Lê Thị Kim Nhung*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Người cao tuổi có những biến đổi đặc trưng do hiện tượng lão hóa làm cho cơ thể dễ bị tổn thương<br /> hơn. Viêm phổi bệnh viện xảy ra ở người cao tuổi thường nặng hơn người trẻ và đặc biệt do A.baumannii có dự<br /> hậu xấu hơn các tác nhân khác.<br /> Mục tiêu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm xác định các yếu tố tiên lượng trong viêm phổi<br /> bệnh viện do khuẩn A. baumannii.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả, chẩn đoán viêm phổi bệnh viện theo tiêu chuẩn Hội Lồng<br /> ngực Hoa Kỳ (ATS) 2005.<br /> Kết quả: Có 98 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu: 75 bệnh nhân (76,5%) là nam giới, 23<br /> bệnh nhân (23,5%) là nữ.Tuổi trung bình: 80,38 ± 8,37 tuổi, cao nhất 96 tuổi. Kết quả điều trị có 45,9% điều trị<br /> thành công với lâm sàng cải thiện hoặc khỏi bệnh và tỷ lệ tử vong chung 41,8%. Trong nhóm bệnh nhân tử vong,<br /> có 86,1% nguyên nhân tử vong do viêm phổi, còn lại là tử vong do những nguyên nhân khác (13,9%). Các yếu<br /> tố tiên lượng nặng, làm tăng tỷ lệ tử vong đó là: thở máy (RR = 6,11, p = 0,001), nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc<br /> (RR = 6,68, p = 0,001), sử dụng kháng sinh không phù hợp (RR = 3,24, p = 0,001). Không có sự khác biệt về tỷ lệ<br /> tử vong giữa các nhóm tuổi (p =0,815).<br /> Kết luận: 45,9% bệnh nhân điều trị thành công, tỷ lệ tử vong 41,8%. Các yếu tố tiên lượng nặng, làm tăng<br /> tỷ lệ tử vong đó là: thở máy (RR = 6,11, p = 0,001), nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc (RR = 6,68, p = 0,001), sử<br /> dụng kháng sinh không phù hợp (RR = 3,24, p = 0,001).<br /> Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, Acinetobacter baumannii, đa kháng thuốc.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE PRONGOSTIC FACTORS OF NOSOCOMIAL PNEUMONIA<br /> DUE TO ACINETOBACTER BAUMANNII IN THE ELDERLY<br /> Nguyen Xuan Vinh, Le Thi Kim Nhung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - No 3- 2014: 158-162<br /> Background: The older adults have special changes due to the aging. Nosocomial pneumonia among elderly<br /> patients is more severe than the Youngers, especially A.baumannii infection has worse prognosis than other<br /> agents.<br /> Objective: We conducted this research to determine prognostic factors of A.baumannii HAP.<br /> Methods: Cross-sectional study. Diagnosis of HAP based on the criteria of American Thoracic Society–<br /> ATS, 2005.<br /> Results: There are 98 patients who were enrolled in the study. 75 patients (76.5%) were male, 23 patients<br /> (23.5%) were female. Mean age: 80.38 ± 8.37 years, the highest age 96. The successful treatment rate was 45.9%.<br /> Mortality rate was 41.8%. In the group of patients who died, 86.1% have cause of death from pneumonia. The<br /> prognostic factors that increased mortality were: mechanical ventilation (RR = 6.11, p = 0.001), multi-drug<br /> resistant bacterial infections (RR = 6.68, p = 0.001), use of inappropriate antibiotics (RR = 3.24, p = 0.001). No<br /> * Bệnh viện Thống nhất thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS Nguyễn Xuân Vinh ĐT: 0907331279<br /> <br /> 158<br /> <br /> Email: vinhnguyen1027@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> difference in mortality rates between age groups (p = 0.815).<br /> Conclusion: The successful treatment rate was 45.9%. Mortality rate was 41.8%. In the group of patients<br /> who died, 86.1% have cause of death from pneumonia. The prognostic factors that increased mortality were:<br /> mechanical ventilation, multi-drug resistant bacterial infections, use of inappropriate antibiotics.<br /> Keywords: Nosocomial pneumonia, Acinetobacter baumannii, MDR (Multi Drug Resistance)<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Trong các nhiễm khuẩn bệnh viện thường<br /> gặp nhất thì viêm phổi bệnh viện (VPBV) đứng<br /> hàng thứ 2 sau nhiễm trùng tiểu nhưng lại là<br /> nguyên nhân gây tử vong hàng đầu. VPBV làm<br /> tăng mức độ nặng của bệnh tật, kéo dài thời gian<br /> nằm viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỷ lệ tử<br /> vong.VPBV do vi khuẩn A. baumannii là vấn đề<br /> thời sự hiện nay bởi độc lực rất mạnh và tính<br /> kháng thuốc rất nhanh. Người cao tuổi có những<br /> biến đổi đặc trưng do hiện tượng lão hóa làm<br /> cho cơ thể giảm khả năng thích nghi với những<br /> thay đổi của môi trường, khiến cho cơ thể dễ bị<br /> tổn thương hơn. VPBV do A.baumannii đặc biệt<br /> trên đối tượng người cao tuổi có dự hậu xấu hơn<br /> các đối tượng khác.Vì vậy Chúng tôi tiến hành<br /> nghiên cứu đề tài này nhằm tìm ra những đặc<br /> điểm riêng về viêm phổi bệnh viện do khuẩn A.<br /> baumannii trên đối tượng người cao tuổi.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Bệnh nhân xin về trước khi có kết quả điều<br /> trị. Bệnh nhân được chẩn đoán lao hay đang<br /> điều trị lao. Bệnh nhân suy tim sung huyết, phù<br /> phổi cấp do tim. Bệnh nhân ARDS không do<br /> viêm phổi.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Cắt ngang mô tả, hàng loạt ca.<br /> Phương tiện nghiên cứu<br /> Sử dụng bệnh án mẫu, thu thập số liệu từ<br /> bệnh án và các xét nghiệm có trong bệnh án.<br /> Các biến số nghiên cứu: bệnh nền, triệu chứng<br /> lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả vi sinh, kháng<br /> sinh đồ, tử vong.<br /> Xử lý số liệu<br /> Sử dụng phần mềm SPSS 16.0<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> <br /> Đặc điểm chung của bệnh nhân<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> <br /> Tuổi trung bình: 80,38 ± 8,37 tuổi, thấp nhất<br /> 60 tuổi, cao nhất 96 tuổi. Nam 75 ca (76,5%), nữ<br /> 23 ca (23,5%).<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên, vào điều trị nội<br /> trú tại bệnh viện Thống Nhất, từ 02/2011 đến<br /> 05/2013, được chẩn đoán viêm phổi bệnh viện<br /> theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội lồng ngực<br /> Hoa Kỳ năm 2005 (American Thoracic Society –<br /> ATS, 2005)(1) với kết quả định lượng vi khuẩn<br /> Acinetobacter baumannii và đồng ý tham gia<br /> nghiên cứu.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán<br /> Chẩn đoán viêm phổi bệnh viện theo tiêu<br /> chuẩn chẩn đoán của Hội lồng ngực Hoa kỳ<br /> năm 2005 (ATS – 2005) và Hội các bệnh nhiễm<br /> khuẩn Hoa kỳ năm 2005 (IDSA – 2005) với kết<br /> quả định lượng vi khuẩn A. baumannii.<br /> <br /> Bảng 1: Phân bố theo nhóm tuổi<br /> Nhóm tuổi<br /> 60 – 69 tuổi<br /> 70 – 79 tuổi<br /> 80 – 89 tuổi<br /> ≥ 90 tuổi<br /> Tổng số<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> 14 (14,3)<br /> 24 (24,5)<br /> 49 (50)<br /> 11 (11,2)<br /> 98 (100)<br /> <br /> Kết quả điều trị<br /> Bảng 2: Kết quả điều trị<br /> Kết quả<br /> Cải thiện/khỏi bệnh<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> 45 (45,9)<br /> <br /> Thất bại<br /> Tái phát<br /> <br /> 9 (9,2)<br /> 3 (3,1)<br /> <br /> Tử vong<br /> <br /> 41(41,8)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> 159<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Các yếu tố tiên lượng<br /> Bảng 3: Tỷ lệ vi khuẩn đa kháng<br /> Đặc điểm<br /> Nhạy hoàn toàn<br /> Đa kháng<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> 4 (4,1)<br /> 73 (74,5)<br /> <br /> Bảng 4: Tử vong liên quan với vi khuẩn đa kháng<br /> Đặc điểm<br /> <br /> Tử vong<br /> 39 (53,4)<br /> 2 (8)<br /> <br /> Đa kháng<br /> Không đa kháng<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> Không tử vong<br /> 34 (46,6)<br /> 23 (92)<br /> <br /> RR<br /> <br /> 95% CI<br /> <br /> p<br /> <br /> 6,68<br /> <br /> 1,73 – 25,67<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> Bảng 5: Tỉ lệ tử vong liên quan với tuổi của bệnh nhân<br /> Kết quả n (%)<br /> Tử vong<br /> Không tử vong<br /> 6 (42,9)<br /> 8 (57,1)<br /> 9 (37,5)<br /> 15 (62,5)<br /> 20 (40,8)<br /> 29 (59,2)<br /> 6 (54,5)<br /> 5 (45,5)<br /> <br /> Nhóm tuổi<br /> 60 – 69<br /> 70 – 79<br /> 80 – 89<br /> ≥ 90<br /> <br /> p<br /> <br /> p = 0,815<br /> <br /> Bảng 6: Tỷ lệ tử vong liên quan đến thở máy<br /> Đặc điểm<br /> Thở máy<br /> Không thở máy<br /> <br /> Tử vong<br /> 36 (67,9)<br /> 5 (11,1)<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> Không tử vong<br /> 17 (32,1)<br /> 40 (88,9)<br /> <br /> RR<br /> <br /> 95% CI<br /> <br /> p<br /> <br /> 6,11<br /> <br /> 2,62 – 14,26<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> Bảng 7: Tỷ lệ sử dụng kháng sinh không phù hợp<br /> Kháng sinh<br /> Phù hợp<br /> Không phù hợp<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> 35 (35,7)<br /> 63 (64,3)<br /> <br /> Bảng 8: Tỷ lệ tử vong liên quan với điều trị kháng sinh ban đầu không phù hợp<br /> Đặc điểm<br /> Không phù hợp<br /> Phù hợp<br /> <br /> Tử vong<br /> 35 (55,6)<br /> 6 (17,1)<br /> <br /> Kết quả n (%)<br /> Không tử vong<br /> 28 (44,4)<br /> 29 (82,9)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm chung<br /> Trong 98 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn được đưa<br /> vào nghiên cứu, số lượng nam giới là chủ yếu,<br /> cao gấp 3,25 lần nữ. Theo tác giả Lê Thị Kim<br /> Nhung, tỷ lệ nam 69,6% và tỷ lệ nữ là 31,4%(5).<br /> Theo tác giả Werarak nghiên cứu tại Thái Lan, tỷ<br /> lệ nam 71,8%, nữ 28,2%(8). Kết quả của chúng tôi<br /> cũng tương tự như những nghiên cứu của các<br /> tác giả khác, điều này có thể do nam giới có<br /> nhiều yếu tố nguy cơ phải nhập viện hơn nữ,<br /> nam giới có tỷ lệ cao bệnh phổi mạn, bệnh mạch<br /> máu não…vì vậy nam giới có cùng độ tuổi với<br /> nữ sẽ có nguy cơ viêm phổi bệnh viện nhiều hơn<br /> <br /> 160<br /> <br /> RR<br /> <br /> 95% CI<br /> <br /> p<br /> <br /> 3,24<br /> <br /> 1,51 – 6,94<br /> <br /> 0,001<br /> <br /> nữ.Theo tác giả Lê Bảo Huy (2008), tuổi trung<br /> bình của bệnh nhân là 75,76 ± 8,73 tuổi(4) thấp<br /> hơn nghiên cứu của chúng tôi nhưng sự khác<br /> biệt không lớn, điều này có thể là do tác giả đã<br /> thực hiện nghiên cứu cách nay nhiều năm (2007,<br /> 2008), do đời sống kinh tế được nâng cao và<br /> chăm sóc sức khỏe cũng được chú trọng nên tuổi<br /> thọ trung bình của người cao tuổi tăng lên.<br /> <br /> Kết quả điều trị<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có 45,9%<br /> điều trị thành công với lâm sàng cải thiện hoặc<br /> khỏi bệnh và tỷ lệ tử vong chung 41,8%. Trong<br /> nhóm bệnh nhân tử vong, có 86,1% nguyên<br /> nhân tử vong do viêm phổi, còn lại là tử vong do<br /> những nguyên nhân khác (13,9%). Theo tác giả<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> Lê Bảo Huy, nghiên cứu viêm phổi bệnh viện ở<br /> bệnh nhân thở máy, tỷ lệ tử vong chung là<br /> 40,4%(4). Tác giả Vũ Quỳnh Nga, tỷ lệ tử vong<br /> trên bệnh nhân thở máy do Acinetobacter<br /> baumannii là 54,2%(7), tác giả Cao Xuân Minh, tỷ<br /> lệ tử vong chung của viêm phổi bệnh viện do<br /> Acinetobacter baumannii là 45,45%(2). Theo tác giả<br /> Werarax, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân viêm phổi<br /> bệnh viện là 44,6%(8) và theo tác giả Hande<br /> Aydemir, tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân<br /> nhiễm<br /> Acinetobacter<br /> baumannii<br /> kháng<br /> carbapenem là 62,8%. Tỷ lệ tử vong trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi tương tự như tác giả Lê Bảo<br /> Huy, Cao Xuân Minh và tác giả Werarax nhưng<br /> thấp hơn tác giả Vũ Quỳnh Nga, điều này có thể<br /> là do đối tượng nghiên cứu của tác giả này có<br /> những bệnh nhân ở Hồi sức ngoại, tỷ lệ tử vong<br /> do các bệnh ngoại khoa cũng chiếm tỷ lệ cao vì<br /> vậy tỷ lệ tử vong chung cao. Tỷ lệ tử vong trong<br /> nghiên cứu của tác giả Hande Aydemir cao hơn<br /> chúng tôi vì tác giả này khảo sát ở nhóm viêm<br /> phổi bệnh viện do Acinobacter baumannii kháng<br /> Carbapenem.<br /> <br /> Các yếu tố tiên lượng<br /> Nhiễm vi khuẩn đa kháng<br /> Theo tác giả Ya Sung Yang(9) tiến hành<br /> nghiên cứu tại Đài Loan (2012), tỷ lệ vi khuẩn<br /> Acinetobacter baumannii đa kháng ở nhóm viêm<br /> phổi không liên quan thở máy là 64,6%, nhóm<br /> viêm phổi liên quan thở máy (97,9%). Theo tác<br /> giả Lemuel Dent tiến hành nghiên cứu tại Mỹ, tỷ<br /> lệ Acinetobacter baumannii đa kháng là 72%. Theo<br /> tác giả Đoàn Mai Phương, tỷ lệ Acinetobacter<br /> baumannii toàn kháng với 5 loại kháng sinh<br /> (Ceftazidime, Imipenem, Ampicillin/sulbactam,<br /> Amikacin, Ciprofloxacin) năm 2010 là 43,9%. Kết<br /> quả nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ vi khuẩn<br /> Acinetobacter baumannii đa kháng là 74,5%.<br /> Chúng tôi nghiên cứu viêm phổi bệnh viện do<br /> Acinetobacter baumannii chung, trên cả hai nhóm<br /> thở máy và không thở máy, vì vậy so với kết quả<br /> nghiên cứu của tác giả Ya Sung Yang thì kết quả<br /> của chúng tôi sẽ thấp hơn nhóm viêm phổi liên<br /> quan thở máy và cao hơn nhóm viêm phổi<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> không do thở máy. Tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh<br /> nhân nhiễm vi khuẩn đa kháng thuốc cao hơn<br /> nhóm bệnh nhân nhiễm vi khuẩn không đa<br /> kháng thuốc 6,68 lần, sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê với p = 0,001.<br /> <br /> Tuổi<br /> Nhóm tuổi từ 80–90 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> (50%), kế đến là nhóm tuổi từ 79 – 79 tuổi<br /> (24,5%), tiếp theo là nhóm tuổi 60 – 69 tuổi<br /> (14,3%), có 11 bệnh nhân từ 90 tuổi trở lên, chiếm<br /> tỷ lệ 11,2%. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy<br /> không có sự khác biệt về tỷ lệ tử vong ở các<br /> nhóm tuổi, với p = 0,815.<br /> Thở máy<br /> Tỷ lệ tử vong ở nhóm bệnh nhân thở máy<br /> cao hơn nhóm bệnh nhân không thở máy 6,11<br /> lần, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p =<br /> 0,001.<br /> Sử dụng kháng sinh không phù hợp<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ tử<br /> vong ở nhóm bệnh nhân sử dụng kháng sinh<br /> không phù hợp cao hơn nhóm bệnh nhân sử<br /> dụng kháng sinh phù hợp 3,24 lần, sự khác biệt<br /> có ý nghĩa thống kê với p=0,001. Tỷ lệ sử dụng<br /> kháng sinh ban đầu không phù hợp trong<br /> nghiên cứu của chúng tôi là 64,3%, tương tự tác<br /> giả Trần Văn Ngọc (58,8%)(6) và thấp hơn tác giả<br /> Lê Thị Kim Nhung (78,6%)(5) nhưng cao hơn tác<br /> giả Lê Bảo Huy (30,8%)(4) điều này có thể là do<br /> tác giả Lê Bảo Huy nghiên cứu trên đối tượng<br /> bệnh nhân thở máy tại khoa hồi sức nên có thể<br /> biết được tần suất lưu hành của các tác nhân gây<br /> bệnh và tỷ lệ đa kháng thuốc của các tác nhân<br /> đó. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ vi<br /> khuẩn đa kháng thuốc cao (74,5%) nên việc sử<br /> dụng kháng sinh ban đầu phù hợp là tương đối<br /> khó khăn. Thông tin về kháng sinh và sự đề<br /> kháng tại chỗ giúp chọn lựa kháng sinh ban đầu<br /> đúng. Ở các nước và các khu vực trên thế giới có<br /> những đặc điểm dữ liệu vi sinh khác nhau, thậm<br /> chí ngay trong cùng một bệnh viện tỷ lệ đề<br /> kháng kháng sinh cũng khác nhau giữa các<br /> khoa, khoa hồi sức thường có tỷ lệ đề kháng cao<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br /> 161<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> hơn các khoa thông thường khác và kể cả ngay<br /> cùng một khoa thì tỷ lệ đề kháng cũng khác<br /> nhau theo từng năm. Vì thế, khi biết được thông<br /> tin về dịch tễ học của bệnh nhân cũng giúp chọn<br /> lựa kháng sinh ban đầu phù hợp.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Qua nghiên cứu của chúng tôi, kết quả điều<br /> trị như sau: 45,9% bệnh nhân điều trị thành<br /> công, tỷ lệ tử vong 41,8%. Chúng tôi nhận thấy<br /> các yếu tố tiên lượng nặng, làm tăng tỷ lệ tử<br /> vong đó là: thở máy (RR = 6,11, p = 0,001), nhiễm<br /> vi khuẩn đa kháng thuốc (RR = 6,68, p = 0,001),<br /> sử dụng kháng sinh không phù hợp (RR = 3,24, p<br /> = 0,001).<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 162<br /> <br /> American Thoracic Society; Infectious Diseases Society of<br /> America (2005). “Guidelines for the management of adults<br /> with hospital-acquired, ventilator-associated, and healthcareassociated pneumonia”.Am J Respir Crit Care Med. Feb<br /> 15;171(4): 388-416.<br /> Cao Xuân Minh (2009). "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và<br /> mối liên quan giữa kiểu gen và tính kháng thuốc của vi khuẩn<br /> Acinetobacter baumannii trong viêm phổi bệnh viện tại Bệnh<br /> viện Chợ Rẫy". Luận văn thạc sỹ y học. Đại học Y dược<br /> TPHCM.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Dizbay M, Tunccan OG, Sezer BE, Hizel K. (2010).<br /> "Nosocomial imipenem-resistant Acinetobacter baumannii<br /> infections: epidemiology and risk factors". Scand J Infect Dis.<br /> 42(10), 741-6.<br /> Lê Bảo Huy (2008). "Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng viêm<br /> phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức cấp cứu bệnh viện<br /> Thống Nhất". Luận văn Thạc sỹ Y học. Đại Học Y dược<br /> Tp.HCM.<br /> Lê Thị Kim Nhung. (2007). "Nghiên cứu viêm phổi mắc phải<br /> trên người có tuổi". Luận án tiến sỹ y khoa. Đại học Y dược<br /> TPHCM<br /> Trần Văn Ngọc (2012). "Điều trị viêm phổi bệnh viện và viêm<br /> phổi kết hợp thở máy do Acinetobacter baumannii". Y học TP.<br /> HCM. 16, 1-5.<br /> Vũ Quỳnh Nga (2011). "Đặc điểm lâm sàng của nhiễm A.<br /> baumannii ở bệnh nhân viêm phổi thở máy". Luận văn thạc<br /> sỹ y hoc. Đại học Y dược Tp. HCM.<br /> Werarak P, Kiratisin P, Thamlikitkul V. (1010). “Hospitalacquired pneumonia and ventilator-associated pneumonia in<br /> adults at Siriraj Hospital: etiology, clinical outcomes, and<br /> impact of antimicrobial resistance”. J Med Assoc Thai. Jan;93<br /> Suppl 1:S126-38.<br /> Ya-Sung Yang, et al. (2013). "Acinetobacter baumannii<br /> nosocomial pneumonia: is the outcome more favorable in<br /> non-ventilated than ventilated patients?". BMC Infect Dis. 13,<br /> 142.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 11-04-2014<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 20-04-2014<br /> <br /> Ngày bài báo được đăng:<br /> <br /> 20-05-2014<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Nội Khoa Toàn Quốc năm 2014<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1