Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày xác định điểm số trung bình chất lượng cuộc sống (CLCS) và các yếu tố liên quan đến điểm số CLCS ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHYD TPHCM) năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 Docetaxel + Prednisolon trong điều trị ung thư castration-resistant prostate cancer. Jpn J Clin tuyến tiền liệt kháng cắt tinh hoàn tại bệnh viện Oncol, 2014. 44(9): p. 860-7. Bình Dân. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, 2014. 18. 7. S. Oudard, et al., Cabazitaxel Versus Docetaxel 3. I. F. Tannock, et al., Docetaxel plus prednisone or As First-Line Therapy for Patients With Metastatic mitoxantrone plus prednisone for advanced prostate Castration-Resistant Prostate Cancer: A cancer. N Engl J Med, 2004. 351(15): p. 1502-12. Randomized Phase III Trial-FIRSTANA. J Clin 4. G. Song, et al., Prostate-specific antigen Oncol, 2017. 35(28): p. 3189-3197. response rate of sequential chemotherapy in 8. F. Fukuta, et al., Efficacy and safety of docetaxel castration-resistant prostate cancer: the results of and prednisolone for castration-resistant prostate real life practice. Prostate Int, 2013. 1(3): p. 125-32 cancer: a multi-institutional retrospective study in 5. D. P. Petrylak, et al., Docetaxel and Japan. Jpn J Clin Oncol, 2015. 45(7): p. 682-7. estramustine compared with mitoxantrone and 9. I. C. Cho, et al., Treatment outcome of prednisone for advanced refractory prostate docetaxel plus prednisolone for metastatic cancer. N Engl J Med, 2004. 351(15): p. 1513-20. castration-resistant prostate cancer in Korea. J 6. M. Shiota, et al., The oncological outcomes and Cancer Res Ther, 2014. 10(2): p. 251-7. risk stratification in docetaxel chemotherapy for CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐANG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2023 Phạm Thị Vân Phương1, Phan Minh Trung Anh1 TÓM TẮT 83 SUMMARY Mục tiêu: Xác định điểm số trung bình chất QUALITY OF LIFE AND RELATED FACTORS lượng cuộc sống (CLCS) và các yếu tố liên quan đến IN TYPE 2 DIABETES PATIENTS điểm số CLCS ở bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) type UNDERGOING OUTPATIENT TREATMENT 2 đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược AT THE UNIVERSITY MEDICAL CENTER AT Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHYD TPHCM) năm 2023. HO CHI MINH CITY IN 2023 Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang Objective: To determine the mean score of được thực hiện trên 160 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đang quality of life and related factors in patients with type điều trị ngoại trú tại bệnh viện ĐHYD TPHCM. Thang 2 diabetes undergoing outpatient treatment at the đo SF-36 được dùng để đánh giá CLCS của bệnh nhân. University Medical Center at Ho Chi Minh City (UMC Các dữ liệu được thu thập bằng phương pháp phỏng HCMC) in 2023. Subjects and Methods: A cross- vấn trực tiếp. Kết quả: Điểm trung bình CLCS chung sectional study was conducted on 160 patients with của bệnh nhân ĐTĐ là 70,1±14,2 điểm. Điểm trung type 2 diabetes undergoing outpatient treatment at bình CLCS của lĩnh vực sức khỏe thể chất (SKTC) và the UMC HCMC. The SF-36 scale was used to assess sức khỏe tinh thần (SKTT) lần lượt là 65,0±18,8 và the quality of life of patients with type 2 diabetes. The 75,2±12,6. Nghiên cứu tìm thấy mối liên quan giữa data were collected by direct interview method. điểm số CLCS lĩnh vực SKTC với nhóm tuổi, trình độ Results: The mean score of overall quality of life of học vấn, phương pháp điều trị, bệnh kèm theo. Các patients with diabetes was 70.1±14.2 points. The yếu tố liên quan đến điểm số CLCS chung được tìm mean quality of life scores for the physical and mental thấy bao gồm trình độ học vấn và phương pháp điều health domains were 65.0±18.8 and 75.2±12.6, trị. Kết luận: Bệnh nhân ĐTĐ có điểm số CLCS chưa respectively. The study found an association between cao, đặc biệt ở khía cạnh sức khỏe tổng quát và cảm physical health quality of life scores and age group, nhận sức sống. Những bệnh nhân lớn tuổi, trình độ education level, treatments, and comorbidities. Factors học vấn thấp, có bệnh khác kèm theo và đang điều trị associated with overall quality of life scores were bằng tiêm insulin cần được quan tâm hơn về sức khỏe found to include education level and treatments. thể chất và tinh thần để cải thiện CLCS của bệnh Conclusion: Patients with type 2 diabetes have low nhân. Từ khóa: chất lượng cuộc sống, bệnh nhân đái quality of life scores, especially in terms of general tháo đường type 2, SF-36. health and sense of vitality. Patients who are elderly, have low educational attainment, have other comorbidities and are being treated with insulin 1Đại injections need to be more concerned about their học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh physical and mental health to improve the patient's Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Vân Phương quality of life. Keywords: quality of life, patients with Email: phamphuong@ump.edu.vn type 2 diabetes, SF-36. Ngày nhận bài: 11.9.2023 Ngày phản biện khoa học: 27.10.2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày duyệt bài: 14.11.2023 Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những 344
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 bệnh không lây nhiễm gây hậu quả nghiệm trọng của BN. Phép kiểm t để xác định mối liên quan và nguy hiểm. Theo Liên Đoàn Đái Tháo Đường giữa điểm CLCS với các biến số nhị giá, phép Quốc tế (IDF), năm 2021 toàn thế giới có 537 kiểm ANOVA để xác định mối liên quan giữa triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị bệnh ĐTĐ dự điểm CLCS với các biến đa giá trị. Mô hình hồi kiến sẽ đạt 643 triệu người vào năm 2030 và 783 qui tuyến tính được sử dụng để xác định các yếu triệu người vào năm 2045. Tại Việt Nam, có tố thật sự có liên quan đến CLCS của BN. khoảng 51,5% người chưa được chẩn đoán bệnh Ngưỡng giá trị xác định mối liên quan là p
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 kèm theo Tăng huyết áp 100 (73,0) Cảm nhận sức sống 50,1±12,6 20 – 90 (n=137) Bệnh về mắt 14 (10,2) Tâm thần tổng quát 89,2±11,9 36 – 100 Bệnh về thận 35 (25,6) Hoạt động xã hội 78,8±20,9 25 – 100 Thần kinh ngoại biên 20 (14,6) TB±ĐLC: trung bình±độ lệch chuẩn Khác 26 (19,0) GTNN-GTLN: giá trị nhỏ nhất-giá trị lớn nhất Nhận xét: Đa phần bệnh nhân có thời gian Nhận xét: Điểm trung bình của riêng 8 lĩnh mắc
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 IV. BÀN LUẬN bằng thuốc uống. Phát hiện này tương đồng với Điểm trung bình CLCS chung trong nghiên nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Thu Hường [2] cứu của chúng tôi là 70,1±14,2, trong đó lĩnh và tác giả Isabel Gálvez Galán và các cộng sự [9]. vực SKTC và SKTT lần lượt là 65,0±18,8 và Nghiên cứu của chúng tôi phát hiện bệnh 75,2±12,6. Điểm số lĩnh vực SKTC trong nghiên kèm theo ảnh hưởng đến điểm số CLCS lĩnh vực cứu này gần tương đồng với nghiên cứu ở Ấn Độ SKTC của bệnh nhân ĐTĐ. Những người mắc [7] và điểm số lĩnh vực SKTT gần tương đồng với bệnh kèm theo thì có điểm số CLCS lĩnh vực nghiên cứu ở Bệnh viện Đa khoa Nông Nghiệp SKTC thấp hơn so với người không mắc bệnh Hà Nội [3]. Nhưng các điểm số CLCS của chúng kèm theo. Kết quả này tương đồng với nghiên tôi cao hơn so với nghiên cứu ở Croatia [10] và cứu của tác giả Nguyễn Trần Kiên[3], Isabel Cần Thơ [5]. Sự khác nhau về điểm số của các Gálvez Galán và các cộng sự [9]. Việc đồng mắc nghiên cứu có thể do sự ảnh hưởng của nhiều nhiều bệnh làm tăng gánh nặng thể chất và tinh yếu tố như sự khác biệt giữa các quốc gia về văn thần cho người bệnh, điều này giải thích cho việc hóa, đặc điểm kinh tế xã hội, nhân khẩu học, và giảm CLCS của bệnh nhân. tình trạng bệnh tật của đối tượng nghiên cứu. V. KẾT LUẬN Tuổi là một trong những yếu tố liên quan Điểm