Chương 1 Một số khái niệm cơ bản của tin học: Bài 5 - Ngôn ngữ lập trình
lượt xem 2
download
Mục tiêu chính của tài liệu này là giúp các bạn nắm được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao, ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 1 Một số khái niệm cơ bản của tin học: Bài 5 - Ngôn ngữ lập trình
- Ngày soạn: 10/10/2018 CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 18 Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. 2. Kĩ năng: – Hình thành kỹ năng sử dụng các chương trình, phần mềm sau này một cách hiệu quả. 3. Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần 4. Định hướng phát triển năng lực. – Tin học, làm việc nhóm. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B. Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy Khái niệm ngôn ngữ lập Gv: Sau khi chúng ta đã trình: diễn tả thuật toán dưới Ngôn ngữ dùng để viết chương Ngôn ngữ dùng để viết dạng liệt kê hoặc sơ đồ trình cho máy tính gọi là ngôn ngữ chương trình cho máy tính lập trình. 10’ gọi là ngôn ngữ lập trình. khối máy tính vẫn chưa thể Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn Ngôn ngữ lập trình được trực tiếp thực hiện thuật ngữ bậc cao. chia thành: Ngôn ngữ máy, toán? Vì vậy chúng ta cần hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. phải đi diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ để máy tính hiểu và thực hiện được. Ngôn ngữ đó gọi là ngôn ngữ lập trình. Chương trình là gì? Ngôn ngữ lập trình là gì? Có bao Dự kiến trình bày: I. Ngôn ngữ máy: nhiêu loại ngôn ngữ lập Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất
- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ trình. để viết chương trình mà máy tính có duy nhất mà máy tính có thể thể trực tiếp hiểu và thực hiện hiểu được và thực hiện. GV: cho ví dụ thực tế: được. Các lệnh viết bằng ngôn Một người Việt Nam, không Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở ngữ máy ở dạng mã nhị phân học ngôn ngữ nước ngoài thì dạng mã nhị phân hoặc dạng mã hoặc mã hexa. có thể đọc và hiểu được một hexa. ưu điểm: Khai thác triệt để cuốn truyện viết bằng tiếng ưu điểm: Khai thác triệt để và tối và tối ưu khả năng của máy Việt. Cũng giống như máy ưu khả năng của máy tính tính tính chỉ có thể hiểu được Nhược điểm:Ngôn ngữ máy phức Nhược điểm:Ngôn ngữ chương trình viết bằng ngôn tạp phụ thuộc nhiều vào phần cứng máy phức tạp phụ thuộc ngữ máy. Vậy ngôn ngữ máy Chương trình viết mất nhiều công nhiều vào phần cứng là gì? sức, cồng kềnh, khó cải tiến. Chương trình viết mất Cho hs thảo luận nhóm: nhiều công sức, cồng kềnh, (Nhóm 2 bàn) khó cải tiến. Câu hỏi định hướng: Bằng chương trình dịch. Một chương trình viết + Ngôn ngữ máy là gì? bằng ngôn ngữ khác muốn + Các lệnh viết bằng ngôn thực hiện trên máy tính phải ngữ máy ở dạng nào? được dịch ra ngôn ngữ máy + Ưu/nhược điểm. thông qua chương trình dịch. GV lấy ví dụ: Những cuốn sách viết bằng ngôn ngữ khác ( Đô rê mon, Hary Potter...) muốn người Việt Nam hiểu được thì phải dịch ra tiếng Việt. Vậy chương trình viết bằng ngôn ngữ khác ngôn ngữ máy mà muốn máy tính thực hiện thì ta phải làm gì? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu về hợp ngữ, các ngôn ngữ bậc cao. Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó nhớ. Để khắc phục nhược điểm của ngôn ngữ máy, một số ngôn ngữ lập trình khác đã được phát triển. Chia nhóm học sinh thảo luận (nhóm 1,2: Hợp ngữ, nhóm 3,4: Các ngôn ngữ bậc cao) theo bộ câu hỏi định hướng sau: Nhóm 1,2: Hợp ngữ cho phép người dùng sử dụng công cụ gì để thể hiện các câu lệnh? Máy tính có thể trực tiếp hiểu được các câu lệnh viết bằng hợp ngữ không? Tại sao? Vậy làm cách nào để máy tính hiểu được chương trình viết bằng hợp ngữ?
- Nhóm 3,4: 1. Hãy cho biết đặc điểm của ngôn ngữ bậc cao. 2. Kể tên một số các ngôn ngữ bậc cao. 3. Máy tính có thể trực tiếp hiểu được các câu lệnh viết bằng ngôn ngữ bậc cao không? Tại sao? 4. Vậy làm cách nào để máy tính hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao? 10’ II. Hợp ngữ: Hợp ngữ cho phép người Gv: Mời nhóm 1 trình bày, Dự kiến trình bày: lập trình sử dụng một số từ nhóm 2 bổ sung, các nhóm Hợp ngữ cho phép người lập trình (thường là viết tắt các từ theo dõi. sử dụng một số từ (thường là viết tiếng Anh) để thể hiện các tắt từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. lệnh cần thực hiện. Ví dụ: ADD AX, BX Không. Trong đó: ADD: phép cộng Muốn máy tính hiểu được chương AX, BX: các thanh ghi trình viết bằng hợp ngữ thì cần phải Ưu điểm: Đơn giản hóa chuyển đổi nó sang ngôn ngữ máy câu lệnh, dễ viết, dễ hiểu. nhờ chương trình dịch. Nhược điểm Còn phức tạp nên tính phổ dụng không cao, chỉ phù hợp với các nhà lập trình chuyên nghiệp Để chương trình viết bằng hợp ngữ thực hiện được trên máy tính nó cần được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình hợp dịch Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch 10’ III. Ngôn ngữ bậc cao Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã Ngôn ngữ bậc cao có các câu lệnh Ngôn ngữ bậc cao là ngôn thuận lợi hơn cho các nhà gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, có ngữ gần với ngôn ngữ tự lập trình chuyên nghiệp tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào nhiên, thuận lợi cho các nhà nhưng vẫn chưa thật thích loại máy cụ thể. lập trình chuyên nghiệp. hợp với đông đảo người lập Ví dụ: Pascal, C, Matlab, Visual Bao gồm một tập hữu hạn trình. Chính vì vậy nên ngôn Basic... các lệnh, cho phép làm việc ngữ bậc cao ra đời. Muốn máy tính hiểu được chương với nhiều kiểu dữ liệu và M ờ i nhóm 3 trình bày, nhóm trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao thì các tổ chức dl đa dạng 4 nhận xét, bổ sung. cần phải chuyển đổi nó sang ngôn Ưu điểm: ngữ máy nhờ chương trình dịch. Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Ngắn gon dễ hiểu, dễ nâng cấp, việc mô tả thuật toán trở nên đơn giản Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học
- 5’ Cho HS nhắc lại: HS trao đổi và trả lời: – Loại ngôn ngữ nào mà – Ngôn ngữ máy máy có thể hiểu và thực hiện được? – Chương trình dịch – Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào? – Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: –Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “ Giải bài toán trên máy tính” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG 11 KHÁI QUÁT VỀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HOÁ
103 p | 918 | 370
-
Giáo án Tin học 12 bài 1: Một số khái niệm cơ bản
22 p | 571 | 49
-
Bài giảng Khái niệm phép dời hình, hai hình bằng nhau - Hình học 11 - GV. Trần Thiên
17 p | 321 | 48
-
Giáo án Toán 1 Chương 1 bài 5: Các số 1,2,3
2 p | 269 | 48
-
Bài giảng Đại số 7 chương 4 bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
23 p | 231 | 31
-
Giáo án Đại số 8 chương 2 bài 1: Phân thức đại số
7 p | 381 | 26
-
Bài giảng Đại số 7 chương 1 bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
17 p | 300 | 24
-
Giáo án bài Khái niệm phép dời hình, hai hình bằng nhau - Hình học 11 - GV. Trần Thiên
7 p | 322 | 16
-
Một số vấn đề về ngữ âm tiếng Việt 1 - Công nghệ Giáo dục - ThS. Võ Thanh Hà
24 p | 85 | 9
-
Bài giảng Toán 1 Chương 1 bài 5: Các số 1,2,3
15 p | 143 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 29 | 8
-
Bài giảng Toán 1 Chương 1 bài 6: Các số 1,2,3,4,5
30 p | 92 | 8
-
Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học - Hỗ trợ bài giảng Tin học 10 - GV: N.T.N Hoa
10 p | 124 | 7
-
dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn tin học 10: phần 1
108 p | 75 | 5
-
học tốt tin học 11: phần 1
101 p | 42 | 4
-
Bài giảng Tin học lớp 12 chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
17 p | 27 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 44,45,46 SGK Toán 9 tập 1
8 p | 137 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn