Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 4
lượt xem 40
download
Hàng thương mại nên chưa có nhiều kinh nghiệm. Tuy vậy, toàn bộ hệ thống NHĐT&PTVN đã phát huy động vốn những thuận lợi, nhận thức rõ những khó khăn, thử thách ; với truyền thống đoàn kết, sáng tạo, tự tin và tinh thần không chùn bước trước mọi khó khăn NHĐT&PTVN luôn quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao. B. 1. Sở Giao Dịch I Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam Quá trình hình thành và phát triển của SGD I (BIDV) SGD I được thành lập theo thông báo...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng th ương m ại n ên chưa có nhiều kinh nghiệm. Tuy vậy, to àn bộ hệ thống NHĐT&PTVN đã phát huy đ ộng vốn những thuận lợi, nhận thức rõ những khó khăn, thử thách ; với truyền thống đoàn kết, sáng tạo, tự tin và tinh th ần không chùn bước trước mọi khó khăn NHĐT&PTVN luôn quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị được giao. Sở Giao Dịch I Ngân Hàng Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam B. Quá trình hình thành và phát triển của SGD I (BIDV) 1. SGD I được th ành lập theo thông báo số 572 TCCB/ĐT ngày 26/12/1990.Của Vụ Tổ chức cán bộ Ngân Hàng Nhà nước về tổ chức bộ máy của NHĐT&PTVN và Quyết Định số76 QĐ/TCCB ngày 28/3/1991 của Tổng giám đốc NHĐT&PTVN. Theo QĐ này, SGD I là đ ơn vị trực thuộc, là đại diện pháp nhân của NHĐT&PTVN, thực hiện hoạch toán nội bộ, có bảng cân đối tài khoản riêng, có con dấu riêng và trực tiếp giao tiếp với khách hàng. Trụ sở theo qui đ ịnh đ ặt tại Hà Nội (hiện nay tại tòa nhà số 53 Quang Trung).Là một đơn vị th ành viên lớn nhất của hệ thống NHĐT&PTVN.Là NHTM quốc doanh hoạt động đ a n ăng trong mọi lĩnh vực trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt là trong đầu tư phát triển. Là đơn vị xuất sắc trong hệ thống NHĐT&PTVN, liên tục đ i đầu trong một số lĩnh vực như huy đ ộng tiền gửi và cho vay phục vụ đ ầu tư phát triển ... Năm 2002 đơn vị đã được cấp chứng chỉ ISO 9001. SGD NHĐT&PTVN là một Ngân Hàng thương m ại trực thuộc NHĐT&PTVN trực tiếp kinh doanh với nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay đầu tư đối với các dự án thuộc các thành phần kinh tế có đ ịa đ iểm xây dựng trải d ài qua nhiều tỉnh Thành Phố.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, trong từng giai đoạn, tùy tình hình cụ th ể m à các cấp quản lí giao cho NHĐT&PTVN (ho ạt động thông qua SGD I ) những chức năng, nhiệm vụ cụ thể. Do vậy m à chức n ăng, nhiệm vụ của SGD I trong từng giai đoạn cũng thay đ ổi. Quá trình phát triển của SGD I có thể chia th ành hai giai đoạn như sau: Giai đoạn I từ 1991- 1995: Nhiệm vụ chính trong giai đoạn n ày là cấp phát vốn - ngân sách cho đầu tư XDCB. Giai đoạn này (từ khi thành lập tháng 1/1990 đ ến năm 1995): Ngân Hàng hoạt động như một Ngân Hàng phát triển. SGD nhận cấp phát vốn từ TW và th ực hiện các dự án được Chính Phủ chỉ định, đ ể thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội . Tuy nhiên Ngân Hàng chỉ tham gia với tư cách là ngu ời cấp phát, qu ản lí vốn, Ngân Hàng không được từ chối các dự án này cũng không được tham gia thẩm định các dự án. Giai đoạn II từ 1995 – n ay: Thực hiện kinh doanh tiền tệ, làm d ịch vụ thanh toán, - tự cân đối nguồn, tìm dự án cho vay. Giai đ oạn này h ệ thống NHĐT&PTVN chuyển dần sang hoạt động như một Ngân Hàng thương m ại (với mốc đánh dấu là tháng 10 n ăm 1994 khi NHĐT&PTTW nói chung và SGD nói riêng thực hiện phát h ành kì phiếu). Tuy nhiên, SGD vẫn còn mang dáng dấp của một Ngân Hàng phát triển với việc thực hiện các dự án mang tính chất phát triển Kinh tế – Xã hội do Chính Phủ chỉ đ ịnh (nhưng lúc này chỉ mang tính chất định hướng), SGD xem xét các dự án và quyết đ ịnh có thực hiện các dự án này hay không. Ngu ồn vốn cho các dự án này ho ặc lấy từ nguồn vốn ủy thác hoặc từ nguồn thu nợ của các dự trước hoặc lấy từ nguồn huy động của SGD và được Nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất (quan hệ thuần túy là quan hệ vay-trả).
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.1 Cơ cấu tổ chức của SGD I: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở Giao Dịch I NHĐT&PTVN Cơ cấu tổ chức của SGD đ ược tổ chức xắp xếp theo quyết định số 210 QĐ/TCCT của tổng Giám Đốc NHĐT&PTVN ra ngày 18/12/1998 về việc th ành lập bộ máy của SGD. Ban Giám Đốc hiện nay bao gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc, Giám Đốc hiện nay là một phó tổng Giám Đốc NHĐT&PTVN. Giúp việc cho ban Giám Đốc là các trưởng phòng, giúp việc cho trưởng phòng là các phó phòng. SGD gồm 12 phòng ban, hai phòng giao d ịch tại trung tâm thương mại Tràng Tiền Plaza và ở Hàng Vôi, một chi nhánh Gia Lâm, 10 quĩ tiết kiệm. Đội ngũ cán bộ công nhân viên đ ược đào tạo ở trình độ cao của đ ơn vị không ngừng tăng trưởng, hiện nay sở có khoảng 200 người, tăng 20% so với cuối n ăm trước, đa số là cán bộ trẻ, có trình độ, nhiệt tình phấn đấu vì sự phát triển của đơn vị. Chức năng và quyền hạn của Sở Giao Dịch: 1.2 Theo quyết đ ịnh số 76 QĐ/TCCB, Sở Giao Dịch được quản lí, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của NHĐT&PTVN và các nguồn vốn huy đ ộng, tiếp nhận và đi vay theo qui định của pháp luật và hướng dẫn của NHĐT&PTVN để thực hiện các nhiệm vụ được giao. Sở Giao Dịch có nghĩa vụ sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn, tài sản và các nguồn lực khác được giao để thực hiện các nhiệm vụ được giao để thực hiện các mục tiêu kinh doanh và các nhiệm vụ do NHĐầu Tư &Phát Triển giao.Sở Giao Dịch có nghĩa vụ thực hiện : Hoàn trả đầy đủ và đúng h ạn tiền vốn cho khách h àng gửi tiền theo thỏa thuận. -
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các khoản nợ, phải thu, phải trả trong bảng tổng kết tài sản trong phạm vi số vốn - do Sở Giao Dịch quản lí. Hoàn trả các khoản tín dụng do Sở Giao Dịch trực tiếp vay hoặc thực hiện nghĩa - vụ thay cho khách hàng được Sở Giao Dịch bảo lãnh nếu khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình. - Các nghiệp vụ hoạt động tại Ngân Hàng: 1.3 SGD là một pháp nhân có tính độc lập cao trong hệ thống NHĐT&PTVN, có quyền tổ chức, ra các quyết đ ịnh quản lí, kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật và điều lệ hoạt động của NHĐT&PTVN. 1.3.1 Nhận tiền gửi và thanh toán : - Sở Giao Dịch BIDV nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và đ ồng ngo ại tệ của các tổ chức tín dụng và các cá nhân dưới mọi hình thức: Nhận tiền gửi thanh toán có kì hạn, không kì hạn; Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kì hạn đ a d ạng, phong phú; Huy động trái phiếu, kì phiếu với các loại kì hạn; - Gửi tiền và thanh toán qua Sở Giao Dịch: 1.3.2 Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn: Sở Giao Dịch không chỉ là đơn vị hoạt động tronglĩnh vực đầu tư phát triển mà còn là Ngân Hàng cung cấp nhiều loại hình tín dụngngắn hạn phong phú. Các loại cho vay: Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh theo hạn mức tín dụng thường xuyên hoặc theo món. Cho vay h ỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu tư.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Cho vay chờ nguồn vốn đ ầu tư theo kế hoạch Nhà nư ớc. Cho vay ngoại tệ phục vụ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho sản xu ất, thi công. Cho vay đ ối ứng bằng tiền gửi. Cho vay theo hạn mức tín dụng đ ể dự phòng mở L/C. Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ. Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời. Cho vay tiêu dùng đối với CBCNV. Cho vay cầm cố bằng các chứng từ có giá. 1.3.3Nghiệp vụ tín dụng trung và dài h ạn: Các loại cho vay: Cho vay trung, dài hạn phục vụ đầu tư phát triển. Cho vay thiết bị theo hình th ức cho thuê tài chính. Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cho vay ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học vào sản xuất. Cho vay kết hợp với quĩ phát triển . Cho vay đ ồng tài trợ cho các dự án. Cho vay tiêu dùng. Các lo ại cho vay trung, dài h ạn khác. 1.3.4 Nghiệp vụ bảo lãnh: Các loai bảo lãnh : Bảo lãnh dự thầu. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảo lãnh bảo h ành chất lượng sản phẩm. Bảo lãnh nộp thuế. Bảo lãnh mua thiết bị trả chậm. Bảo lãnh vay vốn n ước ngoài. Bảo lãnh thanh toán. Bảo lãnh đối ứng. Các lo ại bảo lãnh khác. 1.3.5 Giao dịch L/C hàng xuất 1.3.6 Giao dịch L/C hàng nhập 1.3.7 Giao dịch nhờ thu Nhờ thu đến (thanh toán hàng nhập khẩu) Nhờ thu đi (đòi tiền hàng xuất) Nhờ thu séc 1.3.8 Giao dịch chuyển tiền đi Chuyển tiền thanh toán hàng hóa Chuyển lợi nhận Chuyển tiền cho các mục đích khác Chuyển tiền trả nợ vay, lãi vay Chuyển lương và các khoản khác 1.3.9 Các d ịch vụ khác Dịch vụ rút tiền tự động Dịch vụ HOME - BANHKING Các lo ại dịch vụ khác
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.3.10 Dịch vụ bảo hiểm (phối hợp cùng công ty liên doanh bảo hiểm Việt-úc) 1.3.11 Dịch vụ chứng khoán (phối hợp cùng công ty chúng khoán NHĐT&PTVN – BSC) Loại hình dịch vụ : Môi giới chứng khoán Lưu kí chứng khoán Tư vấn đầu tư Bảo lãnh, phát hành Qu ản lí danh mục đầu tư 2. Thực trạng một số hoạt động tại SGD I trong thời gian qua 2.1 Công tác nguồn vốn, huy động vốn: Công tác nguồn vốn đã trở thành một công cụ điều hành quan trọng giúp ban giám đốc quản lí sử dụng nguồn vốn hợp lí, hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo an toàn, sinh lợi. Bư ớc đầu thực hiện việc kinh doanh tiền tệ nhằm tăng thêm thu nhập cho Ngân Hàng. Tổng nguồn vốn huy động cuối năm 2000 đ ạt 5.339.002 triệu đồng, tăng 67.76% so với năm 1999. Trong đó tiền gửi khách h àng và phát hành kì phiếu, trái phiếu đạt 3.727.046 triệu, chiếm 70.4% nguồn vốn của sở. Năm 2001, nhờ có chính sách huy đ ộng vốn tương đối nhạy bén, linh hoạt tổng nguồn vốn huy đ ộng của sở đ ạt 6.650.865 triệu, tăng 24.5% so với n ăm 2000, Trong đó, tiền gửi tiết kiệm của dân cư chiếm 66%. Trong n ăm, cùng với toàn h ệ thống, Sở Giao Dịch đã thực hiện phát h ành trái phiếu đợt 3 năm 2001 theo chỉ định của NHĐT&PTVN với tổng số huy động được gần 397 tỉ đồng (USD là 93%) chiếm gần 30% số trái phiếu huy động đợt 3 của to àn nghành, đưa số dư huy động trái phiếu đ ạt h ơn 1265 tỉ VND (bao
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com gồm cả ngoại tệ qui đổi), tăng 5.2% so với đầu năm, cải thiện cơ cấu kì hạn của nguồn vốn huy động. Đến 31/12/2002, nguồn vốn huy động là 7.626.796 triệu, tăng 14.7% so với n ăm 2001, trong đó huy động vốn dân cư tăng 20.4%, tiền gửi khách hàng tăng 19.7% giữ vững được thị phần huy động vốn của sở, góp phần tạo một nền vốn tương đối ổn định cho hoạt động Ngân Hàng . 2.2 Công tác tín dụng: Sở Giao Dịch I luôn dẫn đầu toàn hệ thống, khẳng định đ ược vị trí của mình trongviệc cung ứng vốn cho nền kinh tế nói chung và cho hoạt động đ ầu tư phát triển nói riêng. Với doanh số cho vay tăng đều đặn trong đó tập trung chủ yếu cho đầu tư phát triển các nghành công nghiệp và xây d ựng . Đến 31/12/2002, dư nợ tín dụng là 5 660 368 triệuVND, tăng trư ởng 8.36% so với 31/12/2001, về số tuyệt đối tăng 436 542 triệu VND. Biểu 1: Hoạt động tín dụng tại Sở Giao Dịch I Phân theo kì hạn cho vay (31/12/2001) Hoạt động tín dụng tại SGD I NHĐT&PTVN Đơn vị: Triệu VND Loại cho vay 31/12/2000 31/12/2001 31/12/2002 Tín dụng 4 560 162 5 223 826 5 660 368 Dư n ợ cho vay ngắn hạn 938 288 1 310 429 830 339
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Dư n ợ cho vay trung, dài hạn. (Trong đó dư nợ cho vay trung, d ài hạn th ương mại) Phân theo nội ngoại tệ (12/2002) Dư nợ tín dụng ngắn hạn: Tăng qua các năm, nhất là nội tệ. Đến 31/12/2002 dư nợ tín dụng là 5 660 368 triệu VND . Thực hiện chính sách khách hàng trên cơ sở các chỉ tiêu phân loại đánh giá khách hàng, xây d ựng và thực hiện cho vay theo hợp đồng khung, hợp đồng hạn mức tín dụng thường xuyên cả VND và ngoại tệ đối với các tổng công ti, các khách hàng có quan hệ tín dụng tốt. Tín dụng trung, d ài hạn th ương mại: Đây là ho ạt động chủ yếu của sở khi tín dụng kế hoạch Nhà nư ớc giảm dần từ đầu năm. Doanh số cho vay trong năm 2002 đạt gần 2 265 679 triệu VND đ ưa số dư tín dụng trung, d ài hạn thương mại chiếm 40% tổng dư nợ. Tín dụng kế hoạch Nhà nước: Đến 31/12/2002 Ngân hàng đã thực hiện tín dụng kế hoạch nhà nước đạt 1 012 176 triệu VND, giảm 1.4% so với n ăm 2001 Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, nâng cao công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ. Tăng cường gặp gỡ nắm vững tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị, tìm kiếm các biện pháp tích cực tháo gỡ khi doanh nghiệp gặp khó khăn, kể cả cho vay ngắn hạn tạo nguồn thu cho đ ơn vị đ ể trả nợ . Đẩy nhanh lộ trình cơ cấu lại nợ Ngân Hàng, trước mắt tiến hành xử lí các khoản nợ quá hạn khó thu, khó đòi. Đã xử lí trích dự phòng rủi ro năm 2002 là 16.586 triệu đồng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.3 Công tác khách hàng: Tổ chức tốt hội nghị khách hàng hàng năm, th ực hiện kế hoạch tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ngay