intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chiến lược marketing cho sản phẩm ống nhựa của Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất tại thị trường miền Trung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Chiến lược marketing cho sản phẩm ống nhựa của Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất tại thị trường miền Trung" là tìm hiểu các sản phẩm trong ngành, đối thủ cạnh tranh, cơ hội, đe doạ; khảo sát mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng sản phẩm; xây dựng chiến lược và một số giải pháp marketing nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm ống nhựa Đệ Nhất trên thị trường Việt Nam nói chung và Miền Trung nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chiến lược marketing cho sản phẩm ống nhựa của Công ty TNHH Hóa nhựa Đệ Nhất tại thị trường miền Trung

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Giới thiệu đề tài Cùng   với   sự   phát   triển   kinh   tế   ­   xã   hội   của   đất   nước,  những năm qua, ngành nhựa Việt Nam đã vươn lên đáp  ứng ngày  càng tốt hơn nhu cầu của người dân và khẳng định được vị trí quan   trọng của mình trong nền kinh tế  quốc dân. Tuy nhiên, bước vào   thời kỳ  hội nhập kinh tế  quốc tế, ngành nhựa cũng đang đứng  trước những thách thức mới. Trong hơn 10 năm qua, ngành nhựa Việt Nam phát triển  khá nhanh với tốc độ  tăng trưởng hằng năm đạt từ  15 đến 25%.   Với hơn 2.000 doanh nghiệp (trong đó doanh nghiệp tư nhân chiếm  tới  95%),  ngành nhựa  được  coi  là  một  trong  những ngành công  nghiệp năng động. Hiện tại, ở Việt Nam có khoảng 30 doanh nghiệp sản xuất   các sản phẩm nhựa trong đó Công ty nhựa Đệ  Nhất gần 18 năm  hình thành và phát triển, hiện là một trong những doanh nghiệp   cung cấp Ống nhựa và phụ tùng uPVC mạnh tại Việt Nam. Với   đề   tài:  “Chiến   lược   Marketing   cho   sản   phẩm   ống   nhựa của Công ty TNHH hóa nhựa Đệ  Nhất tại thị  trường Miền   Trung”. Giải đáp phần nào đó câu hỏi ở trên, góp phần giúp công ty  có được những giải pháp marketing phù hợp tạo được đà phát triển  và tăng trưởng vững mạnh. Bên cạnh đó với đề tài này có thể giúp   em vận dụng được một cách tổng quát nhất kiến thức marketing và  những chữc năng hỗ trợ.
  2. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ­ Sản phẩm trong ngành, đối thủ cạnh tranh, cơ hội, đe doạ. ­ Khảo sát mức độ   ảnh hưởng của các nhân tố   ảnh hưởng đến  việc sử dụng sản phẩm ­ Xây dựng chiến lược và một số  giải pháp marketing nhằm nâng   cao khả  năng cạnh tranh sản phẩm  ống nhựa  Đệ  Nhất trên thị  trường Việt Nam nói chung và Miền Trung nói riêng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng: ­  Khách hàng đang sử dụng và có nhu cầu về sản phẩm nhựa  ­  Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài kinh doanh nhựa 3.2. Phạm vi: ­ Phạm vi nghiên cứu của đề  tài tập trung việc làm rõ sự  hài lòng  của khách hàng về  sản phẩm, dịch vụ, các dịch vụ  chính sách hỗ  trợ khi trong việc mua và sử dụng sản phẩm. ­ Chọn mốc thời gian khảo sát, đánh giá giai đoạn từ  năm 2009­  2011 ­ Chiến lược phát triển Công ty  4. Phương pháp nghiên cứu ­ Phương pháp luận:   sử  dụng phương pháp luận duy vật biện   chứng và duy vật lịch sử.
  3. 3 ­ Phương pháp nghiên cứu cụ  thể:  phương pháp nghiên cứu tài  liệu, phân tích thống kê, phương pháp so sánh, tổng hợp và phương  pháp chuyên gia được sử dụng trong luận văn này. ­ Công cụ  bảng câu hỏi để  thu thập thông tin từ  khách hàng đang   sử dụng và có nhu cầu sử dụng sản phẩm  ống nhựa. Các thông tin   trên bảng câu hỏi được thống kê và phân tích cho nghiên cứu đề ra  giải pháp hợp lý và hiệu quả. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài + Ý Nghĩa khoa học: Hệ  thống hóa những vấn đề  lý luận về  giải  pháp cũng như chiến lược marketing cho sản phẩm. + Ý nghĩa thực tiễn:   Giúp công ty hóa nhựa Đệ  Nhất nhận thức  đúng đắn tầm quan trọng của việc triển khai chiến lược và đề  ra   giải pháp marketing thực thi và kiểm soát chiến lược marketing cho  sản phẩm ống nhựa trên thị trường Miền Trung nhằm phát huy hết  các nguồn lực và nâng cao hiệu quả cạnh tranh trên thị trường.  6. Bố cục luận văn Chương 1: Lý luận về chiến lược marketing  Chương 2: Thực trạng hoạt động marketing  Ống nhựa Đệ  Nhất tại thị trường Miền Trung Chương 3: Chiến lược marketing cho sản phẩm  Ống nhựa   Đệ nhất tại Miền Trung
  4. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN  LƯỢC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về chiến lược  1.1.1. Khái niệm chiến lược 1.1.2. Hệ thống chiến lược trong công ty 1.1.2.1. Các cấp chiến lược Hệ thống chiến lược trong công ty thường được phân thành 3 cấp: a. Chiến lược cấp công ty b. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh c. Chiến lược cấp chức năng 1.1.2.2. Các loại chiến lược cấp kinh doanh Chiến   lược   dẫn  Chiến   lược   tạo  Chiến   lược  đạo chi phí sự khác biệt tập trung Tạo   sự  Thấp   (chủ   yếu  Cao   (chủ   yếu  Thấp   tới   cao  khác   biệt  bằng giá) bẳng   sự   độc  (giá   hay   độc  sản phẩm đáo) đáo) Phân đoạn  Thấp   (thị   trường  Cao (nhiều phân  Thấp   (một  thị trường khối lượng lớn) đoạn   thị  hay   một   vài  trường) phân đoạn) Năng   lực  Chế   tạo   và   quản  Nghiên   cứu   và  Bất   kỳ   thế  tạo   sự  trị vật liệu phát   triển,   bán  mạnh nào (tùy  khác biệt hàng   và  thuộc   và  marketing chiến   lược  chi   phí   thấp  hoặc   khác  biệt hóa)
  5. 5 1.2. Chiến lược marketing 1.2.1. Khái niệm Marketing  1.2.2. Khái niệm chiến lược marketing Chiến lược marketing  là sự  ly luân (logic) marketing nh ́ ̣ ờ  đó một đơn vị kinh doanh hy vọng đạt được các mục tiêu marketing   của mình. Chiến lược marketing bao gồm các chiến lược chuyên   biệt liên quan đến những thị  trường mục tiêu, marketing­mix và   ngân sách marketing.[3] 1.2.3. Vai trò của chiến lược marketing 1.2.4. Chiến lược marketing Kể từ khi Ansoff xuất bản cuốn sách Chiến lược công ty vào  giữa năm 60 của thế  kỷ  trước, hoạch định chiến lược bắt đầu cạnh   tranh với marketing về   các nguyên tắc phát triển  chiến  lược. Thời  điểm suốt những năm 70 là thời điểm xuất hiện ngày càng nhiều các   bộ phận hoạch định chiến lược. Marketing rơi vào vị  thế  yếu hơn và  các kế  hoạch marketing trở  nên phụ  thuộc vào các kế  hoạch chiến  lược vốn được những nhà hoạch định chiến lược ở cấp cao của công   ty đưa ra.  1.2.4.1. Các quyết định marketing ở các cấp chiến lược 1.2.4.2. Hoạch định chiến lược marketing   1.2.4.3. Lập kế hoạch marketing ở cấp độ sản phẩm a. Bản tóm tắt cho lãnh đạo và mục lục. b. Tình huống marketing hiện tại. c. Phân tích cơ hội và các vấn đề.
  6. 6 d. Thiết lập các mục tiêu.   e. Chiến lược Marketing. f. Chương trình hành động. g. Dự toán lợi nhuận và chi phí. h. Kiểm soát. 1.3. Tiến trình xây dựng chiến lược marketing cho sản phẩm 1.3.1. Phân tích môi trường marketing  1.3.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài a/ Các kỹ thuật phân tích môi trường bên ngoài b/ Môi trường vĩ mô c/ Phân tích nghành và cạnh tranh * Sử dụng mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael E.porter *Phân tích khách hàng: Thị trường tiêu dùng và hành vi người tiêu   dùng, Thị trường tổ chức và hành vi của tổ chức * Phân tích trạng thái ngành * Các yếu tố quyết định thành công 1.3.1.2. Phân tích môi trường bên trong a/ Phân tích nguồn lực b/ Phân tích khả năng tiềm tàng c/ Xác định năng lực cốt lõi 1.3.2. Mục tiêu chiến lược marketing  Mục tiêu marketing xuất phát từ  mục tiêu kinh doanh của  công ty và phải phù hợp với nó. Mục tiêu của chiến lược marketing 
  7. 7 thể  hiện các chỉ  tiêu cơ  bản mà chiến luợc marketing đó cần đạt  được, dựa trên những căn cứ chủ yếu sau: ­ Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. ­ Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. ­ Các kết quả từ phân tích môi trường marketing. ­ Các khả năng và nguồn lực hoạt động marketing. 1.3.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu
  8. 8 1.3.3.1. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường Các biến số phân đoạn chủ yếu trong thị trường tổ chức (1) Biến nhân khẩu        Ngành; kích cỡ công ty; Địa điểm   Biến hoạt động        Công nghệ  sử  dụng;  tình trạng sử  dụng;   nhu cầu về dịch vụ Quy cách mua hàng  Tính tập  trung của chức  năng  mua  hàng;     Cấu   trúc   quyền   lực;   Bản chất   các   mối   quan   hệ;   chính   sách   mua;   các   điều   kiện   mua hàng Biến số  tình huống  Khẩn   cấp;   Khả   năng   ứng  dụng;   Quy   mô       đơn hàng Các   đặc   điểm   cá  Tính tương đồng giữa khách hàng và người   nhân bán và các giá trị  theo đuổi; Thái độ  đối   phó với rủi ro; Lòng trung thành. 1.3.3.2. Phân đoạn thị trường 1.3.3.3. Đánh giá các phân đoạn thị trường Đánh giá các phân đoạn thị  trường là nhằm để  xác định  được mức độ hấp dẫn của mỗi đoạn thị  trường đối với việc thực   hiện mục tiêu của công ty. Để  đánh giá các phân đoạn thị  trường   người ta có thể sử dụng 3 tiêu chuẩn cơ bản sau đây: + Qui mô và sự tăng trưởng của từng phân đoạn thị trường + Độ hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường + Các mục tiêu và khả năng của công ty
  9. 9 1.3.3.4. Lựa chọn thị trường mục tiêu        a. Tập trung vào một phân đoạn thị trường:        b. Chuyên môn hoá có chọn lọc:       c. Chuyên môn hoá sản phẩm:       d. Chuyên môn hoá theo thị trường:       e. Phục vụ toàn bộ thị trường: 1.3.4. Định vị sản phẩm 1.3.4.1. Khái niệm định vị sản phẩm 1.3.4.2. Các lựa chọn của việc định vị 1.3.5. Các chính sách marketing Các   chính  sách   marketing   dựa  trên  cơ   sở   hai   hoạt   động   chính là phân đoạn thị trường và định vị sản phẩm. Các chính sách  cụ thể thường được xây dựng trên cơ sở các quyết định marketing. 1.3.5.1. Chính sách sản phẩm ­ Quyết định về danh mục sản phẩm, loại sản phẩm. ­ Quyết định về nhãn hiệu, bao bì sản phẩm. ­ Quyết định về dịch vụ khách hàng. ­ Quyết định về phát triển sản phẩm mới. 1.3.5.2. Chính sách giá ­ Giá là số  tiền thỏa thuận giữa người mua và người bán  về sự trao đổi một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định.  ­ Những căn cứ chủ yếu của việc định giá
  10. 10 ­ Phương pháp định giá sản phẩm: Để  quyết định giá cho  một sản phẩm, doanh nghiệp có thể  lựa chọn nhiều phương pháp  định giá khác nhau:  Định giá  dựa vào chi phí,  Định giá theo lợi  nhuận mục tiêu, Định giá theo người mua, Định giá dựa vào cạnh   tranh. ­ Điều chỉnh giá. ­ Thay đổi giá.  1.3.5.3. Chính sách phân phối ­ Kênh phân phối. ­ Vai trò của kênh phân phối. ­ Thiết kế  kênh phân phối: Doanh nghiệp có thể  lựa chọn  một trong các hình thức phân phối sau: Chính sách phân phối độc  quyền, Chính sách phân phối có chọn lọc, Chính sách phân phối  rộng rãi. ­ Quản trị kênh phân phối. 1.3.5.4. Chính sách truyền thông cổ động ­ Đối tượng cổ động. ­ Mục tiêu cổ động. ­ Thiết kế thông điệp. ­ Yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu hệ thống cổ động. Hệ thống các công cụ cổ động gồm có 5 công cụ  chủ  yếu   đó là: quảng cáo, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp, marketing trực  tiếp và quan hệ công chúng.
  11. 11 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ  CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM ỐNG  NHỰA CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ NHẤT  TẠI THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH hóa nhựa Đệ Nhất 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ­ Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hóa Nhựa Đệ  Nhất được thành  lập vào năm 1994, là đơn vị  liên doanh giữa Công ty Công Nghiệp  Nhựa TaYing (Đài Loan) và Công ty TNHH TM Sản Xuất Hiệp   Hưng (Việt Nam). Sản phẩm chính của công ty là ống nhựa và phụ  tùng uPVC chuyên ngành cấp thoát nước, bưu điện, điện lực, đặc  biệt các qui cách ống đường kính lớn đến 1200mm. Các sản phẩm  chịu áp lực cao, chịu va đập tốt hoàn toàn không chứa độc tố chì, an   toàn sức khỏe cho người sử dụng. ­ Hiện công ty đã mở  rộng thị  trường ra cả  nước với hoạt động   hiệu quả của 2 nhà máy tại Tỉnh Long An và tỉnh Hải Dương cùng   với 2 chi nhánh tại TPHCM, Hà Nội, và 3 văn phòng đại diện tại   Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ, đã và đang khẳng định  ưu thế  về  chất lượng, nhân lực, kỹ  thuật và tiến từng bước vững chắc trên   thị trường nhựa. Tên   viết   tắt   và   giao   dịch:   Công   ty   TNHH   hóa   nhựa   Đệ  Nhất Địa chỉ trụ sở chính: Q.1, Tp.HCM
  12. 12 Điện thoại: 08.62915599 – Fax: 08.62915598 Website: www.nhuadenhat.vn Email: cntphcm@nhuadenhat.vn 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ­   Ngành   nghề   kinh   doanh:   Sản   xuất:  Ống   từ  Ө16x1.5   đến   Ө630x30.0  và phụ  kiện  uPVC từ    Ө21 đến  Ө315 và  Kinh doanh:  Ống và phụ kiện uPVC ­ Phạm  vi kinh doanh: Công ty được quyền tiến hành các hoạt   động kinh doanh như quy định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh  doanh và điều lệ tổ chức hoạt động phù hợp với quy định của pháp  luật.  2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn nhân lực 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty  2.2.1. Tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm ống nhựa Đệ Nhất 2.2.2. Thị trường tiêu thụ Thị  Năm 2009 Năm 2010 2011 STT trườn Giá tri TT Giá tri  TT Giá tri  TT g  (1000đ)  (%) (1000đ) (%) (1000đ) (%) Miền  107.959.71 122.405.09 I Nam 86.066.232 40,0% 4 42,8% 6 43,4% Tây  Nguyê II n 25.274.838 11,7% 23.947.044 9,5% 26.147.199 9,3% Miền  III Trung 66.888.972 31,1% 71.012.928 28,2% 77.250.293 27,4% Miền  IV Bắc 36.935.539 17,2% 49.154.458 19,5% 56.450.670 20,0% 215.165.58 100,0 252.074.14 100,0 282.253.25 Tổng 1 % 4 % 8 100,0%
  13. 13 (Nguồn:   Công   ty   ống   nhựa   Đệ   Nhất) 2.3. Tình hình tiêu thụ ống nhựa tại thị trường Miền Trung Doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua các năm Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 T/trọn T/trọn Sản phẩm Giá trị g Giá trị g Giá trị T/trọng (1000đ) (%) (1000đ) (%) (1000đ) (%) Ống uPVC           40.842       51.184.5 Ө16 – Ө630 .351  69,4% 89  74,2%     54.744.302  70,9% Phụ   kiện  ống   uPVC             9.865       11.803.3 Ө16 – Ө630 .302  16,8% 92  17,1%     13.686.075  17,7% Ống HDPE  6.921.395  11,8%   5.004.283  7,3%   7.541.028  9,8% Phụ   kiện                441            320.1 ống HDPE .791  0,8% 20  0,5%          396.896  0,5% Phụ   kiện  khác   (keo  dán,   gioăng                818            700.5 cao su) .133  1,4% 44  1,0%          881.992  1,1% Tổng 58.888.972  100,0% 69.012.928  100,0% 77.250.293  100,0% So sánh tốc độ tăng trưởng qua các năm 2010/2009 2011/2010 Sản phẩm Chênh lệch Chênh lệch (1000đ) % (1000đ) % Ống   uPVC   Ө16   –  Ө630  10.342.238  25,32% 3.559.713  6,95% Phụ kiện ống uPVC  Ө16 – Ө630    1.938.090  19,65%   1.882.683  15,95% Ống HDPE  (1.917.112) ­27,70%   2.536.745  50,69% Phụ   kiện   ống  HDPE    (121.671) ­27,54%       76.776  23,98% Phụ kiện khác      (117.589) ­14,37% 181.448  25,90%
  14. 14 Tổng 10.123.956  17,19% 8.237.365  11,94% Doanh thu tiêu thụ của từng vùng tại khu vực Miền Trung Thị  Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 T trườn T g Doanh  T/trọn Doanh  T/trọn Doanh  T/trọn thu g thu g thu g (1000đ) (%) (1000đ) (%) (1000đ) (%) Quảng        4.711.          6.07       6.875. 1 Bình 118  8,0% 3.138  8,8% 276  8,9% Quảng        4.770.          6.14       7.570. 2 Trị 007  8,1% 2.150  8,9% 529  9,8%     22.377.        25.87      29.664. 3 Huế 810  38,0% 9.848  37,5% 113  38,4% Đà      18.314.        20.49      21.398. 4 Nẵng 470  31,1% 6.840  29,7% 331  27,7% Quảng        4.416.          5.59       5.793. 5 Nam 673  7,5% 0.048  8,1% 772  7,5% Quảng        3.238.          3.45       3.708. 6 Ngãi 893  5,5% 0.646  5,0% 014  4,8%       1.060.          1.38       2.240. 7 Khác 001  1,8% 0.258  2,0% 258  2,9%   58.888.9      69.012.    77.250.2 Tổng 72  100% 928  100% 93  100%
  15. 15 2.4. Thực trạng hoạt động marketing cho sản phẩm ống nhựa  tại công ty TNHH hóa nhựa Đệ nhất tại thị trường  Miền Trung 2.4.1. Hoạt động marketing tại công ty       2.4.1.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường ̣ Hiên nay công tac nghiên c ́ ưu thi tr ́ ̣ ương cua Công ty do ̀ ̉   phong Kinh doanh th ̀ ực hiên. Công ty ch ̣ ưa co môt bô phân chuyên ́ ̣ ̣ ̣   thực hiên công tac nay vi vây hoat đông nghiên c ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ứu thi tr ̣ ương cua ̀ ̉   Công   ty   chưa   được   tiêń   hanh ̀   môṭ   cach ́   thương ̣   ̀   xuyên,   liên   tuc. ̣ ương th Thông tin thi tr ̀ ương đ ̀ ược câp nhât t ̣ ̣ ư ban tin nôi bô, cac tap ̀ ̉ ̣ ̣ ́ ̣   ́ ̀ ừ bao chi, truyên hinh, internet, khao sat tr chi chuyên nganh, t ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ực tiêp ́  ̣ ̣ ương, thông qua viêc tiêp nhân cac y kiên đong gop, khiêu tai thi tr ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́  ̣ ừ khach hang …Ngoai ra, cac thông tin vê khach hang con đ nai t ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ược  ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ thu thâp qua cac hôi nghi khach hang va cac hoat đông marketing ́ ́ ̀ ̀ ́   trực tiêp khac. Cac thông tin vê đôi thu canh tranh thinh thoang đ ́ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ược  ̣ ̣ ởi hoat đông tinh bao marketing. câp nhât b ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ Phong Kinh doanh cua Công ty đa co rât nhiêu cô găng thu ̃ ́ ́ ̀ ́ ́   ̣   ghi   chep, thâp, ́   gia,́   lưu   trữ  cać   thông   tin   liên   quan   từ  thị   ́   đanh trương: tinh hinh cung câu vê san phâm, chinh sach marketing cua ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̉   ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̀ ư  cua nganh, xu h cac đôi thu, tinh hinh đâu t ̉ ̀ ương tiêu dung, cac ́ ̀ ́  ́ ́ ́ ̃ ̉ ̀ ươc… đê lam c chinh sach kinh tê vi mô cua Nha n ́ ̉ ̀ ơ  sở  cho viêc̣   nghiên cưu va đê ra cac chinh sach kinh doanh. Tuy nhiên, cac thông ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́   ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̉ tin thu thâp con han chê, chu yêu tông h ́ ợp dươi dang bang biêu, cac ́ ̣ ̉ ̉ ́  ́ ́ ơn le ma ch bao cao đ ̉ ̀ ưa co cac cuôc điêu tra, nghiên c ́ ́ ̣ ̀ ứu chuyên sâu,  
  16. 16 chưa co cac công cu, ch ́ ́ ̣ ương trinh hô tr ̀ ̃ ợ cho viêc phân tich d ̣ ́ ữ liêu ̣   ̣ ́ ̣ ̉ môt cach hiêu qua nhât. ́ Với khả  năng cạnh tranh của Công ty, quy mô thị  trường,  nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đảm bảo về chất   lượng, chủng loại sản phẩm theo cả hai hệ inch và mm, phù hợp   cho tất cả  đối tượng khách hàng sử  dụng sản phẩm, công ty xây  dựng chiến lược đinh vị sản phẩm: “sản phẩm chất lượng, chủng   loại đa dạng kích cỡ”. Tuy nhiên, hiện tại công ty vẫn chưa đầu tư  sản phẩm  ống nhiệt PPR, đây là sản phẩm thiết yếu bây giờ  khi   nhu cầu tiêu dùng tăng, chính vì vậy chiến lược định vị của công ty   vẫn chưa tạo được lợi thế cạnh tranh nhất định, các sản phẩm của   công ty vẫn chưa chiếm được một vị  trí rõ ràng, nhất quán và lâu  bền trong tâm trí khách hàng.      2.4.1.2. Công tac xây d ́ ựng chiên l ́ ược marketing  Trong   thơì   gian   qua,   công   tać   xây   dựng   chiên ́   lược  ̉ ược đê câp đên trong môt phân  marketing chi đ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ở  kê hoach san xuât ́ ̣ ̉ ́  kinh doanh chung, Công ty chưa co môt chiên l ́ ̣ ́ ược marketing riêng   ̣ ược xây dựng môt cac chăt che va khoa hoc. Ban lanh đao biêt đ ̣ ́ ̣ ̃ ̀ ̣ ̃ ̣   ̃ ̃ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ công ty cung đa co y kiên đê xuât cân phai xây d ựng chiên l ́ ược   marketing cho Công ty nhưng đên nay vân ch ́ ̃ ưa thực hiên đ ̣ ược.  ̣ ̣ Hiên tai, công ty căn c ứ vao kê hoach san xuât kinh doanh, căn c ̀ ́ ̣ ̉ ́ ư ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ương, quan sat s vao tinh hinh thi tr ̀ ́ ự thay đôi cua khach hang va cac ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ́  ́ ̉ ̣ đôi thu canh tranh tr ực tiêp trên thi tr ́ ̣ ương, t ̀ ừ đo đê ra cac chinh ́ ̀ ́ ́   sach marketing đ ́ ược cho la thich h ̀ ́ ợp đê th ̉ ực hiên ̣
  17. 17 2.4.2. Các hoạt động triễn khai chính sách marketing tại thị  trường Miền Trung    2.4.2.1. Nghiên cứu thị trường    2.4.2.2. Cac chinh sach Marketing  ́ ́ ́    2.4.2.2.1. Chinh sach san phâm ́ ́ ̉ ̉ a. Chât l ́ ượng va chung loai san phâm: ̀ ̉ ̣ ̉ ̉   Mục đích sử dụng. Nơi sử dụng. Các loại  ống:Ống uPVC:  Ống dán keo từ  Ө16 đến Ө168:  4m kể cả đầu nong; Ống nối gioăng cao su từ Ө114 đến Ө630: 6m   kể  cả  đầu nong;  Ống HDPE: chiều dài mỗi  ống là 4m hoặc 6m;   mỗi cuộn là 50m hoặc 100m tùy chủng loại Các quy cách khác hoặc chiều dài ống có thể thay đổi theo   yêu cầu của khách hàng Các loại phụ kiện: b. Bao bi san phâm:  ̀ ̉ ̉ c. Phat triên san phâm: ́ ̉ ̉ ̉   d. Dich vu hô tr ̣ ̣ ̃ ợ khach hang: ́ ̀           2.4.2.2.2. Chinh sach gia  ́ ́ ́ a. Căn cứ xac đinh gia ́ ̣ ́:  Hiện nay, công ty chủ yếu căn cứ vào chi phi san xuât­kinh ́ ̉ ́   ́ ̣ doanh, kê hoach l ợi nhuân. T ̣ ừ  đó công ty xây dựng một bảng giá   chuẩn cho tất cả các loại sản phẩm. Công ty đôi khi cũng theo dõi 
  18. 18 mức giá của các đối thủ  cạnh tranh chính là Bình Minh và Tiền  Phong và một số  đối thủ  khác để  so sánh và có những thay đổi   trong phạm vi nhất định về  mức giá của mình. Mức giá được áp  dụng cho các khu vực địa lý đều như  nhau. Bảng giá có thể  tham   khảo trang web của công ty http://www.nhuadenhat.vn b. Qua trinh điêu chinh gia:  ́ ̀ ̀ ̉ ́ Đối với khách hàng là những công ty xây dựng, các viện, tổ  chức chính phủ; Đối với nhà phân phối c. Thay đôi gia ban: ̉ ́ ́       2.4.2.2.3. Chinh sac phân phôi ́ ́ ́    a. Tô ch ̉ ưc kênh phân phôi ́ ́:  Với mục tiêu phân phối toàn bộ thị trường, công ty đã phát  triển hệ thống phân phối thông qua các chi nhánh và nhà phân phối  tại các vùng trên thị trường từ Miền Nam đến Miền Bắc.  Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm ống nhựa Đệ Nhất 1 Nhà phân  KHÁCH  CÔNG  phối  2 HÀNG 4 3 Đại lý  TY 4 b. Quan tri kênh phân phôi  ̉ ̣ ́      2.4.2.2.4. Chinh sach truy ́ ́ ền thông cổ động
  19. 19 a. Quang cao ̉ ́ + Trên truyên hinh va bao chi. ̀ ̀ ̀ ́ ́ + Trên phương tiên vân chuyên. ̣ ̣ ̉ + Quảng cáo trên tơ r ̀ ơi, băng rôn, ap phich. ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ + Ngoai ra con quang cao thông qua catalogue, tui xach, vât kỷ  ̣ ̀ ̣ niêm, qua tăng. b. Khuyên mai ́ ̃  c. Marketing trực tiêp ́ d. Ban hang tr ́ ̀ ực tiêp ́ e. Quan hệ công chúng 2.5. Đanh gia hoat đông marketing tai Công ty TNHH Hóa nh ́ ́ ̣ ̣ ̣ ựa  Đệ Nhất tại thị trường Miền Trung Để rõ hơn về khách hàng sử dụng sản phẩm ống nhựa Đệ  Nhất, đề tài sử dụng phương pháp định lượng, thống kê để  nghiên  cứu kỹ về ý kiến, nhu cầu của khách hàng cũng như các yêu tố ảnh  hưởng đến việc sử  dụng sản phẩm, những quan tâm mong muốn  của họ  khi  sử  dụng sản  phẩm,   ảnh  hưởng  của  nhãn  hiệu  đến  quyết định lựa chọn sản phẩm. Việc nghiên cứu được trình bày chi   tiết ở phần phục lục 1.1. và 1.2. a. Chinh sach san phâm ́ ́ ̉ ̉   b. Chinh sach gia ban ́ ́ ́ ́ c. Chinh sach phân phôi ́ ́ ́ d. Chinh sach truy ́ ́ ền thông cổ động:
  20. 20 CHƯƠNG 3: CHIÊN L ́ ƯỢC MARKETING CHO SAN PHÂM ̉ ̉   ỐNG NHỰA CỦA CÔNG TY TNHH HÓA NHỰA ĐỆ  NHẤT TẠI THỊ TRƯỜNG MIỀN TRUNG 3.1. Phân tích môi trường marketing của công ty tại thị trường  Miền Trung 3.1.1. Phân tích môi trường bên ngoài của công ty     3.1.1.1. Môi trường vĩ mô: a, Các yếu tố thể chế ­ luật pháp b, Các yếu tố về kinh tế c, Yếu tố văn hóa – xã hội d, Yếu tố công nghệ e, Yếu tố tự nhiên    3.1.1.2. Môi trường vi mô: a, Áp lực từ nhà cung cấp b, Đối thủ cạnh tranh trong ngành c, Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng d, Sản phẩm thay thế 3.1.2. Phân tích môi trường bên trong của công ty 3.2. Nhận thức điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa 3.2.1. Điểm mạnh ­ Sản phẩm đa dạng, phong phú về  cả kiểu dáng mẫu mã và chất   lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2