CÁCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ CỦA <br />
DOANH NGHIỆP<br />
<br />
Cách lập báo cáo tài chính giữa niên độ cho doanh nghiệp. Một số doanh nghiệp phải lập báo <br />
cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật hoặc quy định của công ty mẹ. <br />
Việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp có gì khác so với báo cáo tài chính <br />
năm. Bài viết dưới đây xin chia sẻ với các bạn vấn đề này?<br />
<br />
Cách lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp<br />
<br />
1. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp.<br />
Báo cáo tài chính giữa niên độ cho doanh nghiệp gồm:<br />
+ Báo cáo tài chính quý (bao gồm cả quý IV) và<br />
+ Báo cáo tài chính bán niên.<br />
2. Đối tượng lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp.<br />
Đối tượng lập Báo cáo tài chính giữa niên độ (Báo cáo tài chính quý và Báo cáo tài chính bán <br />
niên):<br />
– Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn <br />
vị có lợi ích công chúng phải lập Báo cáo tài chính giữa niên độ;<br />
– Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng tại điểm a nêu trên được khuyến khích lập <br />
Báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc).<br />
– Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Chủ sở hữu đơn <br />
vị quyết định việc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược đối với<br />
Báo cáo tài chính giữa niên độ của đơn vị mình nếu không trái với quy định của pháp luật mà <br />
đơn vị thuộc đối tượng bị điều chỉnh.<br />
3. Hệ thống Báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp<br />
Báo cáo tài chính giữa niên độ:<br />
a) Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
c. Cách lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp.<br />
c.1. Cách lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp dang đầy đủ.<br />
– Đối với hệ thống báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ thì biểu mẫu, chỉ tiêu và cách <br />
lập giống với báo cáo tài chính năm.<br />
– Xem thêm cách lập các biểu mẫu báo cáo tài chính năm.<br />
c.2. Cách lập báo cáo tài chính giữa niên độ của doanh nghiệp dạng tóm lược.<br />
c.2.1. Cách lập bảng cân đối kế toán giữa niên độ mẫu 01bDN.<br />
– Chỉ tiêu 100: Tài sản ngắn hạn được xác định bằng chỉ tiêu 110 + 120 + 130 + 140 + 150<br />
– Chỉ tiêu 110: Tiền và các khoản tương đương tiền được xác định bằng tổng dư Nợ TK 111, <br />
112, 113, 1281, 1288.<br />
– Chỉ tiêu 120: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn được xác định bằng tổng dư Nợ TK 121, <br />
1281, 1282, 1288 và dư Có TK 2291 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 130: Các khoản phải thu ngắn hạn được xác định bằng tổng dư Nợ TK 131, 331, <br />
1362, 1363, 1368, 337, 1283, 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381, 121, 1281, 1282, 1288, dư Có <br />
TK 2291, 2293.<br />
– Chỉ tiêu 140: Hàng tồn kho được xác định bằng tổng dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, <br />
157, 158 và dư Có TK 2294 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 150: Tài sản ngắn hạn khác được xác định bằng tổng dư Nợ TK 242, 133, 333, 171, <br />
2288.<br />
– Chỉ tiêu 200: Tài sản dài hạn bằng chỉ tiêu 210 + 220 + 240 + 250 + 260<br />
– Chỉ tiêu 210: Các khoản phải thu dài hạn được xác định bằng số dư Nợ TK 131, 331, 1361, <br />
1362, 1363, 1368, 1283, 1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 242, 133, 333, 171, 2288 và Dư có TK <br />
2293 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 220: Tài sản cố định được xác định bằng tổng Dư Nợ TK 211, 212, 213 và số Dư <br />
Có TK 2141, 2142, 2143 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 240: Bất động sản đầu tư được xác định bằng tổng số Dư Nợ TK 217 và số Dư Có <br />
TK 2147 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 250: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn được xác định bằng tổng số Dư Nợ TK <br />
221, 222, 2281, 1281, 1282, 1288 và số Dư Có TK 2292 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 260: Tài sản dài hạn khác được xác định bằng tổng số Dư Nợ TK 242, 243, 1534, <br />
2288 và số dư Có TK 2294 (ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 270: Tổng cộng tài sản bằng chi tiêu 100 + 200<br />
– Chỉ tiêu 300: Nợ phải trả được xác định bằng chỉ tiêu 310 + 330<br />
– Chỉ tiêu 310: Nợ ngắn hạn được xác định bằng Tổng số Dư Có TK 331, 131, 333, 334, 335, <br />
3362, 3363, 3368, 337, 3387, 338, 138, 344, 341, 34311, 352, 353, 357, 171<br />
– Chỉ tiêu 330: Nợ dài hạn được xác định bằng tổng số Dư Có TK 331, 131, 335, 3361, 3362, <br />
3363, 3368, 3387, 338, 334, 3432, 41112, 347, 352, 356<br />
– Chỉ tiêu 400: Vốn chủ sở hữu bằng chỉ tiêu 410 + 430<br />
– Chỉ tiêu 410: Vốn chủ sở hữu được xác định bằng tổng số Dư Có TK 41111, 411112, 4112, <br />
4113, 4118, 414, 417, 418, 441, số Dư Có hoặc Nợ TK 412, 413, 4211, 4212, số dư Nợ TK 419 <br />
(ghi số âm)<br />
– Chỉ tiêu 430: Nguồn kinh phí và quỹ khác được xác định bằng chênh lệch Có TK 461 trừ Nợ <br />
TK 161, Số dư Có TK 466<br />
– Chỉ tiêu 440: Tổng cộng nguồn vốn được xác định bằng chỉ tiêu 300 + 400.<br />
Lưu ý: Trên bảng cân đối kế toán dạng tóm lược thì chỉ tiêu 440 bằng chỉ tiêu 270.<br />
c.2.1. Cách lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ mẫu 02bDN.<br />
– Chỉ tiêu mã số 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng tổng phát <br />
sinh Có TK 511.<br />
– Chỉ tiêu mã số 31: Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác được xác định tổng phát <br />
sinh Có TK 515, 711<br />
– Chỉ tiêu mã số 50: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế bằng tổng các khoản doanh thu, thu <br />
nhập khác trừ các khoản chi phí, giá vốn.<br />
– Chỉ tiêu mã số 60: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng lợi nhu ận k ế toán <br />
trước thuế trừ thuế TNDN phải nộp (nếu có)<br />