Chương 1: Khái niệm chung truyền động điện
lượt xem 38
download
Truyền động điện là một ngành khoa học thuộc lĩnh vực cơ điện hoặc chỉ một quá trình biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 1: Khái niệm chung truyền động điện
- CHƯƠNG 1 : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN §1.1 Những khái niệm cơ bản về truyền động điện 1.Định nghĩa và phân loại a.Định nghĩa Truyền động điện là một nghành khoa học thuộc lĩnh vực c ơ điện ho ặc ch ỉ m ột quá trình bi ến đổi năng lượng điện thành năng lương cơ Ta có sơ đồ khối cơ bản của một hệ truyền động điện như sau Trong đó - BĐ: Bộ biến đổi có chức năng biến đổi dòng đi ện và điện áp lưới thành dòng đi ện và đi ện áp có tần số thích hợp - Đ: Động cơ điện - TBL : Thiết bị truyền lực - M : Máy sản xuất - ĐK : Bộ điều khiển b. Phân loại hệ thống truyền động điện + Dựa vào loại động cơ điện - Truyền động điện động cơ điện một chiều - Truyền động điện động cơ điện xoay chiều - Truyền động điện động cơ điện đặc biệt + Dựa vào tương quan giữa động cơ điện và máy sản xuất - Truyền động điện nhóm : Một động cơ điện phục vụ cho một nhóm phụ tải - Truyền động điện đơn : Một động cơ điện phục vụ cho một phụ tải riêng biệt - Truyền động điện nhiều động cơ : Nhiều động cơ điện phục vụ cho một phụ tải + Dựa vào mức độ tự động hóa - TĐĐ bán tự động : là hệ thống truyền động đi ện trong m ột vài khâu còn có s ự can thi ệp của người vận hành - TĐĐ tự động : là hệ thống truyền động điện không có sự can thiệp của người vận hành 2. Các xu hướng phát triển của tự động hóa truyền động điện - Hoàn thiện cấu trúc của động cơ điện : Làm ra những động c ơ đi ện có d ải đi ều ch ỉnh rộng và dễ dàng - Hoàn thiện cấu trúc cơ học của truyền động điện - Mở rộng phạm vi ứng dụng của truyền động điện - Tăng mức độ tự động hóa của hệ thống - ứng dụng các thành tựu công nghệ mới trong lĩnh vực điều khiển §1.2 Phụ tải và phần cơ của truyền động điện I. Phụ tải của truyền động điện 1. Lực cản và mô men cản 1
- - Lực cản và mô men cản bao gồm 4 thành phần : Fc = F1 + F2 +F3 + F4 Mc = M1 + M2 +M3 + M4 Trong đó : F1 , M1 : thành phần hữu ích do công tiêu thụ trên bộ phận làm việc sinh ra F2 , M2 : thành phần ma sát cơ khí F 3 , M3 : thành phần ma sát dính do các bộ phận làm việc chuyển động trong ch ất lỏng tạo ra F4 , M4 : thành phần lực cản và mô men cản sinh ra do các chuyển động đặc biệt 2. Phân lọai phụ tải của truyền động điện a . Mô men cản phụ thuộc vào chiều chuyển động + Mô men phản kháng : Là lo ại mô men mà chi ều c ủa nó luôn ch ống l ại chi ều chuy ển động như mô men ma sát trên trục các máy sản xuất . Qui ước chi ều âm c ủa mô men trùng chiều dương của tốc độ ω 1 2 MC MC 0 M MC 0 MC 2 1 Đường 1 là đường Mc không phụ thuộc tốc độ còn đường 2 là đường mô men cản tỷ lệ bậc nhất của tốc độ + Mô men cản thế năng : Là loại mô men c ản do t ải tr ọng sinh ra trong các máy nâng h ạ , tời , cần trục . loại mô men cản này có chiều không phụ thuộc vào chiều chuyển động ω 1 2 M MC 0 MC b. Mô men cản phụ thuộc trị số tốc độ + Mô men cản không phụ thuộc tốc độ + Mô men cản tỷ lệ bậc nhất tốc độ 2
- + Mô men cản tỷ lệ bậc hai với tốc độ + Mô men cản tỷ lệ nghịch với tốc độ c. Mô men cản phụ thuộc vào góc quay Là lọai mô men cản xuất hiện trong các máy sản xuất có c ơ c ấu thanh gạt tay quay nh ư các bơm piston , máy nén khí ... d. Mô men cản phụ thuộc vào hành trình Trong các cơ cấu nâng - vận chuyển và nhữnh loại xe tải chuyển đ ộng trên m ặt ph ẳng nghiêng , mô men cản không những phụ thuộc vào tốc đ ộ d ịch chuy ển mà còn ph ụ thu ộc vào quãng đường mà vật dịch chuyển được . Trong trường hợp tổng quát mô men này đ ược bi ểu diễn như sau : Mc = Mco + kφ Mco : giá trị mô men cản khi hành trình = 0 hệ số tỉ lệ k: e. Mô men cản phụ thuộc vào thời gian + Phụ tải dài hạn không đổi + Phụ tải dài hạn biến đổi liên tục + Phụ tải thay đổi đột biến + Phụ tải ngắn hạn lặp lại + Phụ tải ngắn hạn II. Phần cơ của truyền động điện ( Tham khảo SGK) §1.3 Tính toán quy đổi các khâu cơ khí của truyền động điện 1. Đặt vấn đề Một hệ thống truyền động điện bao gồm nhiều phần tử c ơ khí c ấu t ạo nên, chúng chuy ển động với các tốc độ khác nhau tạo thành một sơ đồ động học phức tạp . Các mô men và l ực tác động lên hệ thống có các điểm đặt khác nhau . Vì vậy mu ốn tính ch ọn đ ược công su ất c ủa động cơ hay viết các phương trình cân bằng lực ... ta phải quy đ ổi các đ ại l ượng này v ề tr ục động cơ 2. Tính quy đổi mô men cản về trục động cơ Ta có sơ đồ động học cho việc quy đổi như sau i, η J đ , ωđ , Mđ J t , ωt , M t 1 3 2 V ,F,G 4 Ta phải quy đổi Mt về trục động cơ , ở đây ta cần đảm bảo công suất của hệ trước và sau khi quy đổi là như nhau M t .ω t = M c .ω d η 1ω ⇒ M c = M t. . t η ωd 3
- ωd 1 với i = ⇒ Mc = Mt ωt i.η Trong đó Mc là mô men cản tĩnh của tang quay đã quy đổi về trục động cơ 3. Quy đổi lực cản về trục động cơ Trong sơ đồ động học ta giả thiết tải trọng G sinh ra lực F và làm cho kh ối n ặng chuy ển đ ộng với vận tốc chuyển động tịnh tiến là v . Tính toán quy đổi Fc về trục động cơ Trường hợp này ta cũng cần đảm bảo công suất của tải trọng không đổi như vậy ta có Fc .v F .v = M c .ω d ⇒ M c = c η η .ω d F .ρ v với ρ là bán kính quy đổi lực phụ tải về trục động cơ Đặ t ρ = ⇒ Mc = c ωd η 4. Quy đổi tất cả các mô men quán tính J , khối quán tính m về trục động cơ Giả thiết động cơ có mô men quán tính là J đ . Hộp tốc độ gồm có k bánh răng , mỗi bánh răng có mô men quán tính là J 1 ,J2 .....Jk ,vận tốc góc là ω1 , ω 2 ,....ω k .Tang quay có mô men quán tính Jt , tốc độ góc là ω t Ta phải quy đổi các đại lượng cơ học trên về trục động c ơ, tr ường h ợp này c ần đ ảm b ảo động năng của hệ không thay đổi nghĩa là ta có ω2 ω2 ω2 ω2 v2 n Jd d + ∑ Jn n + Jt t + m =J d 2 2 2 2 2 1 ω ω 2 2 2 n v J d + ∑ J n n + J t t2 + m 2 = J Từ đó ta rút ra ωd ωd ωd 2 1 ωd ω v ; it = d là các tỷ số truyền và ρ = Đặ t i n = là bán kính quy đổi khối quán tính m về ωd ωn ωt trục động cơ n 1 1 J = J d + ∑ J n 2 + J t 2 + mρ 2 id it 1 Thực tế do có hộp số mà mô men quán tính của động cơ tăng lên σ lần vì vậy ta có 1 J = σJ d + J t + mρ 2 2 it trong các sổ tay kỹ thuật thường cho mô men vô lăng c ủa đ ộng c ơ v ới ký hi ệu là GD 2 thì mô men quán tính J được xác định bằng công thức GD 2 J= 4 §1.4 Phương trình động học của truyền động điện 1. Đối với hệ truyền động chuyển động quay Ta có phương trình cân bằng công suất của hệ Pđg = Pđ - Pc Pđ : Công suất do động cơ sinh ra để gây chuyển động Trong đó Pc : Công suất của phụ tải mà động cơ phải khắc phục Pđg : Công suất động đặc trưng cho sự thay đổi động năng của hệ Hệ quay với tốc độ góc là thì động năng tích lũy được sẽ là ω2 A=J 2 trong trường hợp tổng quát J phụ thuộc vào góc quay c ủa b ộ ph ận làm vi ệc t ức là J = f (α ) thì ta có 4
- dω ω 2 dJ dA = Jω Pdg = + = Pd − Pc dt dt 2 dt dω ω dJ M dg = M d − M c = J + dt 2 dt dα dα vì ω = ⇒ dt = nên phương trình có thể viết lại như sau ω dt dω ω 2 dJ M dg = M d − M c = J + 2 dα dt dω Trường hợp J = const ta có M dg = M d − M c = J dt Đây là phương trình động học đối với chuyển động quay. Từ phương trình này ta có : 1. Mđg > 0 , Mđ > Mc hệ tăng tốc khi >0 , hãm khi
- 4. Hãy thiết lập phương trình chuyển động của hệ truyền động điện ? phân tích các trạng thái làm việc của hệ ? 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Truyền động điện - Chương 1
10 p | 311 | 129
-
CHƯƠNG 1 : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN
6 p | 428 | 106
-
Giáo trình mô hình hóa - Chương 6
18 p | 258 | 80
-
Chương 6: Các nguyên tắc điều khiển tự động truyền động điện
8 p | 1160 | 78
-
CHƯƠNG 1: Những khái niệm cơ bản về hệ thống truyền động điện
6 p | 359 | 77
-
Giáo trình mô hình hóa - Chương 1
5 p | 226 | 77
-
Giáo trình mô hình hóa - Chương 2
7 p | 213 | 71
-
Giáo trình mô hình hóa - Chương 3
15 p | 183 | 57
-
Giáo trình mô hình hóa - Chương 5
17 p | 198 | 48
-
Kỹ thuật điện đại cương - Chương 2
11 p | 117 | 30
-
Bài giảng Tổng hợp hệ điện cơ 1: Chương 5
18 p | 138 | 27
-
Giáo trình Đo lường và Điều khiển xa – Chương 1
12 p | 124 | 19
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn