intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập học kỳ 1 môn: Sinh học - Lớp 9

Chia sẻ: Nguyễn Công Cao | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

420
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo câu hỏi ôn tập học kỳ 1 môn "Sinh học - Lớp 9" dưới đây. Hy vọng đề thi giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập học kỳ 1 môn: Sinh học - Lớp 9

  1. P a g e  | 1 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI CÂU HỎI ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 9 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Chương II: Câu 1: Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỉ  lệ con trai, con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1. Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện do sự phân li và tổ hợp của cặp  NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Cơ thể chỉ cho một loại giao tử :  + Nữ: chứa cặp gen XX tương đồng. tạo ra loại trứng duy nhất mang NST X. + Nam: chứa cặp XY không tương đồng.  Tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang  nhau là X và Y. ­ Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo ra hợp tử XX phát triển thành  con gái. ­ Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo ra hợp tử XY phát triển thành  con trai. * Tỉ lệ con gái và con trai sinh ra là xấp xỉ 1:1 là vì: sự phân li của cặp NST XY  trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng như  nhau. Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ  hợp XX và XY cũng với số lượng ngang nhau, có sức sống ngang nhau. Vậy nếu tỉ  lệ con trai, con gái sinh ra xấp xỉ 1:1. Câu 2: Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân, nguyên  phân. * Nguyên phân: Các kì Những biến đổi cơ bản của NST Kì đầu (2n kép) NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính nhau ở  tâm động vào các sợi tơ của thoi phân bào. Kì giữa (2n  Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng  kép) xích đạo của thoi phân bào.  Kì sau (4n đơn) Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực  của tế bào. Kì cuối  Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh, hình thành dần thành  nhiễm sắc thể chất. * Giảm phân: Những biến đổi cơ bản của nhiếm sắc thể Các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu Các NST kép xoắn, co ngắn. Các NST co lại, và thấy được số lượng  Các NST kép trong cặp tương  các NST kép trong bộ đơn bội. đồng tiếp hợp theo chiều dọc và  bắt chéo lấy nhau.
  2. P a g e  | 2 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI Kì giữa Các cặp NST kép tương đồng tập  Các NST kép xếp thành 1 hàng theo  trung xếp thành 2 hàng song song ở  mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. mặt phẳng xích đạo của thoi phân  bào. Kì sau Các cặp NST kép phân li độc lập  Từng NST kép tách nhau ở tâm động  và tổ hợp tự do về hai cưc của tế  thành hai NST đơn phân li về hai cực  bào của tế bào. Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2  Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới,  nhân mới được tạo thành với số  được tào thành với số lượng là bộ đơn  lượng là bộ đơn bội kép (2 NST  bội (n NST) kép) Câu 3: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân. Nguyên phân Giảm phân ­Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, ­Xảy ra tại cơ quan sinh dục vào thời kì  chín (2n)  ­Trong suốt đời sống của cơ thể. ­Trong giai đoạn trưởng thành. ­1 lần phân bào ­2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ  nhân đôi một lần. ­ Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn ­ Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn ­ Các nhiễm sắc thể  kép xếp thành một  ­ Các nhiễm sắc thể  xếp thành hai hàng  hàng. ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.  ­Từ  một tế  bào qua 1 lần nguyên phân  ­ Từ một tế bào, qua 2 lần phân bào tạo  tạo ra 2 tế bào con đều có bộ NST 2n. 4 tế bào con đều có bộ NST n. Câu 4: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. * Ý nghĩa của nguyên phân: ­ Giúp cho cơ thể lớn lên. ­ Khi cơ thể đã lớn đến một giới hạn nào đó thì nguyên phân vẫ tiếp tục giúp tạo  ra tế bào mới thay thế các tế bào già chết đi. ­ Là cơ sở của sự sinh sản hữu tính.       ­ Bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của 1 cơ thể và   qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính. * Ý nghĩa của giảm phân: ­ Giảm phân tạo ra các loại giao tử, có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và chất  lượng NST, là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp trong thụ tinh. * Ý nghĩa của thụ tinh:
  3. P a g e  | 3 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI ­ Khôi phục duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể. ­ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa. Câu 5: Nhiễm sắc thể giới tính là gì? Phân biệt NST thường và NST giới tính? NST giới tính là NST mang gen quy định tính đực, cái và những tính trạng lien  quan tới giới tính. Phân biệt NST thường và NST giới tính. Đặ c   điểm so  NST thường NST giới tính sánh Số lượng Số lượng nhiều hơn và giống nhau  Chỉ có một cặp và khác nhau ở cả cả cá  ở cả cá thể đực và cái. thể đực và cái. Cặp  Luôn luôn đồng dạng với nhau, tồn  Tồn tại thành từng cặp tương đồng  tương  tại thành từng cặp tương đồng. (XX) hoặc không tương đồng (XY). đồng Tùy giới  Cá thể đực và cái mang các cặp  Cá thể đực và cái mang cặp NST giới  tính NST tương đồng giống nhau về  tính khác nhau về hình dạng và kích  hình dạng và kích thước. thước. Biểu hiện   Tính trạng lặn biểu thị ở trạng  Giới XY chỉ cần 1 alen lặn đã biểu  kiểu hình thái đồng hợp lặn. hiện tính trạng lặn. Chức  Mang gen quy định các tính trạng  Mang gen qui định tính trạng liên quan  năng thường của cơ thể. hoặc không lien quan đến giới tính. Kết quả Kết quả lai thuận giống kết quả  Kết quả lại thuận khác với kết quả lai  lai nghịch.  nghịch. Tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau  Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở cả  ở cả 2 giới đực và cái. 2 giới đực và cái. Câu 6: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di  truyền liên kết. Phân li độc lập Di truyền liên kết ­ Mỗi gen nằm trên một NST  ­ Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp  NST tương đồng ­ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và tổ  ­ Hai cặp tính trạng di truyền độc lập,  hợp tư do không phụ thuộc vào nhau. phụ thuộc vào nhau. ­ Các gen phân li đọc lập trong giảm phân  ­  Các gen phân li cùng với nhau trong  tạo giao tử. giảm phân tạo giao tử. ­ Là cơ chế làm tăng xuất hiện biến dị tổ  ­ Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp,  hợp, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống  có ý nghĩa duy trì từng nhóm tính trạng  và tiến hóa. tốt của P sang các thế hệ sau.
  4. P a g e  | 4 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI Câu 7: Thế nào là di truyền liên kết? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết?  Hiên tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho qui luật phân ly độc lập của Menđen  ở những điểm nào. * Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được  quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li  trong quá trình phân bào. * Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết là các cặp gen quy định tính trạng  này nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh. * Bổ sung: Trong mỗi tế bào có chứa nhiều cặp NST (trong mỗi NST có chứa nhiều  cặp gen) cho nên các gen nằm trên NST khác nhau phân li đọc lập. Các gen nằm chung  gọi là di truyền liên kết. Hai hiện tượng xảy ra đồng thời và ảnh hưởng đến nhau và  chúng bổ sung cho nhau.  Ngoài ra còn giải thích vì sao trong tự nhiên có những tính trạng luôn đi kèm với nhau. Chương III: Câu 1:  Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của AND và  ARN. Đặc điểm  ADN ARN so sánh Cấu trúc Chuỗi xoắn kép Chuỗi xoắn đơn Cấu tạo  Có 4 loại: A­T­G­X Có 4 loại: A­U­G­X Số lượng Lớn hơn so với ARN Nhỏ hơn Chức năng Lưu giữ và truyền đạt thong tin di  Truyền đạt thong tin di truyền. truyền Vận chuyển axit amin  Tham gia cấu trúc ribôxôm. Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng  hợp mARN. ADN mARN ­ Xảy ra trước khi phân bào  ­ Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp  ­ Hai mạch đơn của ADN tách rời  Protein. nhau. ­ Hai mạch đơn ADN tương ứng với  từng gen tách rời nhau. ­ ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc:  ­ mARN được tổng hợp theo nguyên  khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn. tắc: khuôn mẫu, bổ sung. ­ A của ADN liên kết với T ở môi  ­ A của ADN liên kết với U ở môi  trường nội bào. trường nội bào. ­ Cả hai mạch đơn của ADN đều được  ­ Chỉ một đoạn mạch đơn ADN được  dùng làm khuôn để tổng hợp 2 ADN  dùng làm khuôn tổng hợp được nhiều  con giống nhau và giống ADN mẹ. phân tử mARN cùng loại. Câu 3: Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin? Vì sao nói Protein có vai trò quan  trọng đối với tế bào và cơ thể. * Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa:
  5. P a g e  | 5 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI ­ mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. ­ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với  mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí. ­ Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được nối  tiếp  ­ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. * Nói P có chức năng: ­ Là thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào, cơ thể. ­ Là thành phần tham gia vào các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. ­ Là enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng. ­ Là hoocmon điều hoàn quá trình trao đổi chất. ­ Là kháng thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh. ­ Làm nhiệm vụ vận chuyển và dự trữ các chất và năng lượng. Câu 4: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó? Gen  mARN   P   Tính trạng Bản chất: ­ Trình tự các Nu trong ADN (gen) quy định trình tự các Nu trong ARN qua đó nó cũng  quy định được trình tự các axit amin cấu tạo nên Protein. P tham gia vào cấu tạo hoạt  sinh lí của tế bào dẫn đến biểu thị thành tính trạng. Câu 5: So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và Protein? Dấu hiệu  ADN Protein so sánh Cấu tạo Các nguyên tố chính là C, H, O, N,  Các nguyên tố chính là C, H, O, N P Số mạch Hai mạch xoắn kép 1 chuỗi hoặc nhiều chuỗi xoắn đơn Chiều dài  Chiều dài và khối lượng lớn hơn  Chiều dài và khối lượng bé hơn P rất  và khối  P nhiều lần  nhiều  lượng Đơn phân  Nu Axit amin là Số lượng  Số lượng đơn phân rất lớn ( hàng  Số lượng đơn phân bé hơn (hàng trăm) đơn phân triệu) Nguyên  Có biểu hiện nguyên tắc bổ sung  Không thể hiện NTBS (nguyên tắc bổ  tắc (A­T, G­X) sung) Chức năng Mang thông tin di truyền tổng hợp  Cấu trúc bào quan, tế bào, tham gia mọi  P và điều hòa tổng hợp P. Có khả  hoạt động sinh lí của tể bào. năng nhân đôi Có khả năng lưu giữ và truyền đạt Truyền đạt tính trạng, vận chuyển 
  6. P a g e  | 6 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI cung cấp năng lượng Câu 6: Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với  di truyền ở sinh vật? ­ ADN được cấu tạo bởi từ hàng vạn đến hàng triệu nuclêôtit với 4 loại khác nhau là  A, T, G, X các loại nuclêôtit sắp xếp tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù cho ADN. + Tính đa dạng của ADN: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số  lượng và trật tự khác nhau tạo nên vô số loại ADN ở các cơ thể sinh vật. + Tính đặc thù của ADN: mỗi loại ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần, số lượng  và trật tự xác định của các nuclêôtit. ­ Tính đa dạng của ADN là cơ sở tạo nên sự phong phú về thông tin di truyền ở các  loài sinh vật. ­ Tính đặc trưng của ADN góp phần tạo nên sự ổn định về thông tin di truyền ở mỗi  loài sinh vật. *Một số công thức áp dụng ­Số nucleotit mỗi loại trong ADN:  A=T  ;     G = X %A + %G = %T + %X = 50% %A + % T + %G + %X = 100% ­Tổng số các loại nucleotit các loại trong ADN N  = A+T+G+X  = 2A + 2G = 2T + 2G = 2A + 2X = 2T = 2X Tổng số chu kỳ xoắn  trong ADN N L C      hoaëc       C =  20 34 ­Chiều dài của ADN N     L x3,4 A  0 2 CHƯƠNG IV Câu 1: a) Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị?            b) Nêu khái niệm các dạng của đột biến gen. Vì sao đột biến gen thường có hại  cho bản than sinh vật nhưng đột biến gen nhân tạo lại có ý nghĩa cho trồng trọt và  chăn nuôi? a/ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác ở nhiều chi tiết. Biến dị gồm hai loại: biến dị di truyền và biến dị không di truyền b/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp  Nu Đột biến gen gồm 3 loại: Mất một hoặc một số cặp Nu Thêm một hoặc một số cặp Nu Thay thế một hoặc một số cặp Nu
  7. P a g e  | 7 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI Đột biến gen thường có hại cho bản than sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống  nhất hài hòa trong KG đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều  kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Protein. Còn đột biến gen nhân tạo lại tạo ra những giống có lợi cho nhu cầu của con  người. Câu 2: so sánh đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Giống nhau: ­ Đều là những biến đổi trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào AND hoặc  ARN của cơ thể. ­ Đều phát sinh từ tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể. ­ Phần lớn thường có hại cho bản thân sinh vật. Khác nhau: Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST ­ Là những biến đổi trong cấu trúc của  ­ Là những biến đổi về cấu trúc NST. các gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp  Nu. ­ Gồm có các dạng: mất them hoặc  ­ Gồm có các dạng mất đoạn, đảo  thay thế 1 hoặc một số cặp Nu… đoạn, thêm đoạn, (chuyển đoạn)… Câu 3: Nêu khái niệm về thường biến và mức phản ứng, giữa thường biến và mức  phản ứng khác nhau như thế nào? *Thường biến là những biến đổi về kiểu hình, phát sinh trong đời sống cá thể dưới  ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. *Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi thường khác  nhau. *Khác nhau:  Thường biến Mức phản ứng ­ Là những biến đổi về kiểu hình của  ­ Là giới hạn các biểu hiện thường  một kiểu gen trước tác động của môi  biến khác nhau của 1 KG trước các  trường cụ thể. điều kiện khác nhau của môi trường. ­ Không di truyền. ­ Di truyền (do KG quy định) ­ Phụ thuộc vào tác động của môi  ­ Phụ thuộc vào kiểu gen. trường Câu 4: Trình bày mối quan hệ giữa KG, MT, KH của sinh vật và môi trường ảnh  hưởng khác nhau như thế nào đối với tính trạng của sinh vật. ­ Kiểu hình là kết quả tương tác giữa KG và MT. ­ Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào KG mà còn phụ thuộc vào điều  kiện môi trường. ­ Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của tính trạng trước những môi trường  khác nhau.
  8. P a g e  | 8 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI ­ Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn  mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. KH là kết quả  của sự tương tác giữa KG và MT ­ Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào KG. VD:số hạt lúa trên 1 bông. ­ Các tính trạng số lượng phụ thuộc vào MT. VD: hạt gạo thơm dẻo. Câu 5: Trình bày cơ chế diễn biến sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân và  giảm phân không bình thường. ­ Do nguyên phân: hợp tử 2n=6 qua nguyên phân bị đột biến tạo thành 4n=12 và  nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo thành cơ thể 4n=12. ­ Do giảm phân: Bố mẹ đều có 2n=6, qua giảm phân bị đột biến đều cho giao tử  đột biến 2n=6, hai giao tử 2n=6 kết hợp tạo thành hợp tử 4n=12. Hợp tử 4n=12  qua nguyên phân bình thường nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n=12. (vẽ hình   trang 70 minh họa Câu 6: Sự biến đổi số lượng một cặp NST thường gặp ở dạng nào? Cơ chế hình  thành ra sao? Dị bội chỉ xảy ra ở thể 1 nhiễm và 3 nhiễm: 2n­1, 2n+1  Thể dị hợp bội chỉ xảy ra ở thể thực vật (cây cà độc dược, cây lúa, cây cà chua) Hiện tượng biến đổi số lượng ở 1 hoặc 1 số cặp NST gọi là thể dị bội. h.23.2 trang  68 *giải thích: do trong quá trình giảm phân, trong tế bào sinh giao tử của 1 cơ thể bố  hoặc mẹ không phân li để tạo ra 2 giao tử đột biến n+1 và n­1 2 loại giao tử này không kết hợp với giao tử bình thương n của giao tử bố hoặc mẹ sẽ  tạo ra 2 loại hợp tử dị bội. đó là 2n+1 (thể 3 nhiễm). (vd: bệnh đao) thể 1 nhiễm 2n­1  (vd: bệnh tocno)  CHƯƠNG V:  Câu 1: Nêu khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người? Việc nghiên  cứu di truyền người có những điểm khó khăn nào so với nghiên cứu di truyền  động vật? *Khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người: ­ Hai phương pháp thông dụng trong nghiên cứu di truyền người là: + Phương pháp nghiên cứu phả hệ : là theo dõi sự di truyền của một tính trạng  nhất định nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để  nhằm xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó ở những mặt sau: ­ Tính trạng nào trội tính trạng nào lặn. ­ Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định . ­ Sự di truyền của tính trạng có liên quan đến giới tính hay không. *Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: là theo dõi sự phát triển các tính trạng tương  ứng của những đứa trẻ được sinh ra cùng lúc từ một cặp bố mẹ để nhằm kết luận về  vai trò của KG đối với sự hình thành tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. *sự khó khăn khi nghiên cứu di truyền người: ­ Người sinh sản nhiều và đẻ ít con hơn so với động vật 
  9. P a g e  | 9 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI ­ Vì những lí do XH, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến. Câu 2:Hãy giải thích cơ sở khoa học của lời khuyên người phụ nữ không nên sinh con  ở độ tuổi ngoài 35  ­ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 tuổi vì tỉ lệ con mắc bệnh đao tăng Câu 3: Biểu hiện của bệnh bạch tạng so sánh bệnh bạch tạng với bệnh câm điếc  bẩm sinh? ­ Biểu hiện bệnh bạch tạng: do đột biến gen lặn gây ra,  ­ da và tóc có màu trắng mắt có màu hồng. * So sánh: Bệnh bạch tạng Bệnh câm điếc bẩm sinh ­ Da và tóc có màu trắng mắt có màu  ­ Không có khả năng nghe và nói, bẩm  hồng. sinh từ nhỏ Câu 4: Giải thích cơ sở sinh học của quy định : nam chỉ lấy 1 vợ nữ chỉ lấy 1 chồng và  những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không được kết hôn với  nhau ­ Nam chỉ lấy 1 vợ nữ chỉ lấy 1 ck trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam; nữa nói chung  xấp xỉ 1:1 và nếu xét riêng ở tuổi trưởng thành , có thể kết hôn với nhau theo quy  đinh của pháp luật thì tỉ lệ đó cũng xấp xỉ 1:1  ­ Thí dụ ở 1 quốc gia trải qua hàng chục năm không có chiến tranh, không có biến  dộng địa chất và bệnh dich lớn thì tỉ lệ nam:nữ ở các độ tuổi có thẻ kết hôn được  thống kê như sau: Độ tuổi Nam giới Nữ giới Từ 18­35 tuổi 100 100 Từ 35­ 45 tuổi 95 100 Từ 45­ 55 tuổi 85 100 ­ Như vậy quy định những người trong độ tuổi kết hôn theo quy định, nam chỉ lấy 1  vk và nữ chỉ lấy 1 ck là cơ sở khoa học phù hợp ­ Những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời thì không được kết hôn  với nhau ­ Hôn nhân giữa những người có quan hệ huyết thống gọi là hôn phối gần; điều này  theo luật hôn nhân gia đình thì bị cấm vì thường các đột biến gen lặn có hại khi  xuất hiện đều không biểu hiện nếu ở trạng thái dị hợp( Aa) tuy nhiên, nếu xảy ra  thì hôn phối gần sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo thể dồng hợp biểu  hiện kiểu hình gây hại và đây cũng là 1 nguyên nhân làm suy thoái nòi giống ­ thí dụ Aa (tính trội) X Aa (tính trội) => F1 : ¼ aa (tính lặn xấu)  ­ vì vậy, qui định những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không  được kết hôn với nhau là có cơ sở khoa học phù hợp Câu 5; trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?  Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người?
  10. P a g e  | 10 Ôn tập sinh học lớp 9 HKI Trẻ đồng sinh cùng trứng Trẻ đồng sinh khác trứng Do 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng Do 2 hay nhiều trứng thụ tinh 2 hay nhiều tinh trùng Các phôi bào tách ra từ 1 hợp tử, phát triển  Mỗi hợp tử phát triển thành cơ thể độc lập riêng thành các cơ thể độc lập Có cùng kiểu gen, cùng giới tính, cùng tính Kiểu gen giống hoặc khác (nhưng thường là khác), giới tính có thể  trạng không giống nhau Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên các tính trạng có thể giống  Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên gen nhau và cũng có nhiều điểm khác biệt nhau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2