intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cây thuốc

Chia sẻ: Lê Hồng Khoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

118
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung tài liệu "Ứng dụng thuốc nam" trình bày về vị trí phân bố của những cây thuốc nam, bộ phận dùng để trị bệnh, mô tả đặc điểm nhận dạng cây thuốc, thành phần hóa học trong cây thuốc, công dụng chữa bệnh của cây thuốc,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cây thuốc

ALLIUM FISTULOSUM L.<br /> <br /> ALLIACEAE<br /> MÔ TẢ: Cây cỏ, cao 20-40cm. Thân hành vảy, màu<br /> <br /> trắng. Lá gồm 4-6 cái, hình trụ rỗng, thuôn,<br /> đầu nhọn. Hoa nhỏ, màu trắng, tụ tập thành<br /> tán giả trên một cuống chung dài. Quả<br /> nang. Hạt nhỏ, hình 3 cạnh, màu đen. Toàn<br /> cây có mùi thơm hăng, cay.<br /> MÙA HOA QUẢ: Tháng 8-10.<br /> PHÂN BỔ: Cây trồng ở khắp nơi, làm gia vị.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Toàn cây, chủ yếu thân hành. Thu hái vào<br /> <br /> mùa đông xuân. Dùng tươi hoặc phơi khô.<br /> THÀNH PHẦN HÓA Thân hành chứa tinh dầu. Trong tinh dầu có<br /> HỌC: allyl propyl disulfit, diallyl disulfit và hợp chất<br /> <br /> chứa sulfur.<br /> CÔNG DỤNG: Chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, tiêu hóa<br /> <br /> kém, nhiễm trùng đường ruột, thấp khớp,<br /> đau răng, mụn nhọt, bí tiểu tiện. Ngày 3060g cây tươi dạng sẳc, nước ép hoặc ăn<br /> với cháo nóng. Thân hành giã đắp chữa<br /> mụn nhọt hoặc thêm nước sôi vào xông để<br /> giải cảm.<br /> <br /> HÀNH, hành hoa, đại thông, thông<br /> bạch, hombúa (Thái), sông (Dao).<br /> <br /> Hµnh<br /> ALLIUM ODORUM L.<br /> <br /> ALLIACEAE<br /> MÔ TẢ:<br /> <br /> MÙA HOA QUẢ:<br /> PHÂN BỔ:<br /> <br /> HẸ, phỉ tử, cửu thái, dã cửu, phiec<br /> cát ngàn (Thái).<br /> <br /> HẸ<br /> <br /> Cây cỏ, cao 15-35cm. Thân hành vảy<br /> nhỏ. Lá nhiều, hình dải hẹp, dày, đầu<br /> nhọn. Hoa nhỏ, màu trắng, tụ tập thành<br /> tán giả trên một cuống chung mọc từ<br /> gốc, hình gần 3 cạnh, rỗng. Quả nang,<br /> hạt nhỏ, màu đen. Toàn cây có mùi<br /> thơm hăng đặc biệt.<br /> Tháng 7-10.<br /> Cây trồng ở nhiều nơi làm gia vị và làm<br /> thuốc.<br /> <br /> BỘ PHẬN DÙNG:<br /> <br /> Thân hành và lá. Thu hái quanh năm.<br /> Dùng tươi. Hạt lấy lúc quả già, có màu<br /> đen, phơi hoặc sấy khô.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA<br /> HỌC:<br /> <br /> Lá và thân hành chứa các hợp chất có<br /> sulfur, saponin, chất đắng. Hạt có<br /> alcaloid và saponin.<br /> <br /> CÔNG DỤNG:<br /> <br /> 1<br /> <br /> Lá và thân hành chữa thổ huyết, chảy<br /> máu cam, ho, hen, viêm họng, bế kinh,<br /> tiêu hóa kém, lỵ, giun kim: Ngày 20-30g<br /> sắc. Dùng ngoài, giã đắp để tiêu viêm.<br /> Hạt chữa di tinh, đái ra máu, đái dầm,<br /> đau lưng, đau khớp, khí hư: Ngày 612g dạng sắc.<br /> <br /> ALLIUM SATIVUM L.<br /> <br /> ALLIACEAE<br /> MÔ TẢ:<br /> <br /> MÙA HOA QUẢ:<br /> PHÂN BỔ:<br /> <br /> TỎI TA, đại toán, hom kía (Thái),<br /> sluộn (Tày).<br /> <br /> Cây cỏ, sống một năm. Thân hành gồm<br /> nhiều hành con gọi là nhánh tỏi mọc áp<br /> sát vào nhau. Lá hình dải, mỏng, bẹ to,<br /> gân song song, đầu nhọn hoắt. Hoa<br /> màu trắng hay hồng mọc tụ tập thành<br /> khối hình cầu bao bọc bởi một lá bắc to.<br /> Tháng 8-11.<br /> Cây được trồng phổ biến ở khắp nơi.<br /> <br /> BỘ PHẬN DÙNG:<br /> <br /> Thân hành. Thu hoạch vào cuối đông,<br /> đầu xuân. Dùng tươi hay phơi khô.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA<br /> HỌC:<br /> <br /> Thân hành chứa tinh dầu. Trong tinh<br /> dầu có allicin, hợp chất diallyl disulfit,<br /> allyl propyl disulfit và một số hợp chất<br /> chứa sulfur khác.<br /> <br /> CÔNG DỤNG:<br /> <br /> Chữa lỵ amip, lỵ trực khuẩn: Ngày 4-6g.<br /> Thụt 100ml dung dịch 5-10% tẩy giun<br /> kim, chữa viêm đại tràng. Cồn tỏi chữa<br /> ho, ho gà, viêm phế quản. Nước tỏi nhỏ<br /> mũi, cháo tỏi ăn trị cảm cúm. Còn chữa<br /> chứng tăng cholesterol máu. Đắp ngoài<br /> chữa ung nhọt, rết cắn.<br /> <br /> ALOCASIA MACRORRHIZA (L.) Schott<br /> <br /> ARACEAE<br /> MÔ TẢ:<br /> <br /> MÙA HOA QUẢ:<br /> <br /> Tháng 1 - 5.<br /> <br /> PHÂN BỔ:<br /> <br /> Cây mọc hoang ở rừng núi, chỗ ẩm mát.<br /> <br /> BỘ PHẬN DÙNG:<br /> <br /> Lá, thân rễ. Thu hái quanh năm. Lá dùng<br /> tươi. Thân rễ luộc kỹ cho bớt ngứa. Phơi<br /> hoặc sấy khô.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA<br /> HỌC:<br /> RÁY, ráy dại, dã vu, khoai sáp, vạt<br /> vẹo (Tày), co vát (Thái).<br /> <br /> Cây cỏ cao 0,5 - 1m, sống nhiều năm.<br /> Thân rễ dài hình trụ, mập có nhiều đốt. Lá<br /> to, hình tim, có cuống dài và có bẹ. Cụm<br /> hoa bông mo mang hoa đực ở trên, hoa<br /> cái ở dưới. Quả mọng hình trứng, khi<br /> chín màu đỏ. Loại ráy lá quăn dùng tốt<br /> hơn.<br /> <br /> CÔNG DỤNG:<br /> <br /> 2<br /> <br /> Thân rễ chứa phytosterol, alcaloid,<br /> glucose, fructosa.<br /> Chữa lở ngứa, mụn nhọt, sưng tấy, rắn<br /> cắn: Thân rễ, lá tươi giã nát, thêm nước<br /> uống, bã đắp. Còn chữa đau bụng, nôn<br /> mửa, viêm phổi, sốt rét: Ngày 10 - 20g<br /> thân rễ khô sắc uống. Dùng cao dán trị<br /> mụn nhọt. Cây có vị ngứa độc, dùng thận<br /> trọng.<br /> <br /> ALPINIA GALANGA Willd.<br /> <br /> ZINGIBERACEAE<br /> MÔ TẢ: Cây cỏ, sống lâu năm, cao 1 - 2m. Thân rễ<br /> <br /> mập, mọc bò ngang, hình trụ, có phủ nhiều<br /> vảy. Lá mọc so le, hình ngọn dáo, phiến<br /> cứng và bóng, có bẹ. Cụm hoa mọc thành<br /> chùm dài 20 - 30 cm ở ngọn thân, gồm<br /> nhiều hoa màu trắng, cánh môi hẹp có vân<br /> hồng. Quả hình cầu hay hình trứng. Loài<br /> Alpinia officinarum Hance cũng được dùng.<br /> MÙA HOA QUẢ: Tháng 5 - 9.<br /> PHÂN BỔ: Cây mọc hoang ở miền núi và được trồng<br /> <br /> khắp nơi.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Thân rễ. Thu hái quanh năm nhưng tốt nhất<br /> <br /> vào mùa thu đông. Phơi hoặc sấy khô.<br /> <br /> RIỀNG, riềng ấm, hậu khá (Thái),<br /> riềng nếp.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA Thân rễ chứa tinh dầu gồm cineol, methyl<br /> HỌC: cinnamat; các flavon: galangin, alpinin;<br /> <br /> kaempferid 3 - dioxy 4 - methoxy flavon.<br /> CÔNG DỤNG: Kháng khuẩn, kích thích tiêu hóa. Chữa ăn<br /> <br /> không tiêu, đầy hơi, nôn mửa, đau dạ dày,<br /> đau bụng, ỉa chảy, cảm sốt, sốt rét: Ngày 3<br /> - 6g dạng thuốc sắc, bột hoặc rượu thuốc.<br /> Còn chữa đau răng bằng cách ngậm thân<br /> rễ, cắn nhẹ ở chỗ răng đau.<br /> <br /> ALSTONIA SCHOLARIS (L.) R.Br.<br /> <br /> APOCYNACEAE<br /> MÔ TẢ: Cây gỗ to, cao tới hơn 15m. Vỏ dày, có<br /> <br /> nhiều vết nứt nẻ. Lá mọc vòng, 3 - 8 cái,<br /> thường tập trung ở đầu cành. Phiến lá dày<br /> hình thuôn dài, đầu tròn, nhiều gân phụ<br /> song song. Cụm hoa hình xim tán, gồm<br /> nhiều hoa nhỏ màu trắng lục, có mùi thơm<br /> hắc. Quả nang gồm 2 dải hẹp và dài. Hạt<br /> màu nâu, có mào lông ở 2 đầu. Toàn cây<br /> có nhựa mủ.<br /> MÙA HOA QUẢ: Hoa: Tháng 9 - 10; Quả: Tháng 10 - 11.<br /> PHÂN BỔ: Cây mọc hoang ở miền núi và được trồng ở<br /> <br /> nhiều nơi lấy bóng mát.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Vỏ cây loại bỏ lớp bần. Thu hái vào mùa<br /> <br /> xuân, hạ. Phơi hoặc sấy khô.<br /> SỮA, mùa cua, mò cua, mạy<br /> mản (Tày), co tin pất (Thái).<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA Alcaloid: Ditain, echitenin, echitamin<br /> HỌC: (ditamin), echitamidin. Ngoài ra, còn có<br /> <br /> triterpen: α-amyrin và lupeol.<br /> CÔNG DỤNG: Thuốc bổ, sát trùng chữa thiếu máu, kinh<br /> <br /> nguyệt không đều, sốt rét, đau bụng, ỉa<br /> chảy, lỵ, viêm khớp cấp. Ngày 1 - 3g dạng<br /> thuốc sắc, thuốc bột, rượu thuốc, hoặc cao.<br /> Dùng ngoài, vỏ cây sắc lấy nước đặc rửa<br /> chữa lở ngứa, hoặc ngậm chữa sâu răng.<br /> <br /> 3<br /> <br /> AMOMUM AROMATICUM Roxb.<br /> <br /> ZINGIBERACEAE<br /> MÔ TẢ:<br /> <br /> MÙA HOA QUẢ:<br /> <br /> Cây cỏ lớn, sống nhiều năm, cao 2 3m. Thân rễ có nhiều đốt. Lá to, dài,<br /> mọc so le, có bẹ ôm kín thân. Hoa to,<br /> màu vàng có đốm đỏ nhạt, mọc thành<br /> bông ở gốc. Quả hình trứng, màu đỏ<br /> sẫm, mọc dày đặc. Hạt nhiều, có cạnh,<br /> có mùi thơm đặc biệt.<br /> Hoa: Tháng 5 - 7; Quả: Tháng 8 - 11.<br /> <br /> PHÂN BỔ:<br /> <br /> Cây chủ yếu được trồng ở vùng núi cao<br /> lạnh, dưới tán rừng cây to, đất ẩm<br /> nhiều mùn. Các tỉnh Lào Cai, Lai Châu,<br /> Hà Giang.<br /> <br /> BỘ PHẬN DÙNG:<br /> <br /> Hạt của quả. Quả thu hái vào mùa<br /> đông. Phơi hoặc sấy khô. Khi dùng, đập<br /> bỏ vỏ ngoài, lấy hạt.<br /> <br /> THẢO QUẢ, đò ho, mác háu (Thái),<br /> thảo đậu khấu.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA<br /> HỌC:<br /> CÔNG DỤNG:<br /> <br /> AMOMUM VILLOSUM Lour.<br /> <br /> Tinh dầu với tỉ lệ 1 - 1,5%.<br /> Kháng khuẩn, kích thích tiêu hóa. Chữa<br /> ăn không tiêu, bụng trướng đau, nôn<br /> mửa, ỉa chảy, ho, sốt rét, lách to. Ngày<br /> 3 - 6g dạng thuốc bột, thuốc sắc hoặc<br /> thuốc viên. Còn dùng ngậm chữa đau<br /> răng, viêm lợi; làm gia vị.<br /> <br /> ZINGIBERACEAE<br /> <br /> MÔ TẢ: Cây cỏ, cao 0,5 - 1,5m. Thân rễ, mọc bò ngang.<br /> Lá nhẵn bóng, có bẹ, không cuống, mọc so le,<br /> phiến hình dải, đầu nhọn dài. Hoa trắng, cánh<br /> môi vàng đốm tía, mọc thành chùm ở gốc. Quả<br /> nang, 3 ô, có gai mềm, khi chín màu đỏ nâu. Có<br /> nhiều loài khác mang tên sa nhân, cũng được<br /> dùng.<br /> MÙA HOA QUẢ: Tháng 5 - 6; Quả: Tháng 7 - 8.<br /> PHÂN BỔ: Cây mọc trên đất ẩm, ven rừng, bờ suối.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Quả và hạt. Quả thu hái vào mùa hè- thu. Phơi<br /> khô.<br /> THÀNH PHẦN Hạt chứa tinh dầu gồm D-camphor, D-borneol,<br /> HÓA HỌC: D-bornylacetat, D-limonen, α-pinen, phellandren,<br /> paramethoxy ethyl cinnamat, nerolidol, linalol.<br /> <br /> SA NHÂN, mé tré bà, dƣơng xuân<br /> sa, co nénh (Thái), la vê (Ba Na),<br /> pa đoóc (K’dong), mác nẻng (Tày).<br /> <br /> CÔNG DỤNG: Kháng khuẩn, kích thích tiêu hóa. Chữa ăn<br /> không tiêu, đau bụng, đầy trướng, ỉa chảy, nôn<br /> mửa, phù: Ngày 2 - 6g dạng bột, viên, thuốc sắc.<br /> Phối hợp với một số cây thuốc khác chữa động<br /> thai, đau bụng. Chữa nhức răng: Sa nhân ngậm,<br /> hoặc tán bột chấm vào răng đau.Còn dùng làm<br /> gia vị.<br /> <br /> 4<br /> <br /> ANDROGRAPHIS PANICULATA (Burm.f.) Nees<br /> <br /> ACANTHACEAE<br /> <br /> MÔ TẢ: Cây cỏ, sống một năm; cao 0,40 - 1m. Thân<br /> <br /> có cạnh, phân nhiều cành. Lá mọc đối, có<br /> cuống rất ngắn. Hoa màu trắng điểm những<br /> đốm hồng tím, mọc thành chùm thưa ở kẽ<br /> lá và đầu cành. Quả nang, thuôn hẹp, có<br /> lông rất nhỏ. Hạt màu nâu, hình cầu, thuôn.<br /> MÙA HOA QUẢ: Hoa: Tháng 9 - 10; Quả: Tháng 10 - 11.<br /> PHÂN BỔ: Cây được trồng rải rác ở một số địa<br /> <br /> phương.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Cả cây, chủ yếu là lá, thu hái vào mùa hạ.<br /> <br /> Phơi hoặc sấy khô.<br /> THÀNH PHẦN HÓA Cả cây chứa glucosid đắng:<br /> HỌC: Andrographolid, neoandrographolid,<br /> <br /> panaculosid, các paniculid A, B, C; các<br /> flavonoid: Andrographin, panicalin, apigenin<br /> 7 - 4 - dimethyl ether<br /> <br /> XUYÊN TÂM LIÊN, cây công cộng,<br /> lãm hạch liên, hùng bút.<br /> <br /> CÔNG DỤNG: Chữa lỵ, ỉa chảy, viêm ruột, cảm sốt, ho,<br /> <br /> viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản,<br /> đau nhức xương khớp, bế kinh, ứ huyết<br /> sau đẻ, lao phổi và hạch cổ, huyết áp cao,<br /> rắn cắn: Ngày 10 - 20g cây dạng sắc, 2 - 4g<br /> lá dạng bột, viên. Giã đắp ngoài trị rắn cắn,<br /> sưng tấy.<br /> <br /> ANGELICA DAHURICA (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook. f.<br /> <br /> APIACEAE<br /> <br /> MÔ TẢ: Cây cỏ, cao 0,5 – 1m hoặc hơn, thân hình trụ,<br /> <br /> rỗng, không phân nhánh. Lá to, có cuống,<br /> phần dưới phát triển thành bẹ ôm lấy thân,<br /> phiến lá xẻ 2 – 3 lần lông chim, mép khía<br /> răng, có lông ở gân lá mặt trên. Cụm hoa tán<br /> kép, mọc ở ngọn; hoa nhỏ màu trắng. Quả bế,<br /> dẹt. Toàn cây có mùi thơm.<br /> MÙA HOA QUẢ: Tháng 4 – 6.<br /> PHÂN BỔ: Cây nhập nội, trồng ở cả miền núi và đồng<br /> <br /> bằng.<br /> BỘ PHẬN DÙNG: Thân rễ. Thu hoạch vào mùa thu, tránh làm<br /> <br /> sây sát vỏ và gãy rễ. Không thu hoạch ở cây<br /> đã ra hoa kết quả. Rửa sạch, cắt bỏ rễ con,<br /> xông diêm sinh 24 giờ, rồi phơi hay sấy khô.<br /> <br /> BẠCH CHỈ.<br /> <br /> THÀNH PHẦN HÓA Tinh dầu, nhựa 1%, angelicotoxin 0,43%,<br /> HỌC: byak angelicin, acid angelic, phellandren, dẫn<br /> <br /> chất furocoumarin.<br /> CÔNG DỤNG: Chữa cảm sốt, nhức đầu, sổ mũi, đau răng,<br /> <br /> phong thấp, nhức xương, bạch đới. Thuốc<br /> cầm máu trong đại tiện ra máu, chảy máu<br /> cam. Ngày 4 - 12g, dạng thuốc sắc hoặc<br /> thuốc bột. Còn được dùng làm gia vị.<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2