intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề: Cơ chế tỷ giá hiện nay của Việt Nam và vai trò của ngân hàng nhà nước Việt Nam

Chia sẻ: Gnfvgh Gnfvgh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

237
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chủ đề: Cơ chế tỷ giá hiện nay của Việt Nam và vai trò của ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm trình bày về cơ chế tỷ giá của Việt Nam, những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá, chính sách tỷ giá của Việt Nam. Quản lý ngoại hối của Việt Nam, quản lý kinh doanh vàng của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề: Cơ chế tỷ giá hiện nay của Việt Nam và vai trò của ngân hàng nhà nước Việt Nam

  1. Chủ đề CƠ CHẾ TỶ GIÁ HIỆN NAY CỦA VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ CỦA NHNN VIỆT NAM GVHD: PGS. TS Trương Quang Thực hiện: Nhóm 5 Thông Lớp cao học TCNH và KTNN Khoá 17 Trường Đại học Cần Thơ 05/2011
  2. DANH SÁCH NHÓM 5 TT MSHV HỌ LÓT TÊN LỚP 1 271002 Nguyễn Thi Thu An TCNH 2 271006 Quáng Thị Tú Anh TCNH 3 271008 Huỳnh Thi Cẩm Bình TCNH 4 271029 Hồ Minh Khoa TCNH 5 271032 Nguyễn Trường Kỳ TCNH 6 271036 Đinh Hồ Nam TCNH 7 271041 Trần Diễm Ngọc TCNH 8 271042 Trương Thị Thu Nguyệt TCNH 9 271043 Huỳnh Võ Trọng Nhân TCNH 10 271045 Võ Thị Hồng Nhung TCNH 11 271054 Nguyễn Thị Thùy Phương TCNH 12 271062 Thái Ngọc Thanh TCNH 13 271061 Lâm Mỹ Thanh TCNH 14 271069 Bùi Minh Thư TCNH 15 271075 Nguyễn Cao Triết TCNH 16 131007 Đặng Minh Quân KTNN 17 131016 Nguyễn Quốc Trung KTNN 18 131019 Trần Thụy Hải Đăng KTNN 19 131012 Nguyễn Thị Hương Bình KTNN 20 131015 Phạm Thị Quế Thanh KTNN
  3. NỘI DUNG 1. Cơ chế tỷ giá của Việt Nam 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá 3. Chính sách tỷ giá của Việt Nam 4. Quản lý ngoại hối của Việt Nam 5. Quản lý kinh doanh vàng của Việt Nam
  4. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Khai niêm tỷ giá ́ ̣  Tỷ lệ để chuyên đôi từ đơn vị tiên tệ nay sang ̉ ̉ ̀ ̀ đơn vị tiên tệ khac ̀ ́  Tỷ lệ so sanh giữa cac đông tiên khac nhau ́ ́ ̀ ̀ ́  Giá cả để mua ban, trao đôi ngoai tệ ́ ̉ ̣ 4
  5. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Vai trò cua tỷ giá ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́  Tac đông đên hoat đông xuât nhâp khâụ ̉  Tac đông đên đâu tư quôc tế ́ ̣ ́ ̀ ́  Tac đông đên thị trường ngoai hôi ́ ̣ ́ ̣ ́ Các chế độ tỷ giá  Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn  Chế độ tỷ giá cố định  Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết 5
  6. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Đánh giá hoạt động các chế độ tỷ giá Chế độ tỷ giá cố định Thúc đẩy thương mại và đầu tư quốc tế Buộc chính sách KT vĩ mô kỷ luật hơn Thúc đẩy hợp tác quốc tế Chế độ tỷ giá thả nổi Đảm bảo cân bằng cán cân thanh toán Đảm bảo tính độc lập của CSTT Làm cho nền KT trở nên độc lập Góp phần ổn định KT và thị trường 6
  7. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Việt Nam đang BTC Xác định tỷ 20.713VND/USD giá hàng tháng theo chế độ tỷ giá thả nổi có Quy định biên độ điều tiết dao động tỷ giá ± 1% 7
  8. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Tỷ giá VND/USD của Việt Nam giai đoạn 2007- 2010 Nguồn : SBV, GSO, IMF, DC 8
  9. CƠ CHẾ TỶ GIÁ Ảnh hưởng của sự mất cân bằng lâu dài về ngoại hối  Làm tăng chi phí giao dịch và tính không ổn định về kinh doanh của Việt Nam  Làm xói mòn niềm tin vào tiền đồng  Ảnh hưởng bất lợi đến vị thế của Việt Nam trong các nhà đầu tư nước ngoài. 9
  10. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ Các nhân tố tác động đến tỷ giá Cung cầu ngoại tệ Mức chênh lệch về lãi suất giữa các nước Thu nhập và lạm phát kỳ vọng Năng suất lao động Sự thay đổi của chính sách thương mại Tác động của thị trường tài chính quốc tế Các nhân tố khác:  Tâm lý: tâm lý số đông, đầu cơ ngoại tệ, ưa thích hàng ngoại.  Những sự kiện bất thường về KTXH: Chiến tranh, khủng bố, khủng hoảng chính trị, thiên tai, dịch bệnh, chính sách của CP, uy tín của đồng tiền…
  11. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY Mục tiêu của chính sách Năm 2008: Kiểm soát lạm phát và ngăn chặn suy giảm kinh tế. Năm 2009 và 2010: Ngăn chặn suy giảm kinh tế và kiểm soát lạm phát. Năm 2011: Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội (Nghị quyết 11).
  12. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY Những công cụ của chính sách tỷ giá  Dự trữ bắt buộc 
  13. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi VND và ngoạềntệ i VND Tii gử Tiền gửi ngoại tệ * ** Loại TCTD Không kỳ Không kỳ hạn và
  14. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM TỪ NĂM 2008 ĐẾN NAY Những công cụ của chính sách tỷ giá Dự trữ bắt buộc Biên độ xác định tỷ giá kinh doanh  01/2008: Tăng từ +/-0,75% lên 1% so với 12/2007  Năm 2009: Từ ±3% lên ± 5% (đầu năm), từ ± 5% xuống còn ± 3% (cuối năm 2009 đến năm 2010)  Năm 2011: ±1% 13/4/11 Công cụ lãi suất Quỹ dự trữ ngoại hối 2007: 21,6 tỷ USD, 2008: 23 tỷ USD, 2009: 14,1 tỷ USD, 2010: 13,6 tỷ USD; 03/2011: 12,4 tỷ USD
  15. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA TRUNG QUỐC Giai đoạn 1 (1949-1979): Chế độ tỷ giá cố định Giai đoạn 2 (1979-1993):  Năm 1979: Cải cách KT  tỷ giá thứ hai (sử dụng để mua bán, giao dịch trên thị trường ngoại tệ).  Năm 1991: Chế độ tỷ giá cố định  chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý, duy trì hai loại tỷ giá. Giai đoạn 3 (1994-nay)  Đưa tỷ giá chính thức lên ngang bằng với tỷ giá thị trường (từ ngày 1/1/1994).  Quy định xóa bỏ chế độ tự giữ ngoại hối đối với các doanh nghiệp.  Chính sách đồng Nhân dân tệ yếu.
  16. CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC  Giai đoạn 1: Chính sách giống nhau  Các giai đoạn sau: Trung Quốc linh hoạt điều chỉnh tỷ giá  Hiệu quả: Cán cân thương mại Trung Quốc thặng dư, Việt Nam thâm hụt (trừ năm 1992).
  17. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA VIỆT NAM Nghị Quyết Số 11/NQ-CP “Điều hành tỷ giá và thị trường ngoại hối linh hoạt, phù hợp với diễn biến thị trường. Tăng cường quản lý ngoại hối, thực hiện các biện pháp cần thiết để các tổ chức, cá nhân, trước hết là các tập đoàn KT, tổng công ty NN bán ngoại tệ cho NH khi có nguồn thu và được mua khi có nhu cầu hợp lý, đảm bảo thanh khoản ngoại tệ, bình ổn tỷ giá, đáp ứng yêu cầu ổn định, phát triển SXKD và tăng dự trữ ngoại hối”. Khuyến khích xuất khẩu, kiềm chế nhập siêu.
  18. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA VIỆT NAM Ngoại hối là gì? a. Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được s.dụng trong thanh toán QT và KV; b. Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ: Séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các p.tiện thanh toán khác; c. Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: Trái phiếu CP, trái phiếu c.ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; d. Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; e. Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được s.dụng trong thanh toán QT.
  19. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA VIỆT NAM Khái niệm và mục tiêu quản lý ngoại hối Khái niệm: Quản lý ngoại hối là việc Nhà nước áp dụng các chính sách, các biện pháp tác động vào quá trình nhập, xuất ngoại hối, đặc biệt là ngoại tệ và sử dụng ngoại hối theo những mục tiêu nhất định. Mục tiêu:  Điều tiết tỷ giá thực hiện chính sách tiền tệ QG  Bảo tồn quỹ dự trữ ngoại hối  Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
  20. QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA VIỆT NAM Chính sách về quản lý ngoại hối của Việt Nam 1.Quản lý ngoại hối 2.Các qui định về giao dịch ngoại hối và quản lý kinh doanh ngoại hối 3.Quản lý các hoạt động liên quan đến ngoại hối, vay nợ và trả nợ nước ngoài 4.Điều hành tỷ giá hối đoái 5.Xử lý quan hệ lãi suất và tỷ giá
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2