số CLCS của BN ĐTĐ type 2 trong đến CLCS của bệnh nhân ĐTĐ, tuổi càng cao thì nghiên cứu chưa cao, đặc biệt ở lĩnh vực sức SKTC càng bị giảm sút, điều này phù hợp với đặc khỏe tổng quát và cảm nhận sức sống. Các yếu điểm sinh lý của con người. Nghiên cứu của tố tìm thấy có mối liên quan với CLCS lĩnh vực chúng tôi tìm thấy mối liên quan giữa tuổi với SKTC của BN gồm nhóm tuổi, trình độ học vấn, điểm số CLCS lĩnh vực SKTC, nhóm tuổi ≥ 60 phương pháp điều trị, bệnh kèm theo và với tuổi có điểm số CLCS lĩnh vực SKTC thấp hơn CLCS chung là trình độ học vấn, phương pháp nhóm tuổi < 60 tuổi. Những phát hiện này phù điều trị. Từ kết quả của nghiên cứu cho thấy hợp với nghiên cứu trước đây của tác giả Nguyễn những BN lớn tuổi (từ 60 tuổi trở lên), người có Thành Lộc [4] và tác giả Nguyễn Trần Kiên [3]. trình độ học vấn thấp (
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2023 8(4):120-129, 2017. 9. Isabel Gálvez Galán, Macarena Celina 7. Sugandhi Sharma, Uday Mohan, Shivendra Cáceres León, Jorge Guerrero-Martín, K. Singh, Trideep J. Deori, Arvind K. Misra. Casimiro Fermín López Jurado, Noelia Quality of life of type 2 diabetes mellitus patients Durán-Gómez. Health-related quality of life in attending a tertiary care hospital of Northern diabetes mellitus patients in primary health care. India: A cross sectional study. J Family Med Prim Enferm Clin (Engl Ed), 31(5):313-322, 2021. Care, 10(5):1938-1944, 2021. 10. Kresimir Gabric, Andrija Matetic, Marino 8. International Diabetes Federation (IDF). IDF Vilovic, et al. Health-related quality of life in type Diabetes Atlas | Tenth Edition. 2 diabetes mellitus patients with different risk for https://diabetesatlas.org/. Accessed June 5, 2023. obstructive sleep apnea. Patient Prefer Adherence, 12:765-773, 2018. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ VÀ NHIỄM LIÊN CẦU NHÓM B TRÊN THAI PHỤ TẠI BỆNH VIỆN QUỐC TẾ PHƯƠNG CHÂU CẦN THƠ Huỳnh Hoàng Tuấn1, Lâm Đức Tâm2, Trịnh Thị Hồng Của2, Trần Ngọc Dung2 TÓM TẮT Objectives: To determine the rate of gestational diabetes, group B strep infection and find out 84 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ relationship between gestational diabetes and group B và tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm B và tìm hiểu mối liên streptococcal colonization in pregnant women at quan giữa đái tháo đường thai kỳ và nhiễm liên cầu Phuong Chau Can Tho International Hospital. nhóm B trên thai phụ tại Bệnh viện Quốc tế Phương Materials and methods: This descriptive cross- Châu Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên sectional was conducted a study in 300 pregnant cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 300 thai phụ women performed a 75 gram-2 hour oral glucose thai phụ khám thai và quản lý thai kỳ có làm xét tolerance test from 24 to 28 weeks of gestation and nghiệm dung nạp glucose 75 gram-2 giờ tuần thứ 24- performed a Real-time GBS-PCR from 35 to 37 weeks 28 thai kỳ và làm xét nghiệm Real-time GBS-PCR tuần of gestation at Phuong Chau Can Tho International thứ 35-37 thai kỳ tại Bệnh viện Quốc tế Phương Châu Hospital from August 2022 to June 2023. Results: Cần Thơ từ tháng 8/2022 - 6/2023. Kết quả: Tỷ lệ đái The rate of gestational diabetes mellitus was 33.0%. tháo đường thai kỳ là 33%, tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm The overall GBS colonization rate was 23%. B là 23%. Đái tháo đường thai kỳ tăng nguy cơ nhiễm Gestational diabetes mellitus increased the risk of liên cầu nhóm B (OR 5,6, 95%CI: 3,2 – 10,0, p < group B streptococcus infection (OR 5.6, 95% CI: 3.2 0,01). Có mối liên quan đường huyết trong dung nạp – 10.0, p < 0.01). The result glycemic in glucose đường và nhiễm liên cầu nhóm B; nhiễm liên cầu tolerance are associated with an inrcreased risk of GBS nhóm B và đường huyết 2 giờ dung nạp cao là tăng infection; GBS infection and high 2 hour glucose nguy cơ kiểm soát đường huyết lúc đói thất bại trên tolerance are associated with an increased risk of thai phụ đái tháo đường thai kỳ. Kết luận: Đái tháo failed fasting glycemic control in gestational diabetes đường thai kỳ tăng nguy cơ nhiễm liên cầu khuẩn mellitus. Conclusion: Gestational diabetes mellitus nhóm B tuần thứ 35-37 thai kỳ. increases the risk of GBS infection at 35-37 weeks of Từ khóa: ĐTĐTK và nhiễm GBS, nhiễm liên cầu pregnancy. Keywords: GDM and GBS infection, group nhóm B, đái tháo đường tăng nhiễm GBS. B streptococcal infection, diabetes with increased GBS SUMMARY infection. THE ASSOCIATION BETWEEN I. ĐẶT VẤN ĐỀ GESTATIONAL DIABETES AND GROUP B Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐTK) được định STREPTOCOCCUS COLONIZATION IN nghĩa là rối loạn dung nạp glucose được phát PREGNANT WOMEN AT PHUONG CHAU hiện lần đầu tiên trong thai kỳ. Tại Việt Nam, tỷ INTERNATIONAL HOSPITAL CAN THO lệ ĐTĐTK những năm gần đây tương đối dao động từ 15,35-32,8% phụ thuộc vào quần thể 1Bệnh viện Quốc tế Phương Châu nghiên cứu, điều kiện sống đặc biệt là chế độ 2Trường Đại học Y Dược Cần Thơ dinh dưỡng. ĐTĐTK có liên quan đến việc tăng tỷ Chịu trách nhiệm chính: Lâm Đức Tâm lệ mắc bệnh ở thai nhi đồng thời gây ra các biến Email: ldtam@ctump.edu.vn chứng lâu dài ở mẹ và thai nhi trong đó có các Ngày nhận bài: 8.9.2023 bệnh lý nhiễm trùng. Liên cầu khuẩn nhóm B Ngày phản biện khoa học: 27.10.2023 (Group B Streptococcus-GBS) là tác nhân gây Ngày duyệt bài: 13.11.2023 nhiễm trùng sơ sinh thường gặp nhất trong thai 348
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai năm 2018
7 p | 209 | 15
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan của bệnh nhân tăng huyết áp tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 82 | 8
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố ảnh hưởng ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
19 p | 53 | 7
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở người tăng huyết áp từ 50 tuổi trở lên tại xã Phước lợi, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, năm 2013
9 p | 85 | 6
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
6 p | 20 | 5
-
07 Nc 889 chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại tỉnh Long An
8 p | 40 | 4
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân sau đột quỵ tại một số bệnh viện tp. Hồ Chí Minh năm 2015
4 p | 59 | 4
-
Nghiên cứu về chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim tại Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An
5 p | 79 | 3
-
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở phụ nữ mãn kinh thành phố Huế
6 p | 65 | 3
-
Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân được chẩn đoán hoặc nghi ngờ ung thư mới nhập viện và một số yếu tố liên quan
10 p | 72 | 3
-
Mối liên quan giữa các đặc điểm lão khoa và chất lượng cuộc sống ở người sa sút trí tuệ
5 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của các cặp vợ chồng vô sinh đang điều trị thụ tinh trong ống nghiệm
6 p | 48 | 2
-
Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở trẻ vị thành niên 10-15 tuổi điều trị ARV ngoại trú tại Bệnh viện nhi trung ương
5 p | 30 | 2
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan của bệnh nhân lao điều trị nội trú tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 32 | 2
-
Chất lượng cuộc sống của người bệnh lao điều trị ngoại trú tại phòng khám Bệnh viện Lao và Phổi Đăk Lăk và một số yếu tố liên quan, năm 2021
9 p | 7 | 2
-
Chất lượng cuộc sống và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư điều trị tại Khoa Ung Bướu, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
8 p | 10 | 2
-
Đánh giá chất lượng cuộc sống của phụ nữ mang thai tại khoa Sản Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
8 p | 83 | 2
-
Chuyển ngữ bảng câu hỏi chuyên biệt khảo sát chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân Addison AddiQoL-30
8 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn