intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1 Điện tích Điện trường Tụ điện

Chia sẻ: Lam Kiệt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

108
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo và tuyển tập 616 câu trắc nghiệm môn vật lý lớp 11

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1 Điện tích Điện trường Tụ điện

  1. CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG - TỤ ĐIỆN Câu 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng. A. q1> 0 và q2 < 0. B. q1< 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. Câu 2. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng. A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu. C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 4. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 5. Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là. A. 4,3.103 C và - 4,3.103 C. B. 8,6.103 C và - 8,6.103 C. C. 4,3 C và - 4,3 C. D. 8,6 C và - 8,6 C. Câu 6. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là. A. lực hút với F = 9,216.10-12 N. B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 N. C. lực hút với F = 9,216.10-8 N. D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 N. Câu 7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là. A. q1 = q2 = 2,67.10-9 µ C. B. q1 = q2 = 2,67.10-7 µ C C. q1 = q2 = 2,67.10-9 C. D. q1 = q2 = 2,67.10-7 C. Câu 8. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là. A. r2 = 1,6 m. B. r2 = 1,6 cm. C. r2 = 1,28 m. D. r2 = 1,28 cm. Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = +3 µ C và q2 = -3 µ C,đặt trong dầu ( ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là. A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N. C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N. Câu 10. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( ε = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 µ C. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 µ C. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 µ C. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 µ C. 1
  2. Câu 11. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là. A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m. C. r = 6 m. D. r = 6 cm. Câu 12. Có hai điện tích q1 = + 2.10 C, q2 = - 2.10 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách -6 -6 nhau một khoảng 6 cm. Một điện tích q3 = + 2.10-6 C, đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là. A. F = 14,40 N. B. F = 17,28 N. C. F = 20,36 N. D. F = 28,80 N. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C. B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 15. Phát biết nào sau đây là không đúng. A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 17. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. 2
  3. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 20. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 21. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 22. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. Câu 24. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là. Q Q Q Q A. E = 9.109 2 B. E = −9.109 2 C. E = 9.109 D. E = −9.109 r r r r Câu 25. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là. A. q = 8.10-6 µ C. B. q = 12,5.10-6 µ C. C. q = 8 µ C. D. q = 12,5 µ C. Câu 26. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 C, tại một điểm trong chân không cách -9 điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là. A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m. Câu 27. Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là. 9 Q 9 Q 9 Q A. E = 9.10 2 B. E = 3.9.10 2 C. E = 9.9.10 2 D. E = 0. a a a Câu 28. Hai điện tích q1 = 5.10 C, q2 = - 5.10 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ -9 -9 lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là. A. E = 18000 V/m. B. E = 36000 V/m. C. E = 1,800 V/m. D. E = 0 V/m. Câu 29. Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là. A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m. C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m. 3
  4. Câu 30. Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 cm, cách q2 15 cm là. A. E = 16000 V/m. B. E = 20000 V/m. C. E = 1,600 V/m. D. E = 2,000 V/m. Câu 31. Hai điện tích q1 = 5.10-16 C, q2 = - 5.10-16 C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là. A. E = 1,2178.10-3 V/m. B. E = 0,6089.10-3 V/m. C. E = 0,3515.10-3 V/m. D. E = 0,7031.10-3 V/m. Câu 32. Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC và q2 = 0,018 µ C đặt cố định và cách nhau 10 cm. Đặt thêm điện tích thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Vị trí của q0 là A. cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm. B. cách q1 7,5cm và cách q2 2,5cm. C. cách q1 2,5cm và cách q2 12,5cm. D. cách q1 12,5cm và cách q2 2,5cm. Câu 33. Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C và q2 = - 2.10-2 µ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một -2 µ đoạn a=30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là. A. F = 4.10-10N. B. F = 3,464.10-6N. C. F = 4.10-6N. D. F = 6,928.10-6N. Câu 34. Hai điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = - 0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là. A. E = 0V/m. B. E = 5000V/m. C. E = 10000V/m. D. E = 20000V/m. Câu 35. Hai điện tích điểm q1 = 0,5nC và q2 = - 0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng l = 4cm có độ lớn là. A. E = 0V/m. B. E = 1080V/m. C. E = 1800V/m. D. E = 2160V/m. Câu 36. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nói trên, với vận tốc ban đầu v 0 vuông góc với các đường sức điện. Bỏ qua tác dụng của trong trường. Quỹ đạo của êlectron là. A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 37. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trường giữ hai bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của êlectron là. A. đường thẳng song song với các đường sức điện. B. đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. C. một phần của đường hypebol. D. một phần của đường parabol. Câu 38. Một điện tích q = 10 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác -7 dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là. A. EM = 3.105V/m. B. EM = 3.104V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m. Câu 39. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là. A. Q = 3.10-5C. B. Q = 3.10-6C. C. Q = 3.10-7C. D. Q = 3.10-8C. 4
  5. Câu 40. Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 µ C và q2 = - 2.10-2 µ C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a=30 cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là. A. EM = 0,2V/m. B. EM = 1732V/m. C. EM = 3464V/m. D. EM = 2000V/m Câu 41. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là. A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. Câu 42. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường. B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó. C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó. D. Điện trường tĩnh là một trường thế. Câu 43. Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là. 1 1 A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN = U . D. UMN = − U . NM NM Câu 44. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng. A. UMN = VM – VN. B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d Câu 45. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q > 0. D. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q < 0. C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. Câu 46. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là. A. E = 2 V/m. B. E = 40 V/m. C. E = 200 V/m. D. E = 400 V/m. Câu 47. Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E=100V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9,1.10 - 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là. A. S = 5,12 mm. B. S = 2,56 mm. C. S = 5,12.10-3 mm. D. S = 2,56.10-3 mm. Câu 48. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1 µ C từ M đến N là. A. A = - 1 µ J. B. A = + 1 µ J. C. A = - 1J. D. A = + 1J. 5
  6. Câu 49. Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 -15kg, mang điện tích 4,8.10-18 C, nằm lơ lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một khoảng 2cm. Lấy g = 10m/s 2. Hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó là. A. U = 255V. B. U = 127,5V. C. U = 63,75V. D. U = 734,4V. Câu 50. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 C. B. q = 2.10-4 µ C. C. q = 5.10-4 C. D. q = 5.10-4 µ C. Câu 51. Một điện tích q = 1 µ C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là. A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV. D. U = 200V. Câu 52. Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng. A. Cường độ điện trường trong vật dẫn bằng không. B. Vectơ cường độ điện trường ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn. C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. Câu 53. Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di chuyển sang vật khác. Khi đó A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện. B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương. C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm. D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương. Câu 54. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Khi đưa một vật nhiễm điện dương lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện dương. B. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện âm. C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì quả cầu bấc bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm. D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc thì quả cầu bấc bị hút về phía vật nhiễm điện. Câu 55. Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu. B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu. C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu. D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dương, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm. Câu 56. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Một vật dẫn nhiễm điện dương thì điện tích luôn luôn được phân bố đều trên bề mặt vật dẫn. B. Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì vectơ cường độ điện trường tại điểm bất kì bên trong quả cầu có hướng về tâm quả cầu. C. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện luôn có phương vuông góc với mặt vật đó. D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. Câu 57. Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì A. điện tích của hai quả cầu bằng nhau. 6
  7. B. điện tích của quả cầu đặc lớn hơn điện tích của quả cầu rỗng. C. điện tích của quả cầu rỗng lớn hơn điện tích của quả cầu đặc. D. hai quả cầu đều trở thành trung hoà điện. Câu 58. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa. B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa. Câu 59. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ. B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng. Câu 60. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Câu 61. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ồ, điện dung được tính theo công thức. εS εS 9.109.S 9.109 εS A. C = B. C = C. C = D. C = 9.10 .2πd 9 9.109.4πd ε.4πd 4πd Câu 62. Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 63. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = 4C. B. Cb = . C. Cb = 2C. D. Cb = . 4 2 Câu 64. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là. C C A. Cb = 4C. B. Cb = . C. Cb = 2C. D. Cb = . 4 2 Câu 65. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104 µ C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10-2 µ C. D. q = 5.10-4 C. Câu 66. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 cm, đặt cách nhau 2 cm trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là. A. C = 1,25pF. B. C = 1,25 nF.C. C = 1,25 µ F. D. C = 1,25 F. 7
  8. Câu 67. Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 5 cm, đặt cách nhau 2 cm trong không khí. Điện trường đánh thủng đối với không khí là 3.10 5V/m. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai bản cực của tụ điện là. A. Umax = 3000 V. B. Umax = 6000 V. C. Umax = 15.103 V. D. Umax = 6.105 V. Câu 68. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện dung của tụ điện không thay đổi.B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 69. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. Câu 70. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị. A. U = 50V. B. U = 100V. C. U = 150V. D. U = 200V. µ µ Câu 71. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 F, C2 = 0,6 F ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10 -5 C. Hiệu điện thế của nguồn điện là. A. U = 75V. B. U = 50V. C. U = 7,5.10-5V. D. U = 5.10-4V. Câu 72. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 µ F, C2 = 15 µ F, C3 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là. A. Cb = 5 µ F. B. Cb = 10 µ F. C. Cb = 15 µ F. D. Cb = 55 µ F. Câu 73. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện. C1 = 10 µ F, C2 = 15 µ F, C3 = 30 µ F mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là. A. Cb = 5 µ F. B. Cb = 10 µ F. C. Cb = 15 µ F. D. Cb = 55 µ F. Câu 74. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Điện tích của bộ tụ điện là. A. Qb = 3.10-3C. B. Qb = 1,2.10-3C. C. Qb = 1,8.10-3C. D. Qb = 7,2.10-4C. Câu 75. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ điện là. A. Q1 = 3.10-3C và Q2 = 3.10-3C. B. Q1 = 1,2.10-3C và Q2 = 1,8.10-3C. C. Q1 = 1,8.10-3C và Q2 = 1,2.10-3C D. Q1 = 7,2.10-4C và Q2 = 7,2.10-4C. Câu 76. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là. A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V. C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30 V và U2 = 30V. Câu 77. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là. A. U1 = 60V và U2 = 60V. B. U1 = 15V và U2 = 45V. C. U1 = 45V và U2 = 15V. D. U1 = 30V và U2 = 30V. Câu 78. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện. C1 = 20 µ F, C2 = 30 µ F mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 V. Điện tích của mỗi tụ điện là. 8
  9. A. Q1 = 3.10-3 C và Q2 = 3.10-3 C. B. Q1 = 1,2.10-3 C và Q2 = 1,8.10-3 C. C. Q1 = 1,8.10-3 C và Q2 = 1,2.10-3 C D. Q1 = 7,2.10-4 C và Q2 = 7,2.10-4 C. Câu 79. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105V/m. Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 nC. Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là. A. R = 11cm. B. R = 22cm. C. R = 11m. D. R = 22m. µ Câu 80. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V, tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 µ F tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là. A. U = 200V. B. U = 260V. C. U = 300V. D. U = 500V. µ Câu 81. Có hai tụ điện. tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 F tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300V, tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 µ F tích điện đến hiệu điện thế U2=200V. Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là. A. 175 mJ. B. 169.10-3 J. C. 6 mJ. D. 6 J. Câu 82. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung C = 8 µ F ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150V. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là. A. ∆ W = 9 mJ. B. ∆ W = 10 mJ. C. ∆ W = 19 mJ. D. ∆ W = 1 mJ. Câu 83. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε . Khi đó điện tích của tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần. C. Giảm đi ồ lần. D. Thay đổi ε lần. Câu 84. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε . Khi đó điện dung của tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần. C. Giảm đi ε lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. Câu 85. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε . Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện A. Không thay đổi. B. Tăng lên ε lần. C. Giảm đi ε lần. D. Tăng lên hoặc giảm đi tuỳ thuộc vào lớp điện môi. Câu 86. biểu nào sau đây là đúng. A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. Câu 87. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện. 1 Q2 1 U2 1 1 A. W = B. W = C. W = CU 2 D. W = QU 2 C 2 C 2 2 9
  10. Câu 88. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là. 1 Q2 1 2 1 εE 2 A. w = B. w = CU C. w = QU D. w = 2 C 2 2 9.109.8π Câu 89. Một tụ điện có điện dung C = 6 µ F được mắc vào nguồn điện 100V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là. A. 0,3 mJ. B. 30kJ. C. 30 mJ. D. 3.104 J. Câu 90. Một tụ điện có điện dung C = 5 µ F được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3C. Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80V, bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 mJ. B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 mJ. C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 kJ. D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 kJ. Câu 91. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=200V. Hai bản tụ cách nhau 4 mm. Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là. A. w = 1,105.10-8J/m3. B. w = 11,05mJ/m3. C. w = 8,842.10-8J/m3. D. w = 88,42mJ/m3. Câu 92. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu 93. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là. 1 1 A. UMN = UNM. B. UMN = -UNM. C. UMN = U . D. UMN = - U . NM NM Câu 94. Một điện tích q = l0-6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10-4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây . A. 20V. B. -20V. C. 200V. D. -200V. Câu 95. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 5.10-4 µC. B. q = 5.10-4 C. C. q = 2.10-4µC. D. q = 2.10-4 C. Câu 96. Một hạt mang điện dương di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng tăng. Kết quả này cho thấy . A. VM < VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. C. Điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên. Câu 97. Một electron di chuyển từ M đến N trên một đường sức của một điện trường đều thì có động năng giảm. Kết quả này cho thấy . A. VM > VN. B. Điện trường có chiều từ M đến N. C. Điện trường tạo công âm. D. Cả ba điều trên. Câu 98. Cho bộ tụ có sơ đồ như hình , trong đó các tụ điện có điện C C dung C bằng nhau. Biết UMB = 4V. Hiệu điện thế UAB có giá trị A•+ N M C C 10 B• -
  11. A. 20V. B. 16V. C. 12V. D. 8V Câu 99. Trong không khí luôn luôn có những iôn tự do. Nếu thiết lập một điện trường trong không khí thì điện trường này sẽ làm cho các iôn di chuyển như thế nào . A. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. B. Iôn âm sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. C. Iôn dương sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. D. Các iôn sẽ không dịch chuyển. Câu 100. Một điện tích q = 2.10-5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 10-6J. B. 2.10-4J. C. 8.10-5J. D. 12.10-5J. Câu 101. Một điện tích q = 2.10-5C di chuyển từ một điểm M có điện thế VM = 4V đến điểm N có điện thế VN = 12V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 10-6J. B. -1,6.10-4J. C. 8.10-5J. D. -2,4.10-4J. Câu 102. Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = l00V. Biết 1eV = 1,6.10-19J. Công mà lực điện sinh ra sẽ là . A. + 1,6. l0-19J B. – 1,6.l0-19J C. + 100 eV D. – 100eV. Câu 103. Một êlectron di chuyển một đoạn đường 1cm, ngược chiều điện trường dọc theo một đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000V/m. Công của lực điện có giá trị. A. -1,6.10-16J. B. -1,6.10-18J. C. +1,6.10-16J. D. +1,6.10-18J. Câu 103. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công A MN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. q VM ­ VN A. AMN = q(VM – VN). B. AMN = V ­ V . C. AMN = q(VM + VN). D. AMN = . M N q Câu 104. Với vật dẫn cân bằng điện, phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Khi một vật dẫn bị nhiễm điện thì cường độ điện trường trong vật dẫn khác không. B. Khi vật dẫn đặt trong điện trường thì điện thế tại mọi điểm trong vật dẫn đều bằng nhau. C. Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn luôn vuông góc với mặt vật. D. Vật dẫn bị nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên bề mặt ngoài của vật. Câu 105. Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 106. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu 4. Chọn câu phát biểu đúng. A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. 11
  12. Câu 107. Có 4 tụ C1 = 3µF, C2 = 6µF, C3 = C4 = 1µF được mắc như hình vẽ. Lập giữa hai đầu bộ tụ một hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của các tụ C1, C2 có giá trị như sau . A. Q1 = 36µC, Q2 = 72µC B. Q1 = Q2 = 36µC C. Q1 = Q2 = 12µC D. Q1 = Q2 = 24µC. Câu 108. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì . A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. Câu 109. Chọn câu đúng. Khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì . A. hai bản tụ nhiễm điện cùng dấu. B. điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. C. đường sức điện trường trong không gian giữa hai bản tụ là những đường thẳng song song với các bản tụ. D. có thể coi điện tích của tụ bằng 0 vì hai bản tụ nhiễm điện trái dấu và có trị số tuyệt đối bằng nhau. Câu 110. Chọn câu phát biểu đúng.. Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa Umax có thể đặt giữa hai bản của một tụ điện phẳng không khí. Gọi S là diện tích các bản, d là khoảng cách giữa hai bản. A. Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn. B. Với S như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. C. Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng lớn. D. Với d như nhau, C càng lớn thì Umax càng nhỏ. Câu 8. Một tụ phẳng không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn, nhúng tụ trong một điện môi lỏng thì. A. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. B. Điện tích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tăng. C. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản không đổi. D. Điện tích của tụ không đổi, hiệu điện thế giữa hai bản giảm. Câu 111. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện khi đó là A. 25V. B. 50V. C. 75V. D. 100V. Câu 112. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản hình tròn đường kính D = 12cm, cách nhau một khoảng d = 2mm. Điện dung của tụ có giá trị . A. 0,5.10-9F B. 2.10-10F C. 5.10-11F D. 2.10-9F Câu 1. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1µF và C2 = 3µF mắc nối tiếp. Điện dung của bộ tụ điện là. A. 4µF. B. 2µF. C. 0,75µF. D. 0,5µF. Câu 113. Hai tụ điện có điện dung C1 = 1µF và C2 = 3µF mắc song song. Điện dung của bộ tụ điện là. A. 4µF. B. 2µF. C. 0,75µF. D. 0,5µF. Câu 114. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4µF và C2 = 0,6µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60V thì một trong hai tụ điện có điện tích bằng 3.10 -5C. Hiệu điện thế U có giá trị là. 12
  13. A. 75V. B. 25V. C. 50V. D. 45V. Câu 115. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5µF và C2 = 1µF ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C 1 là U1 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là. A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V. Câu 116. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,5µF và C2 = 1µF ghép nối tiếp với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ C 2 là U2 = 4V. Hiệu điện thế U hai đầu bộ tụ có giá trị là. A. 12V. B. 8V. C. 6V. D. 5V. Câu 117. Có 3 tụ điện giống nhau cùng có điện dung C. Thực hiện 4 cách mắc sau . I. Ba tụ mắc nối tiếp. II. Ba tụ mắc song song. III. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba. IV. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba. Ở cách mắc nào điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Ctđ > C . A. Chỉ I. B. Chỉ II. C. Cả I và IV. D. Cả II và III. Câu 118. Cho bộ tụ điện như hình vẽ. C2 = 2C1 . UAB = 14V. Hiệu điện thế UMB có giá trị C2 C1 A• + N M A. 3V. B. 4V. C. 8V. D. 5,25V. Câu 119. Có 3 tụ điện giống nhau, điện dung mỗi tụ điện là 6µF, được C1 C1 mắc với nhau thành bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện không thể là B• A. 2µF. B. 3µF. C. 4µF. D. 9µF. - Câu 120. Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60µF. Hai tụ mắc nối tiếp rồi mắc song song với tụ thứ ba. Điện dung của bộ tụ bằng. A. 20µF. B. 40µF. C. 90µF. D. 180µF. Câu 121. Ba tụ điện giống hệt nhau, mỗi tụ có điện dung C = 60µF. Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ ba. Điện dung của bộ tụ bằng. A. 20µF. B. 40µF. C. 90µF. D. 180µF. Câu 123. Một bộ tụ gồm ba tụ có điện dung C1, C2, C3 ghép song song, trong đó C1 = C2 = C, C3 = 2C. Khi được tích điện bằng nguồn có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ tụ điện bằng 18.10 -4C. Giá trị điện dung C A. 10µF. B. 16µF. C. 20µF. D. 100µF. Câu 124. Cho bộ tụ như hình . C1 = 1µF, C2 = 4µF, C3 = C4 = 5µF. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 100V. Hiệu điện thế C1 M C2 UMN giữa hai điểm M và N là . • B A A. 70V B. - 30V • • C. + 30V D. -70V. Câu 125. Một tụ điện có điện dung C1 = 1µF được tích điện đến • hiệu điện thế U1 = 200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 = C3 N C4 3µF được tích điện đến hiệu điện thế U 2 = 400V. Hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện cùng dấu với nhau là A. 250V. B. 300V. C. 350V. D. 400V. A M B • 13
  14. Câu 126. Có 4 tụ C1 = 3µF, C2 = 6µF, C3 = C4 = 2µF được mắc như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 12V. Hiệu điện thế UAM giữa hai điểm A và M là . A. 8V. B. 6V. C. 4V. D. 1,2V. Câu 127. Một tụ điện có điện dung C1 = 1µF được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 = 3µF được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 400V. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện trái dấu với nhau. A. 250V. B. 300V. C. 350V. D. 400V. Câu 128. Hai tụ C1 = 2µF, C2 = 0,5µF tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện là A. 90V. B. 75V. C. 70V. D. 25V. Câu 129. Hai tụ C1 = 2µF, C2 = 0,5µF tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện là A. 150V. B. 90V. C. 75V. D. 70V. Câu 130. Tụ C1 = 2µF tích điện đến hiệu điện thế 60V, sau đó ngắt khỏi nguồn và nối song song với tụ C2 chưa tích điện. Hiệu điện thế của bộ tụ sau đó là 40V. Điện dung C2 và điện tích mỗi tụ lúc sau là A. C2 = 1µF, q1’ = 8.10-5C, q2’ = 4.10-5C. B. C2 = 1µF, q1’ = q2’ = 6.10-5C. C. C2 = 2µF, q1’ = q2’ = 6.10-5C. D. C2 = 1µF, q1’ = 4.10-5C, q2’ = 8.10-5C. Câu 131. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5µF chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 = 500V, tụ thứ hai C2 = 10µF chịu được hiệu điện thế giới hạn U gh2 = 1000V. Ghép hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc song song là A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V. Câu 132. Cho hai tụ. tụ thứ nhất C1 = 5µF chịu được hiệu điện thế giới hạn Ugh1 = 500V, tụ thứ hai C2 = 10µF chịu được hiệu điện thế giới hạn U gh2 = 1000V. Ghép hai tụ điện thành bộ. Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi hai tụ trên mắc nối tiếp là A. 500V. B. 1000V. C. 750V. D. 600V. Câu 133. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E = 1200V/mm. Có hai tụ điện phẳng có điện dung giống nhau C = 300pF với lớp điện môi bằng loại giấy nói trên có bề dày d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp, hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là A. 4800V. B. 1200V. C. 3600V. D. 2400V. Câu 134. Một loại giấy cách điện có thể chịu được cường độ điện trường tối đa là E = 1200V/mm. Có hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2 = 600pF với lớp điện môi bằng loại giấy nói trên có bề dày d = 2mm. Hai tụ điện được mắc nối tiếp, hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ trên là A. 4800V. B. 1200V. C. 3600V. D. 2400V. Câu 135. Năng lượng của tụ điện được xác định bằng công thức nào sau đây . 1 1 Q2 1 1 A. W = CU B. W = C. W = QU2 D. W = QC. 2 2 C 2 2 Câu 136. Một tụ điện có điện dung C = 50nF, đã được tích điện thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U = 10V. Năng lượng điện trường trong tụ bằng. A. 2,5.10-6J. B. 5.10-6J. C. 2,5.10-4J. D. 5.10-4J. Câu 137. Chọn câu sai. Sau khi ngắt tụ điện phẳng khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản tụ để khoảng cách giữa chúng giảm, khi đó. 14
  15. A. điện tích trên hai bản tụ sẽ không đổi. B. điện dung của tụ tăng. C. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm. D. năng lượng điện trường trong tụ tăng. Câu 138. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng giảm đi hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ điện. A. tăng lên hai lần. B. tăng lên bốn lần. C. giảm đi hai lần. D. giảm đi bốn lần. Câu 5. Chọn phương án đúng. Sau khi ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện, ta kéo tịnh tiến hai bản để khoảng cách giữa chúng tăng lên hai lần, khi đó năng lượng điện trường trong tụ điện. A. tăng lên hai lần. B. tăng lên bốn lần. C. giảm đi hai lần. D. giảm đi bốn lần. Câu 139. Sau khi ngắt một tụ điện phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tăng khoảng cách giữa hai bản cực của tụ điện lên hai lần, khi đó mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện A. không đổi. B. tăng lên hai lần. C. giảm đi 2 lần. D. tăng lên 4 lần. Câu 140. Hai tụ C1 = 2µF, C2 = 0,5µF tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản khác dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của tia lửa điện phát ra là A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J. Câu 141. Hai tụ C1 = 2µF, C2 = 0,5µF tích điện đến hiệu điện thế U1 = 100V, U2 = 50V rồi ngắt khỏi nguồn. Nối các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Năng lượng của tia lửa điện phát ra là A. 4500 J. B. 0,5.10-3 J. C. 4,5.10-3 J. D. 500 J. Câu 142. Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau mỗi tụ có điện dung C = 8 µF ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150V. Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là. A. ∆ W = 9 mJ. B. ∆ W = 10 mJ. C. ∆ W = -1 mJ. D. ∆W = 1 mJ. Câu 143. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật. A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc. B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện. C. Đặt một vật gần nguồn điện. D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. Câu 143. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện. A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu. B. Chim thường xù lông về mùa rét. C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường. D. Sét giữa các đám mây. Câu 145. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. Câu 146. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. Câu 147. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu- lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 148. Nhận xét không đúng về điện môi là. A. Điện môi là môi trường cách điện. 15
  16. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 149. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. Câu 145. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây. A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. Câu 146. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 147. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu-lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 148. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của A. hắc ín ( nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. Câu 149. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do. A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. Câu 150. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 /3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi -4 bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. Câu 151. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. Câu 152. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. Câu 153. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác tĩnh đi 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9 Câu 154. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là 16
  17. A. 1 N. B. 2 N. C. 8 N. D. 48 N. Câu 155. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là A. 9 C. B. 9.10-8 C. C. 0,3 mC. D. 10-3 C. Câu 156. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là. A. Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C. B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. Câu 157. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. Câu 158. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây. A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. Câu 159. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó -19 A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. Câu 160. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C. D. - 12,8.10-19 C. Câu 161. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 161. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 162. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. Câu 163. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. Câu 165. Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích đứng yên, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 166. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. 17
  18. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 167. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 168. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 169. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là. A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2. Câu 170. Cho một điện tích điểm –Q. điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 171. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. B. độ lớn điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 172. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. đường nối hai điện tích. B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. Câu 173. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q 1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn. Câu 174. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB. C. trùng với đường nối của AB. D. tạo với đường nối AB góc 450. Câu 175. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 176. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần. Câu 177. Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của 18
  19. AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là A. 0. B. E/3. C. E/2. D. E. Câu 178. Đường sức điện cho biết A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy. B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy. C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy. D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy. Câu 179. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là. A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau. B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín. C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. D. Các đường sức là các đường có hướng. Câu 180. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q. A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hường về phía điện tích. D. không cắt nhau. Câu 181. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điện. C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 182. Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 183.. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m  có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9.10 V/m, hướng về phía nó. 9 D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó. Câu 184. Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Câu 185. Trong không khí, người ta bố trí 2 điện tích có cùng độ lớn 0,5 μC nhưng trái dấu cách nhau 2 m. Tại trung điểm của 2 điện tích, cường độ điện trường là A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương. B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm. C. bằng 0. D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích. Câu 186. Cho 2 điện tích điểm trái dấu, cùng độ lớn nằm cố định thì A. không có vị trí nào có cường độ điện trường bằng 0. B. vị trí có điện trường bằng 0 nằm tại trung điểm của đoạn nối 2 điện tích. 19
  20. C. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích dương. D. vị trí có điện trường bằng 0 nằm trên đường nối 2 điện tích và phía ngoài điện tích âm. Câu 187. Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. Câu 188. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 189. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường. C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường. Câu 190. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 191. Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức. B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều. C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. Câu 193. Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 192. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường A. âm. B. dương. C. bằng không. D. chưa đủ dữ kiện để xác định. Câu 193. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ. Câu 194. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là A. 2000 J. B. – 2000 J. C. 2 mJ. D. – 2 mJ. Câu 195. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ. Câu 196. Cho điện tích q = + 10 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công -8 của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ. Câu 197. Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2