sau hội nghị để nắm bắt nhu cầu khách hàng. Có chính sách khách hàng linh ho ạt, tăng cường các dịch vụ mới, đặc biệt chú trọng tìm kiếm khách hàng có hoạt động xuất nhập khẩu, phối hợp thực hiện công tác khách hàng giữa các bộ phận đồng bộ nhịp nhàng và phát huy hiệu quả. 2.4 Hoạt động đầu tư: Cùng với sự tăng trưởng không ngừng của hoạt động tín dụng, hoạt động đầu tư cũng được chú trọng. Các chứng khoán đ ầu tư h iện nay của Sở Giao Dịch là các chứng khoán của chính phủ, chứng khoán của BIDV (BIDV_100 và BIDV2_200). Đây là các chứng khoán có độ an to àn cao và mang lại lợi nhuận cho Ngân Hàng, đồng thời nó còn là dự trữ thú cấp của Ngân Hàng. Ngoài đ ầu tư ch ứng khoán, SGD I còn cùng với trung ương mở rộng các hoạt động góp vốn như: góp vốn liên doanh VID, liên doanh Lào -Việt, góp vốn liên doanh QBE, góp vốn quĩ tín dụng nhân dân nhằm mục tiêu an toàn và sinh lợi. 2.5 Dịch vụ Ngân Hàng: 2.5.1 Ho ạt động bảo lãnh: Công tác b ảo lãnh đ ạt kết quả tốt. Doanh số bảo lãnh tăng đ ều qua các năm, n ăm 2002 là 1000 tỉ đồng, đưa số dư bảo lãnh đ ến 31/12/2002 đạt 1171 tỉ đồng. Thông qua công tác bảo lãnh, Ngân Hàng đã thực hiện tư vấn cho khách hàng, đồng thời có thêm nguồn thông tin về các doanh nghiệp cũng như các dự án đ ầu tư. Doanh số bảo lãnh tuy lớn nhưng phí thu từ dịch vụ này chỉ đạt 6.4 tỉ đồng, nguyên nhân cơ b ản là do cạnh tranh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com giữa các tổ chức tín dụng ngày càng gay gắt. Vì vậy, đ ể chiếm lĩnh thĩ phần buộc sở phải có mức thu phí cạnh tranh thấp. 2.5.2 Thanh toán quốc tế: Doanh số thanh toán quốc tế tăng qua các năm. Cung cấp dịch vụ khép kín cho khách hàng và qua đ ó góp phần quan trọng trong tăng trưởng tín dụng và tiền gửi khách hàng. Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế tăng qua các năm: Trong n ăm 2002, số thu đạt trên 5 tỉ đồng VND trên doanh số thanh toán 430 triệu USD, tăng 38.5% so với năm 2001. 2.5.3 Qu ản lí kinh doanh ngoại tệ: Chấp hành nghiêm ch ỉnh các qui định về quản lí ngoại hối, kinh doanh ngoại tệ của Nhà nư ớc và của nghành. Phát triển và duy trì tốt mối quan hệ mua bán ngoại tệ với các chi nhánh Ngân Hàng trong n ước và nước ngoài, các địa ph ương, đơn vị làm hàng xuất khẩu trên toàn quốc đ ể đảm bảo có giá mua hợp lí luôn thấp hơn giá mua bán liên Ngân Hàng trên địa bàn, phục vụ kịp thời nhu cầu hoạt động kinh doanh của khách hàng. 2.5.4 Công tác công nghệ Ngân Hàng: Tỉ lệ trang bị công nghệ tại sở đạt gần 0.5 PC/người, các bộ phận được kết nối với nhau, các chương trình giao dịch trực tiếp được nâng cấp hoàn thiện. Dịch vụ Homebanking được nâng cấp và mở rộng thêm cho một số khách hàng lớn, có quan hệ thường xuyên tại Ngân Hàng, dần hướng tới là một Ngân Hàng hiện đại, hòa nhập với xu hướng phát triển chung của thế giới. Dịch vụ rút tiền tự động ATM mới được triển khai nhằm khuyến khích bộ phận nhân viên có thu nhập cao ở các công ti lớn tham gia. 3. Thực trạng huy đ ộng vốn tại Sở Giao Dịch I
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là đ ơn vị suất sắc trong to àn hệ thống NHĐT&PTVN, luôn xem chính sách nguồn vốn là nhân tố hàng đ ầu trong công tác hoạch đ ịnh chiến lược của đơn vị, với sự nỗ lực và uy tín trong kinh doanh, trong 5 năm liên tục, tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn của sở luôn được giữ vững ở mức cao (b ình quân đạt trên 20%/năm). 3.1 Đánh giá tốc độ tăng trưởng: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của sở được thể hiện qua chỉ tiêu và biểu đồ sau: Biểu 2: Tình hình huy động vốn tại SGD I NHĐT&PTVN Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 1.Tiền gửi Khách hàng -Tiền gửi không kì hạn - Tiền gửi có kì h ạn 2. Tiền gửi dân cư 3.Huy đ ộng khác 4. Tổng huy động vốn Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của SGD I (1999-200 2) Qua biểu đồ ta thấy, tổng nguồn vốn huy động của sở tăng đ ều qua các năm (tốc độ tăng trưởng bình quân đ ạt trên 22%/năm), nguồn vốn trung, dài hạn giữ vững ở mức ổn định. Dự kiến n ăm 2005 tổng huy động vốn sẽ lên đến 21.106 tỉ đồng, tăng đều đặn 30% mỗi n ăm. Sự tăng trưởng trong tổng huy động vốn đã thể hiện tiềm lực phát triển mạnh mẽ của đơn vị, đồng thời cũng thể hiện khả năng tự chủ trong kinh doanh. Nguồn vốn huy động có được thông qua 3 kênh:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1791 | 322
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 5
12 p | 200 | 77
-
Luận văn:Phân tích, đánh giá chiến lược huy động vốn của AgriBank Bình Thuận và đề xuất đến năm 2015”
136 p | 228 | 60
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 1
12 p | 137 | 46
-
Luận văn:“Phân tích, đánh giá chiến lược huy động vốn của AgriBank Bình Thuận và đề xuất đến năm 2015
136 p | 152 | 45
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 2
12 p | 141 | 44
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 9
10 p | 137 | 36
-
luận văn:Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội
88 p | 122 | 34
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 6
12 p | 117 | 32
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 7
12 p | 102 | 31
-
Chiến lược huy động vốn và phát triển nguồn vốn tại Sở Giao dịch I BIDV - 3
12 p | 139 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
27 p | 141 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Huế
77 p | 70 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPbank chi nhánh Huế - Phòng giao dịch Bến Ngự
119 p | 56 | 10
-
Luận án Phó Tiến sĩ Khoa học Kinh tế: Một số vấn đề về chiến lược huy động nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế Campuchia trong những năm trước mắt
154 p | 41 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bản Việt
92 p | 35 | 5
-
Luận án Phó Tiến sĩ Khoa học Kinh tế: Một số vấn về chiến lược huy động nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế Campuchia trong những năm trước mắt
154 p | 28 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn