intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chiến lược kinh doanh và kế hoạch hóa xây dựng

Chia sẻ: Nguyễn Văn Đồng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

150
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Chiến lược hóa kinh doanh và kế hoạch hóa xây dựng" dưới đây để nắm bắt được 34 câu hỏi bài tập có lời giải về chiến lược hóa kinh doanh và kế hoạch hóa xây dựng. Với các bạn đang học tập và ôn thi về Quản trị kinh doanh thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chiến lược kinh doanh và kế hoạch hóa xây dựng

  1. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 dCHIẾN LƯỢC HÓA KINH DOANH VÀ KẾ HOẠCH HÓA XÂY DỰNG Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 Câu 1. Khái niệm hệ thống trong hoạt động của doanh nghiệp ­ Lý thuyết hệ  thống: Là tập hợp các bộ  môn khoa học nhằm nghiên cứu và giải quyết vấn đề  theo  quan điểm toàn thể, nghĩa là vấn đề được giải quyết có căn cứ khoa học, mang tính hiệu quả và hiện   thực. ­ Lý thuyết hệ thống bao gồm các phạm trù và các khái niệm như phần tử, hệ thống, môi trường của  hệ thống,… ­ Phần tử là tế bào nhỏ nhất có tính độc lập tương đối tạo nên hệ thống. + Nếu xét DN như 1 hệ thống thì các phần tử của nó là các bộ phận, người lao động, cán bộ công nhân   viên trong DN + Nếu xét nền KTQD như là 1 hệ thống thì các phần tử của nó là các chủ thể kinh doanh. ­ Hệ thống: Là tập hợp các phần tử có mối liên hệ và quan hệ với nhau, có tác động chi phối lân nhau  theo các quy luật nhất định để  trở  thành một chỉnh thể, từ  đó xuất hiện những thuộc tính mới gọi là  “tính trồi” của hệ trồi của hệ thống mà từng phần tử riêng lẻ không có hoặc có nhưng không đáng kể ­ Trạng tái của hệ  thống: là một thực trạng của hệ  thống tại 1 thời điểm nào đó. Chẳng hạn thực   trạng của DN là nguy cơ phá sản nếu không thanh toán được các khoản nợ đến hạn và quá hạn sau khi   đã vận dụng các biện pháp cần thiết. ­ Mục tiêu hệ thống: là trạng thái mong đợi cần có của hệ thống sau một thời gian nào đấy + Không phải bất kỳ  1 hệ thống nào cũng có mục tiêu, chẳng hạn hệ  thống thời tiết, hệ  thống thế  giới vô sinh… là những hệ thông mà tự nó không đặt ra mục tiêu nào cả. + Xét theo mối quan hệ của hệ thống với môi trường thì mục tiêu có 2 loại: mục tiêu bên ngoài của hệ  thống và mục tiêu bên trong của hệ thống. + Xét theo cấu trúc bên trong DN thì có mục tiêu chung và mục tiêu riêng ­ Chức năng của hệ thống: là khả năng của hệ thống trong việc biến các yếu tố đầu vào thành các sản   phẩm đầu ra. Như vậy chức năng của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống, là khả năng tự  biến đổi   trạng thái của hệ thống.   Chức năng của DN xây dựng GT là bằng sức lao động cộng với máy móc thiết bị, công nghệ thi công,   tri thức để biến VĐT thành các công trình giao thông phục vụ cho nền KTQD. ­ Tiêu chuẩn của hệ thống: là một số các quy định, các chuẩn mực để lựa chọn các phương tiện, cách  thức để đạt được mục tiêu chung của hệ thống.   Đối với 1 DN hoạt động SXKD thì tiêu chuẩn có thể là sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, … còn đối   với DN hoạt động công ích thì tiêu chuẩn là phục vụ tốt các nhu cầu xã hội, cho sinh hoạt cộng đồng. ­ Cơ cấu của hệ thống: là hình thức cấu trong của hệ thống, gồm sự sắp xếp các phần tử và các quan   hệ giữa chúng theo những quy ước nào đấy ­ Đầu vào của hệ thống: là các yếu tố có thẻ có từ môi trường tác động lên hệ thống. Đối với DN, đầu vào của hệ thống có thể chia làm 2 loại: + Loại thuộc các yếu tố sản xuất như sức lao động, công cụ lao động, đối tượng lao động + Loại thuộc các yếu tố quản lý đó là các thông tin thị trường, các cơ hội, các rủi ro,… 1
  2. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Đầu ra của hệ  thống: là các sản phẩm của hệ  thống và những  ảnh hưởng của hệ  thống đến môi  trường. ­ Môi trường của hệ  thống: là tập hợp các phần tử, các phân hệ, các hệ  thống khác không thuộc hệ  thống đang xét nhưng nó có mối quan hệ và tác động lên hệ thống.    Khi xét DN như  một hệ  thống thì hệ  thống đó hoạt động trong môi trường là nền KTQD gồm tập   hợp các thể chế, các chính sách và luật pháp cùng với các DN khác lúc là đối tác lúc là đối thủ  cạnh   tranh của DN. Câu 2. Môi trường vĩ mô, môi trường vi mô và hoàn cảnh nội bộ của DN 1. Môi trường vĩ mô ­ Bao gồm các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến ngành và công ty. ­ Các yếu tố của môi trường vĩ mô * Các yếu tố kinh tế: + Tình trạng KT: tăng trưởng, suy thoái, khủng hoảng là cơ hội, thách thức đối với DN. + Tỷ lệ lạm phát:  ­ DN: Tỷ lệ lạm phát cao làm cho chi phí tăng dẫn tới doanh thu và lợi nhuận giảm => Nguy cơ ­ Người tiêu dùng: Lạm phát cao làm cho sức mua giảm dẫn tới nhu cầu tiêu dùng giảm => nguy cơ + Tỷ lệ lãi suất: Tác động đến mức cân đối với sản phẩm, đến chi phí vốn + Tỷ giá hối đoái: là sự so sánh về giá trị của đồng tiền trong nước với đồng tiền nước ngoài ­ Khi giá trị của đồng nội tệ giảm có cơ hội để tăng sản phẩm xuất khẩu ­ Khi giá trị  của đồng nội tệ  tăng thì nguy cơ  từ  các công ty nước ngoài tăng lên, hạn chế  sản phẩm   xuất khẩu ra nước ngoài. * Chính trị ­ luật pháp: + Chính trị: Đường lối chính sách của Đảng, môi trường chính trị  trong nước và quốc tế, các chiến  lược và chính sách phát triển KTXH => mức độ tác động tới các ngành cũng khác nhau + Luật pháp: Các quy định của chính phủ, các văn bản pháp quy, tác động tương đối đa dạng tới hoạt  động kinh doanh của tất cả  các DN, có những chính sách  ảnh hưởng chung hoặc có chính sách  ảnh   hưởng tới 1 số ít đối tượng. ­ Chính sách liên quan tới từng ngành như:               + Ưu tiên hoặc hạn chế đầu tư              + Chính sách thuế              + Chính sách kế hoạch hóa gia đình * Văn hóa – xã hội + Bao gồm những chuẩn mực và giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi 1 XH hoặc 1 nền VH cụ thể + Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp + Phong tục, tập quán truyền thống, phong cách sống + Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội * Công nghệ + Nguy cơ ­ Tăng ưu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống ­ Đòi hỏi DN phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh 1
  3. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Làm tăng thêm áp lực rút ngắn thời gian khấu hao công nghệ so với trước + Cơ hội ­ Sản phẩm được sx với chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn nên sản phẩm có khả  năng cạnh   tranh hơn ­ Tạo ra thị trường mới cho sản phẩm, dịch vụ của DN. * Tự nhiên + Điều kiện tự nhiên như vị trí địa lý, khí hậu, nguồn tài nguyên + Chiến lược kinh doanh của DN phải đáp ứng được các yêu cầu sau: ­ Ưu tiên phát triển các hoạt động khai  thác tốt điều kiện tự nhiên trên cơ sở  Cạnh tranh duy tu, tái tạo. tiềm ẩn ­ Tiết kiệm và sử  dụng hiệu quả  các  nguồn tài nguyên, chuyển dần từ  tài  nguyên không thể tái sinh sang sử dụng vật liệu nhân tạo ­ Đẩy   mạnh  việc   R   &   D  công   nghệ   bảo   vệ   môi  trường,  Nguy cơ ép  đa tác động gây ô nhiễm. Nguy cơ ép  giảm thiểu tối  2.   Môi   trường   vi  giá c ủa người  giá của người  mô =>   Phân   tích   môi  mua trường   ngành:   mô   hình   5  bán áp   lực   cạnh   tranh  của  Đe d ọa từ  s ản   Porter phẩm thay thế Đối thủ tiềm ẩn Cạnh tranh nội  Nhà cung cấp bộ ngành (giữa  Khách hàng các DN hiện  đang có mặt) Sản phẩm thay  thế a. Khách hàng ­ Khách hàng có thể gây sức ép thông qua đàm phán đối với các DN về mặt giá cả  và chất lượng =>   ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi nhuận ­ Áp lực từ  phía khách hàng cao thì mức độ  cạnh tranh tăng lên dẫn tới nguy cơ  cho các DN trong   ngành. ­ Đánh giá quyền lực đàm phán của khách hàng qua: số lượng khách hàng, tầm quan trọng của khách  hàng, chi phí chuyển đổi khách hàng b. Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại 1
  4. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Cơ cấu cạnh tranh ­ Tốc độ tăng trưởng của ngành ­ Rào cản ngăn chặn việc ra khỏi ngành (1) Cơ cấu ngành: là sự phân bổ về số lượng các DN có quy mô khác nhau trong cùng 1 ngành sxkd. + Ngành phân tán: là ngành bao gồm 1 số lượng lớn các DN hoạt động riêng lẻ, độc lập và không có 1   DN nào giữ vai trò chi phối toàn ngành. + Ngành tập trung: là ngành bao gồm 1 số lượng ít các DN có quy mô lớn và thậm chí có 1 vài DN giữ  vai trò chi phối toàn ngành * Phân tích đối thủ cạnh tranh: ­ Nhận diện, phân loại, đánh giá và liệt kê các đối thủ cạnh tranh theo khu vực thị trường. ­ Thu thập và đánh giá thông tin về đối thủ cạnh tranh ­ Dự đoán các phản ứng của đối thủ cạnh tranh ­ Lựa chọn đối thủ cạnh tranh để tấn công, né tránh hoặc hợp tác (2) Nhu cầu ngành  Cầu tăng hay giảm là cơ hội hay thách thức với DN (3) Rào cản rút lui khỏi ngành ­ Chi phí đầu tư và các chi phí khác ­ Những ràng buộc về quản lý và chiến lược ­ Yếu tố tâm lý: giá trị, uy tín của các nhà lãnh đạo trong DN c. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ­ Khái niệm: là các DN hiện tại chưa hoạt động trong cùng 1 ngành SXKD nhưng có khả  năng cạnh  tranh nếu họ quyết định gia nhập ngành ­ Các rào cản gia nhập ngành + Rào cản gia nhập ngành là chi phí tối thiểu mà 1 DN phải bỏ ra khi tiến hành hoạt động KD trong 1  ngành nào đó + Nếu các rào cản gia nhập ngành cao thì sẽ là cơ hội cho các DN hiện tại trong ngành + Nếu các rào cản thấp thì sẽ  tạo điều kiện cho các đối thủ  ngoài ngành gia nhập và cạnh tranh với   các DN hiện tại trong ngành ­ Các loại rào cản: căn cứ theo nguồn của rào cản: 6 loại d. Nhà cung cấp ­ Khái niệm: Là những DN hay những người cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho DN ­ Áp lực từ phía các nhà cung cấp sẽ tăng lên khi + Sản phẩm của các nhà cung cấp có tính khác biệt hóa cao. + Số lượng nhà cung cấp ít + Sản phẩm của nhà cung cấp là sản phẩm độc đáo duy nhất + Chi phí chuyển đổi quá lớn e. Sản phẩm thay thế ­ KN: Là các sản phẩm thay thế cùng đáp ứng 1 loại nhu cầu của khách hàng như  các sản phẩm của  DN 1
  5. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Sản phẩm thay thế có thể  gây  Khả năng kết  ra áp lực cho các DN cạnh tranh hiện tại  ở  các   khía cạnh hợp các nguồn  + Giá cả lực +   Tính  năng,  công dụng +   Mẫu  Nguồn lực  má mới, xu hướng tiêu dùng  Năng lực riêng biệt mới 3.  (hữu hình, vô  Hoàn cảnh nội bộ của DN Nguồn của lợi thế  ­   Mục  hính) tiêu:  cạnh tranh + Nhận  diện   được   điểm   mạnh   để  phát huy +   Nhận   diện   được   điểm   yếu  để sửa chữa +   Biến   các   điểm   mạnh   thành  L ợ i th ế cạnh   khả năng đặc biệt tranh bền vững  + Xây dựng lợi thế cạnh tranh ( Nhờ năng lực  riêng biệt) Phân tích nội bộ ­ Hoàn cảnh nội bộ:  + Nguồn lực                                              + Tài chính – kế toán + Nghiên cứu phát triển                            + Marketing + Sản xuất                                                 + Văn hóa kinh doanh a. Nguồn lực ­ Nguồn lực: + Phát triển nguồn nhân lực                      + Phát triển nguồn lực hữu hình 1
  6. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53                      + Phát triển nguồn lực vô hình ­ Phát triển nguồn nhân lực ­ Phát triển nguồn lực vật chất: Nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố: Vốn sản xuất, nhà xưởng,   máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin môi trường kinh doanh. ­ Phát triển nguồn lực vô hình + Tư tưởng chỉ đạo trong triết lý kinh doanh + Chiến lược và chính sách kinh doanh + Cơ cấu tổ chức + Uy tín và sự tín nghiệm b. Nghiên cứu phát triển (R&D) ­ Là yếu tố cực kỳ quan trọng, sống còn, định hướng cho sự phát triển của DN ­ Nghiên cứu và phát triển bao gồm việc đầu tư, tiến hành và mua bán các nghiên cứu, công nghệ mới  phục vụ cho quá trình tồn tại và phát triển của DN. ­ Công tác nghiên cứu và phát triển cũng nhằm khám phá những tri thức mới về  các sản phẩm, quá   trình và dịch vụ, sau đó áp dụng những tri thức đó để tạo ra sản phẩm, quá trình và dịch vụ mới có tính   cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hoặc của thị trường tốt hơn. ­ Có 2 hình thức nghiên cứu phát triển: + R & D theo hợp đồng + R & D bên trong c. Sản xuất ­ Là hoạt động chủ yếu của DN, ảnh hưởng tới thành công của DN ­ Quá trình sản xuất: + Hiệu quả trong việc bố trí sắp xếp trang thiết bị + Hoạt động thiết kế các thiết bị có phù hợp hay không + Quy mô sản xuất + Chi phí sản xuất ­ Công suất ­ Hàng lưu kho ­ Lực lượng lao động ­ Chất lượng d. Tài chính – kế toán ­ Đánh giá qua các chỉ tiêu tài chính: + Chỉ số về khả năng thanh toán + Chỉ số về khả năng huy động vốn + Chỉ số đòn cân nợ + Hiệu quả sử dụng vốn + Mức độ tăng trưởng ­ Sự đảm bảo về an toàn tài chính cho DN e. Marketing 1
  7. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Phân tích khách hàng, các hoạt động mua bán, công tác kế  hoạch sản phẩm, dịch vụ, định giá, phân  phối, nghiên cứu Marketing, phát triển cơ hội. ­ Mối quan hệ khách hàng ­ Xây dựng hệ thống Marketing f. Văn hóa kinh doanh ­ Văn hóa kinh doanh là định hướng cho phần lớn hoạt động của DN ­ Giá trị phẩm chất, tiêu chuẩn đạo đức kinh doanh để tạo được uy tín đối với khách hàng ­ Lễ nghi, nghi thức để tạo cảm tình và niềm tin cho khách hàng ­ Các tiêu chuẩn văn hóa, các quy cách trong giao tiếp ứng xử ­ Các cá nhân quản trị gia đóng vai trì hình mẫu trực quan cho nhân viên noi theo Câu 3. Phân tích môi trường và dự báo diễn biến môi trường kinh doanh của DN (Dự báo diễn   biến MTKD, Phân tích các mặt mạnh, mặt yếu, cơ  hội và nguy cơ  của   Xác suất có  thể tận dụng  DN) 1.  cơ hội Dự báo diễn biến MTKD ­  Mục đích: Xác định thời gian và khả  năng tác động của các  ảnh hưởng môi   trường ­ Các yếu tố  môi trường quan trọng nhất cần dự  báo là các yếu tố  có thể  gây ra ảnh hưởng tới DN.   Các dạng dự báo cuối cùng thường là về các xu hướng kinh tế, chính trị, xã hội, xu hướng MTKD và   công nghệ, chiến lược của đối thủ cạnh tranh, phản ứng của khách hàng ­ Có nhiều phương pháp dự báo diễn biến môi trường, chúng khác nhau về mức độ phức tạp và độ tin  cậy ­ Các phương pháp dự báo cơ bản + Quan điểm chuyên viên: Chọn những người am hiểu và đề  nghị  họ  đánh giá về  tầm quan trọng và   xác suất của các diễn biến khác nhau có thể xảy ra trong tương lai + Phép ngoại suy xu hướng: Nhà nghiên cứu tìm ra các đường cong phù hợp nhất theo số  liệu của   chuỗi thời gian trong quá khứ làm cơ sở cho phép ngoại suy + Liên hệ xu hướng: Nhà nghiên cứu liên hệ nhiều chuỗi thời gian khác nhau với hy vọng tìm ra mối   quan hệ có thể sử dụng được cho việc dự báo + Phân tích ảnh hưởng chéo: Nhà nghiên cứu nhận biết, tập hợp các sự kiện xảy ra. + Kịch bản nhiều lần: Nhà nghiên cứu xây dựng các phương án chiến lược. Mỗi phương án chiến  lược được coi như 1 kịch bản và dự đoán xác suất xảy ra đối với mỗi kịch bản + Dự báo mức đọ nguy hiểm: Nhà nghiên cứu làm rõ những sự kiện chính có thể gây ảnh hưởng lớn   đến DN 2. Phân tích các mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và nguy cơ của DN a. Ma trận cơ hội Cao ////////// ////////// ****** TB ////////// ***** * 1
  8. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 Thấp ****** Xác suất có  Cao TB Thấp thể xảy ra các  Tác động của cơ hội đối với DN nguy cơ Chú giải:  ///////// Ưu   tiên  ****** Ưu tiên TB Ưu tiên ít cao b. Ma trận nguy cơ Cao ////////// ////////// ****** TB ////////// ***** * Thấp ****** Nguy hiểm TB Thấp                                                   Tác động của cơ hội đối với DN ///////// Khẩn cấp ******        TB Thấp c. Ma trận SWOT Ma trận SWOT I. Cơ hội (O) O1, O2,… II. Nguy cơ (T) T1, T2,… I. Các điểm mạnh (S) S1, S2,… Các kết hợp S/O (sử  dụng các  Các kết hợp S/T (tận dụng các  điểm mạnh để tận dụng các cơ  điểm   mạnh   trong   nội   bộ   để  hội) ngăn   chặn   hoặc   hạn   chế   các  nguy cơ bên ngoài II. Các điểm yếu (W) W1, W2,… Các kết hợp W/O (Hạn chế các  Các kết hợp W/T (Tối thiểu hóa  điểm yếu để tận dụng cơ hội) những điểm yếu và tránh những  nguy cơ) Câu 4. Khái niệm chiến lược, đặc điểm và vai trò cơ bản của chiến lược sản xuất kinh doanh 1. Khái niệm Chiến lược là gì? ­ Khái niệm chiến lược xuất phát từ trong quân sự, có từ thời xa xưa trong lịch sử ­ Sau thế chiến thứ 2 bắt đầu ứng dụng tộng rãi trong kinh tế và quản lý + Quan điểm kinh doanh ­ Chiến lược là 1 nghệ thuật và kế hoạch thiết lập, thực hiện và đánh giá các quy định liên quan nhiều   chức năng cho phép 1 tổ chức đạt được mục tiêu đề ra. ­ Chiến lược là sự  kết hợp giữa mục tiêu cần đạt đến và các phương tiện mà DN cần tìm để  thực   hiện được các mục tiêu đó 2. Các đặc điểm và vai trò của chiến lược SXKD a. Đặc điểm  + Đặc điểm chung ­ Chiến lược phác thảo mục tiêu trong thời gian dài, trong tương lai của DN 1
  9. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Phải kết hợp chiến lược với sách lược và phương án kinh doanh ­ Mọi quyết định trong xây dựng, kiểm tra đánh giá tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chiến   lược đều tập trung vào người lãnh đạo cao nhất của DN:  * Tháp quản trị viên và thang quyền lực * Đảm bảo tính bí mật thông tin ­ Chiến lược được xây dựng dựa trên lợi thế so sánh của DN ­ Chiến lược được thiết lập trước hết và chủ yếu cho lĩnh vực kinh doanh, cho các ngành nghề truyền   thống. + Đặc điểm của chiến lược SXKD XD ­ Đặc biệt quan tâm đến chiến lược về cương lĩnh kinh doanh, cơ cấu SXKD, chiến lược kinh doanh   theo hợp đồng xây dựng ­ Đảm bảo hòa hợp giữa chiến lược mua sắm TSCĐ với chiến lược thực hiện hợp đồng ­ Chiến lược KD phải đảm bảo khắc phục gián đoạn trong hoạt động ­ Bám sát chiến lược đầu tư của nhà nước, nhu cầu đầu tư của người dân b. Vai trò của chiến lược ­ Chiến lược vạch ra các đích và con đường để đi tới đích đó ­ Giữ chức năng định hướng, ảnh hưởng quan trọng đến kết quả kinh doanh của DN ­ Tạo thế chủ động trong kinh doanh, nắm bắt cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của DN ­ Tạo sự gắn kết , thống nhất cùng hướng về mục tiêu chung, gia tăng sức mạnh DN. Câu 5. Phân loại chiến lược của DN 1. Phân loại theo phạm vi của chiến lược ­ Chiến lược tổng quát: đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao quát nhất và có ý nghĩa lâu dài   quyết định vấn đề sống còn của DN. ­ Chiến lược đặc thù: giải quyết vấn đề trong SXKD để thực hiện chiến lược tổng quát. Chiến lược  đặc thù bao gồm nhiều chiến lược: + Chiến lược thị trường + Chiến lược sản phẩm + Chiến lược giá cả + Chiến lược phân phối ….. 2. Phân loại căn cứ vào tiếp cận thị trường ­ Nhóm 1: Chiến lược tập trung để giải quyết những vấn đề then chốt, không dàn trải nguồn nhân lực   mà tập trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh doanh của DN ­ Nhóm 2: Chiến lược dựa trên sự  phân tích so sánh các lợi thế của DN so với các DN khác cùng loại  hình SXKD, từ đó tìm ra điểm mạnh cho mình làm chỗ dựa để phát triển ­ Nhóm 3: Chiến lược sáng tạo tấn công, khám phá các sản phẩm dịch vụ mới, nhìn thẳng vào vấn đề ­ Nhóm 4: Chiến lược khai phá các khả năng có thể có của môi trường để tìm yếu tố then chốt 3. Phân loại căn cứ vào tầm quan trọng của chiến lược 1
  10. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Chiến lược kinh doanh kết hợp trong thực tế: bao gồm các chiến lược kết hợp về  phía trước, kết   hợp về phía sau, kết hợp theo chiều ngang, kết hợp theo chiều dọc ­ Chiến lược kinh doanh chuyên sâu: trong thực tế gồm có thâm nhập thị trường, phát triển thị trường,  phát triển sản phẩm. ­ Chiến lược mở  rộng trong thực tiễn: bao gồm đa dạng hóa đồng tâm, đa dạng hóa chiều ngang, đa   dạng hóa hoạt động kiểu hỗn hợp 4. Phân loại căn cứ vào cấp quản lý chiến lược ­ Chiến lược cấp DN: hoạch định những mục tiêu lớn, những mục tiêu tổng thể  cho tất cả  các lĩnh  vực hoạt động ngành kinh doanh của DN. ­ Chiến lược cấp cơ sở kinh doanh: xác định từng cơ  sở  để  hoàn thành chức năng nhiệm vụ  như  thế  nào trong lĩnh vực của mình ­ Chiến lược cấp bộ phận chức năng: tập trung hỗ trợ  chiến lược DN và chiến lược cấp cơ  sở  kinh   doanh 5. Phân loại theo vùng địa lý ­ Có chiến lược kinh doanh ở các vùng khác nhau ­ Các chiến lược ở các nước khác nhau 6. Phân loại căn cứ mô hình chiến lược ­ Chiến lược tăng trưởng tập trung ­ Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập ­ Chiến lược tăng trưởng bằng cách đa dạng hóa ­ Chiến lược suy giảm ­ Chiến lược hỗn hợp ­ Chiến lược hướng ngoại Câu 6. Yêu cầu, nguyên tắc và căn cứ xây dựng chiến lược * Yêu cầu: + Bảo đảm tính hiệu quả SXKD + Đảm bảo tính liên tục và kế thừa + Chú trọng mục tiêu ưu tiên + Đảm bảo tính văn hóa trong kinh doanh + Chú ý đến các yếu tố chính trị * Căn cứ: ­ Căn cứ vào khách hàng + Khách hàng là thượng đế + Để tồn tại, DN cần chiếm được thị trường thông qua chiến lược khách hàng ­ Căn cứ vào khả năng DN + DN cần nhận rõ mặt mạnh yếu của mình để khai thác, khắc phục + Tạo lập vị thế trên thương trường ­ Căn cứ vào đối thủ cạnh tranh + So sánh khả năng DN với đối thủ để tìm lợi thế 1
  11. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 + Bao gồm lợi thế hữu hình và vô hình * Nguyên tắc ­ Nguyên tắc tập trung dân chủ ­ Nguyên tắc tính Đảng trong hoạch định chiến lược ­ Nguyên tắc tính dài hạn của chiến lược ­ Nguyên tắc kết hợp chiến lược ngành và chiến lược vùng lãnh thổ ­ Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả kinh tế trong xây dựng và thực hiện chiến lược ­ Ngoài ra, quá trình hoạch định chiến lược còn có các nguyên tắc riêng: + Nguyên tắc tính mục tiêu + Nguyên tắc tính khoa học Câu 7. Phương pháp xây dựng và quản trị chiến lược 1. Phương pháp xây dựng  a. Quy trình 8 bước Bước 1 → Bước 2 Bước 3 → Bước 4                      Bước 6 → Bước 7 → Bước 8                   Bước 5  ­ Bước 1: Phân tích MTKD và dự báo diễn biến của MTKD ­ Bước 2: Tổng hợp kết quả phân tích và dự báo về MTKD ­ Bước 3: Phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của DN trên mọi mặt tổ chức, kỹ thuật, kế hoạch,  nhân sự,… ­ Bước 4: Tổng hợp kết quả phân tích và đánh giá thực trạng của DN ­ Bước 5: Nghiên cứu các quan điểm, mong muốn, ý kiến của ban lãnh đạo DN ­ Bước 6: Xác định mục tiêu chiến lược, phản ánh chiến lược ­ Bước 7: So sánh, đánh giá, lựa chọn phương án tối ưu ­ Bước 8: Cụ thể hóa chiến lược đã được chọn b. Quy trình 3 giai đoạn Giai đoạn 1 → Giai đoạn 2 → Giai đoạn 3 ­ Gđ 1: Xác lập hệ thống dữ liệu thông tin từ MTKD và nội bộ DN để tìm ra điểm mạnh yếu, cơ hội,   nguy cơ của DN ­ Gđ 2: Xác lập các kết hợp có thể giữa điểm mạnh, yếu, cơ hội, nguy cơ của DN. Có thể sử dụng ma   trận SWOT, Boston ­ Gđ 3: Xây dựng, so sánh, đánh giá, lựa chọn và thực thi chiến lược 2. Quản trị chiến lược a. Khái niệm   Quản trị  chiến lược là quá trình nghiên cứu MTKD trong hiện tại cũng như  trong tương lai nhằm   hoạch định mục tiêu của tổ chức, thực hiện và kiểm tra thực hiện mục tiêu chiến lược trong hiện tại   cũng như trong tương lai 1
  12. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 b. Vai trò của quản trị chiến lược (QTCL) ­ QTCL giúp các DN định hướng rõ tầm nhìn chiến lược, sứ mạng và mục tiêu của mình ­ QTCL giúp DN luôn có các chiến lược tốt, thích nghi với môi trường ­ QTCL giúp DN chiếm được vị thế chủ động trong KD ­ QTCL giúp DN đạt được hiệu quả cao hơn so với DN không có quản trị c. Quy trình quản trị chiến lược Thiết lập chiến lược → Thực hiện chiến lược → Đánh giá chiến lược * Quy trình đánh giá chiến lược + Đánh giá chiến lược ­ Đánh giá chiến lược phải nhằm trả lời các câu hỏi chủ  yếu là: Chiến lược của DN có còn phù hợp   với môi trường không?  ­ Nếu phải điều chỉnh thì phải điều chỉnh toàn bộ chiến lược hay chỉ cần điều chỉnh các chiến lược   bộ phận ­ Nếu không điều chỉnh thì hình ảnh cạnh tranh mới của DN sẽ như thế nào? + Đánh giá các chiến lược triển khai kế hoạch + Điều chỉnh chiến lược Kiểm tra, đánh giá chiến lược Điều chỉnh chiến lược Ki Có nh Tiểếm tra k Có nh Có nhữp t ữ ụng khác bi c tri ế ho ển khai theo h ững khác bi ng khác bi ạệch tri ệ t t ệt t t t ớể ớới mi m n khai i m c c ức c ướ ứức c  nng ầệ ầ ần  n    Điều chỉnh kế hoạch triển khai  Kiể m tra k  ho ếKhông Không ạ ch tác nghi p Điều chỉnh kế ho CóCóạch tác nghiệp Có 1 thđiựhi ềc hi u ch ệ điđiềều ch n t ệ u chỉnh?n ỉ ỉnh?ạnh? i chiến lược
  13. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 1
  14. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 Câu 8. Khái niệm, sự cần thiết, nhiệm vụ và đối tượng của kế hoạch hóa 1. Khái niệm và sự cần thiết a. Sự cần thiết ­ Tổ chức, cá nhân nào muốn hoạt động của mình đạt được mục tiêu đề ra với kết quả tốt cần phải có  kế hoạch hoạt động. ­ Xét trong phạm vi DN, nếu DN không có kế hoạch hoạt động thì những người trong DN cung không   biết mình sẽ làm gì, khi nào, làm với ai, kết quả đến đâu, bao giờ thì dừng lai? ­ Xét ở góc độ nhà nước, muốn quản lý và điều tiết sự phát triển của nền kinh tế 1 cách nhịp nhàng,   cân đối, ổn định phải kế hoạch hóa toàn diện mọi hoạt động XH, đó là yêu cầu khách quan.r  b. Khái niệm ­ Kế hoạch là hoạt động có ý thức và tổ chức của con người nhằm xác định mục tiêu, phản ánh, bước   đi, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động để đạt được mục tiêu đã đề ra. ­ Kế hoạch hóa là quá trình vận dụng các quy luật kinh tế khách quan, các chủ trương, đường lối chính  sách của Đảng, nhà nước. Sản phẩm của kế hoạch hóa là kế  hoạch, ở  đó kế  hoạch là bản dải trình   bằng lời văn, bảng biểu, bản vẽ, con số để đạt được mục tiêu và kèm theo đó là thời gian, biện pháp   kinh tế ­ kỹ thuật để đạt được mục tiêu. 2. Nhiệm vụ ­ Vận dụng đúng đắn quy luật kinh tế khách quan thể hiện mọi quan điểm, đường lối, chính sách của  Đảng, nhà nước trong từng thời kỳ, xác định yếu tố  có thể  lượng hóa và không thể  lượng hóa của  đường lối phát triển. Trình bày, giải thích tác động qua lại giữa chiến lược và việc lựa chọn mục tiêu  giúp nhà lãnh đạo tìm ra hiệu quả kinh tế trong các quyết định và điều chỉnh 1 cách có căn cứ kế hoạch ­ Dựa vào điều kiện thực tế của DN, dựa vào khả  năng ứng dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật   để xác định mục tiêu, biện pháp trong kỳ kế hoạch. 3. Đối tượng của kế hoạch hóa ­ Kế hoạch hóa được áp dụng trong lĩnh vực sản xuất vật chất: ngành CN, XD, … cũng như trong lĩnh   vực sản xuất phi vật chất: ngành giáo dục, y tế, văn hóa,… ­ Lập kế hoạch phải lấy thị trường vừa là căn cứ, vừa  là đối tượng chính để lập kế hoạch. Câu 9. Vai trò, chức năng, nguyên tắc kế hoạch hóa của DN 1. Vai trò của kế hoạch hóa ­ KHH là công cụ quan trọng để nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế ­ KHH là điều kiện tiền đề thực hiện quá trình quản lý  Quá trình quản lý được diễn ra với việc thực hiện chức năng quản lý kế  tiếp nhau trong đó lập kế  hoạch được coi là khâu đầu tiên nhằm phác thảo mục tiêu và các phương án thực hiện. ­ KHH là 1 chức năng, phương pháp quản lý 2. Chức năng của KHH ­ Xét ở tầm vĩ mô + Cụ thể hóa đường lối chính trị thành mục tiêu quốc gia + Cân đối phạm vi kinh tế vĩ mô + Chỉ ra các hạn chế về nguồn ngân sách 1
  15. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 + Đưa ra các chỉ tiêu lựa chọn phương án kế hoạch ­ Xét ở tầm vi mô:  + Xác định quy mô và tốc độ sản xuất của DN + Điều chỉnh tốc độ và xu thế phát triển + Phân phối và sử dụng hợp lý các nguồn lực trong DN 3. Các nguyên tắc KHH ­ Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa mục tiêu chính trị và kinh tế  ­ Nguyên tắc tập trung dân chủ trong công tác KHH ­ Nguyên tắc pháp lệnh của KHH ­ Nguyên tắc tính khoa học của KHH ­ Nguyên tắc tính dài hạn của KHH ­ Nguyên tắc kết hợp KHH theo ngành và theo vùng lãnh thổ ­ Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả kinh tế trong công tác KHH Câu 10. Mục tiêu, căn cứ và trình tự xây dựng kế hoạch của DN 1. Mục tiêu của kế hoạch ­ Là kết quả đầu ra cần đạt được, xác định trên cơ sở tốc độ phát triển kinh tế ở thời kỳ quá khứ, tình   hình thực hiện kế  hoạch kỳ  trước và việc xem xét các yếu tố  liên quan, chủ  quan trong hiện tại và   tương lai ­ Xét trên góc độ  quản lý: mục tiêu chung là mục tiêu của nhà nước, xây dựng 1 nền KT – XH bền  vững ổn định, công bằng, văn minh ­ Mục tiêu cụ thể của DN: tối đa hóa lợi nhuận, sử dụng hợp lý khả  năng, tiềm năng của DN  nhằm  đạt được kết quả cao nhất trong quản lý sản xuất kinh doanh. Để  làm được điều này, DN phải thiết  lập phương án kế hoạch sao cho phát huy tối đa tiềm năng sẵn có, nâng cao năng suất, chất lượng sản  phẩm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.s ­ Xét về thời gian:  +  Mục tiêu ngắn hạn + Mục tiêu dài hạn 2. Căn cứ xây dựng kế hoạch ­ Chính sách phát triển KT XH của Đảng và nhà nước ­ Căn cứ vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành ­ Căn cứ vào nhu cầu thị trường ­ Căn cứ kết quả phân tích thực hiện kế hoạch kỳ trước ­ Căn cứ các hợp đồng kinh tế đã ký kết ­ Căn cứ nhiệm vụ cấp trên giao (nếu có) ­ Căn cứ các quy định hiện hành 3. Trình tự thời gian xây dựng và bảo vệ kế hoạch ­ Bước 1: Chuẩn bị lập kế hoạch ­ Bước 2: Xây dựng và bảo vệ kế hoạch ­ Bước 3: Tổ chức thực hiện kế hoạch 1
  16. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 Câu 11. Phân loại kế hoạch và phân loại chỉ tiêu kế hoạch trong DN 1. Phân loại kế hoạch + Phân loại kế hoạch theo nội dung kế hoạch ­ Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ­ Kế hoạch vật tư kỹ thuật ­ Kế hoạch lao động tiền lương ­ Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản ­ Kế hoạch nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ ­ Kế hoạch hạ giá thành ­ Kế hoạch lợi nhuận ­ Kế hoạch tài chính tín dụng + Phân loại KH theo thời gian xây dựng và thực hiện kế hoạch ­ Kế hoạch dài hạn ­ Kế hoạch trung hạn ­ Kế hoạch ngắn hạn ­ Kế hoạch năm + Phân loại theo cấp xây dựng và quản lý kế hoạch ­ Kế hoạch toàn bộ nền kinh tế quốc dân ­ Kế hoạch các bộ ngành, địa phương ­ Kế hoạch của tổng công ty, tổng cục ­ Kế hoạch của các công ty, DN + Phân loại theo tính chất kế hoạch ­ Kế hoạch pháp lệnh ­ Kế hoạch tự cân đối 2. Phân loại các chỉ tiêu kế hoạch + Căn cứ tính chất các chỉ tiêu ­ Chỉ tiêu pháp lệnh ­ Chỉ tiêu hướng dẫn + Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ­ Chỉ tiêu số lượng ­ Chỉ tiêu chất lượng + Căn cứ vào phương pháp tính toán ­ Chỉ tiêu hiện vật ­ Chỉ tiêu giá trị Câu 12. Phương pháp lập kế hoạch và các bài toán vận dụng trong công tác lập kế hoạch 1. Phương pháp cân đối ­ Đây là 1 phương pháp cơ  bản và được áp dụng rộng rãi để  lập kế  hoạch cấp cơ  sở  và kế  hoạch   ngành, kế hoạch toàn bộ nề KTQD ­ Bản chất của pp là biểu hiện sự ăn khớp giữa nhu cầu và khả năng, giữa sản xuất và tiêu thụ 1
  17. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Ưu điểm: Có tính toán đơn giản, nó đảm bảo ăn khớp các điều kiện bên ngoài và khả năng bên trong   của DN ­ Nhược điểm: Không chứng tỏ là kế hoạch được chọn để đưa ra thực hiện là hợp lý nhất và mang lại   hiệu quả cao nhất ­ PP cân đối sử dụng bảng cân đối và phương trình cân bằng để xác định các chỉ tiêu kế hoạch. 2. Phương pháp kế hoạch tối ưu ­ Để lập kế hoạch theo pp tối  ưu, người ta cần thiết lập mối quan hệ kinh t ế ràng buộc của các yếu   tố chi phí đầu vào với kết quả đầu ra dưới dạng mô hình toán học, mô hình này là mô hình toán kinh   tế. ­ Mô hình toán kinh tế phải có đủ các điều kiện: + Phải có mục tiêu của kế hoạch + Phải có điều kiện ràng buộc + Đảm bảo tính có lời giải của bài toán ­ Dạng mô hình tuyến tính:    Hàm mục tiêu có dạng: F = C1.x1 + C2.x2 + ….+ Cj.xj +…+ Cn.xn → max Điều kiện ràng buộc: a11.x1 + a12.x2+…+ a1j.xj +…+ a1n.xn ≤ b1 a21.x1 + a22.x2+…+ a2j.xj +…+ a2n.xn ≤ b2 ………………………………………… am1.x1 + am2.x2+…+ amj.xj +…+ amn.xn ≤ bm xj ≥ 0 ( j = 1,2,…n) Giải bài toán ta được x1, x2, x3,…Đây là khối lượng sản phẩm của DN cần sản xuất trong kỳ kế hoạch ­ Ưu điểm: Thể hiện tính tối ưu và tính cân đối trong kế hoạch ­ Nhược điểm: Chưa thể hiện tính mục tiêu dài hạn trong kế hoạch 3. Phương pháp lập kế hoạch theo chương trình mục tiêu ­ Căn cứ theo nội dung của chương trình: + Chương trình phát triển kinh tế xã hội + Chương trình sản xuất + Chương trình phát triển theo vùng lãnh thổ + Chương trình nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ + Chương trình tổ chức quản lý kinh tế ­ Căn cứ theo thời gian: + Chương trình phát triển dài hạn + Chương trình trung hạn + Chương trình ngắn hạn ­ Lập kế hoạch + Bước 1: Xác định mục tiêu của DN + Bước 2: Xây dựng và lựa chọn chương trình 1
  18. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 + Bước 3: Lập kế hoạch chi tiết để thực hiện 4. Các bài toán vận dụng ­ Bài toán kế hoạch sản xuất tối ưu ­ Bài toán tối ưu điều phối phương tiện sản xuất ­ Bài toán vận chuyển và cung cấp vật liệu cho sản xuất Câu 13.  Khái niệm thị  trường xây dựng, đặc trưng của thị  trường xây dựng và phân loại thị  trường 1. Khái niệm ­ Thị  trường xây dựng là nơi gặp gỡ giữa sự chào hàng về  khả  năng và kết quả  xây dựng công trình   của các DN xây dựng (người bán) và nhu cầu xây dựng của các chủ đầu tư (người mua)  nhằm đi đến   ký kết hợp đồng xây dựng giữa người mua và người bán. 2. Đặc trưng ­ Hoạt động thi công xây dựng các công trình là hoạt động sản xuất hàng hóa đặc biệt của DN xây  dựng ­ Trên thị trường xây dựng các chủ thể kinh doanh đều có tính tự chủ cao, tự bù đắp chi phí, tự do liên   kết, tự do kinh doanh theo luật định ­ Người mua sản phẩm không thể chọn sản phẩm có sẵn để mua ­ Quá trình mua bán được diễn ra khi sản phẩm chưa được sản xuất ­ Chủ đầu tư được quyền lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng đa dạng về hình thức và nội dung ­ Giá sản phẩm là sự gặp nhau giữa cung và cầu là kết quả của sự thương lượng thỏa thuận giữa chủ  đầu tư và nhà thầu xây dựng. ­ Cạnh tranh bán có thể nói là đặc trưng của thị trường xây dựng ­ Mối quan hệ mua bán, trao đổi giữa chủ đầu tư và nhà thầu diễn ra chủ yếu thông qua hình thức đấu  thầu hoặc chỉ  định thầu và việc đàm phán ký kết hợp đồng, thanh toán, bàn giao công trình đã hoàn   thành ­ Xét trên góc độ người mua thì thị trường xây dựng thuộc loại thị trường độc quyền mua ­ Xét trên góc độ người bán thì thị trường xây dựng thuộc loại thị trường cạnh tranh bán 3. Phân loại a. Căn cứ vào nguồn gốc hàng hóa được sản xuất ­ Thị trường hàng công nghiệp ­ Thị trường hàng nông nghiệp ­ Thị trường xây dựng cơ bản: xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng,.. b. Căn cứ vào nơi sản xuất hang hóa ­ Thị trường hàng sản xuất trong nước ­ Thị trường hàng nhập khẩu c. Căn cứ vào tính chất sản phẩm, hàng hóa ­ Thị trường hàng tiêu dùng ­ Thị trường các yếu tố sản xuất d. Căn cứ vào khối lượng hàng hóa cung ứng và tiêu thụ 1
  19. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 ­ Thị trương chính ­ Thị trường phụ e. Căn cứ vào vai trò của người mua và người bán ­ Thị trường của người bán ­ Thị trường của người mua f. Căn cứ vào số lượng người mua, người bán tham gia ­ Thị trường cạnh tranh ­ Thị trường độc quyền g. Căn cứ vào các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra ­ Thị trường các yếu tố đầu vào của sản xuất ­ Thị trường các sản phẩm đầu ra h. Căn cứ vào phạm vi hoạt động của thị trường ­ Thị trường trong nước ­ Thị trường khu vực ­ Thị trường thế giới Câu 14. Khái niệm đấu thầu quốc tế, điều kiện và những  ưu đãi trong đấu thầu quốc tế  tại  Việt Nam. Các loại hợp đồng xây dựng trong quan hệ giao nhận thầu quốc tế 1. Khái niệm ­ Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu, nhờ đó quá trình đấu thầu có sự cạnh tranh, công bằng,  minh bạch và hiệu quả kinh tế ­ Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước ngoài được tham dự thầu. 2. Điều kiện ­ Việc tổ chức đấu thầu quốc tế để lựa chọn nhà thầu chỉ được thực hiện khi đáp ứng một trong các   điều kiện sau đây: a) Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu tổ chức đấu thầu quốc tế; b) Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất  được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã   được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế; c) Gói thầu cung cấp dịch vụ  tư  vấn, dịch vụ  phi tư  vấn, xây lắp, hỗn hợp mà nhà thầu trong  nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu. 3. Ưu đãi đối với đấu thầu quốc tế Theo quy định tại điều 14 Luật đấu thầu năm 2014 thì đối tượng được ưu đãi trong đấu thầu quốc tế  bao gồm: ­ Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; ­ Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ  25%  trở lên giá trị công việc của gói thầu 4. Các loại hợp đồng ­ Hợp đồng trọn gói:  + Giá cố định trong suốt thời gian thực hiện 1
  20. Nguyễn Văn Đồng – KTXD A K53 + Bao gồm chi phí rủi ro, dự phòng và trượt giá + Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản ­ Hợp đồng theo đơn giá cố định + Thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế với đơn giá cố định ­ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh + Thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế  ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá đã được   điều chỉnh ­ Hợp đồng theo thời gian + Thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng Câu 15. Khái niệm đấu thầu và đấu thầu trong nước, các hình thức lựa chọn nhà thầu và các  phương thức đấu thầu 1. Khái niệm ­ Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu, nhờ đó quá trình đấu thầu có sự cạnh tranh, công bằng,  minh bạch và hiệu quả kinh tế ­ Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong nước được tham dự thầu 2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu a. Đấu thầu rộng rãi  Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư  trong đó không hạn chế  số  lượng nhà   thầu, nhà đầu tư tham dự. b. Đấu thầu hạn chế Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ  thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu. c. Chỉ định thầu Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây: * Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất  khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; … * Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ  chủ  quyền quốc gia, biên giới quốc  gia, hải đảo; * Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ  định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển  * Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị  chuyên ngành trực tiếp quản lý   để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng,… * Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp   dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế ­ xã hội trong từng thời  kỳ. d. Chào hàng cạnh tranh Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị  trong hạn mức theo quy định của  Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2