intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Các hợp đồng kỳ hạn và thị trường phái sinh kỳ hạn - ĐH Mở tp.HCM

Chia sẻ: Lê Thị Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

222
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa: Là một thoả thuận giữa hai đối tác, người mua và người bán, để mua hoặc bán một hàng hoá cơ sở vào một ngày cố định trong tương lai và tại một mức giá được thoả thuận trước vào ngày ký hợp đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Các hợp đồng kỳ hạn và thị trường phái sinh kỳ hạn - ĐH Mở tp.HCM

  1. Chương 2: Các hợp đồng kỳ hạn và thị trường phái sinh kỳ hạn Giảng viên: Th.s Phạm Hiền Thảo Khoa Tài chính - Ngân hàng
  2. Nội dung chi tiết 2.1 Giới thiệu về hợp đồng kỳ hạn 2.2 Các loại hợp đồng kỳ hạn 2.3 Xác định giá các hợp đồng kỳ hạn 2.4 Vai trò của thị trường phái sinh kỳ hạn
  3. Định nghĩa Là một thoả thuận giữa hai đối tác, người mua và người bán, để mua hoặc bán một hàng hoá cơ sở vào một ngày cố định trong tương lai và tại một mức giá được thoả thuận trước vào ngày ký hợp đồng.
  4. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn  Là các thoả thuận riêng và được giao dịch trên thị trường phi tập trung.  Không yêu cầu ký quỹ hay thế chấp => Có rủi ro mất khả năng thanh toán. (Ai có khả năng không thanh toán cao hơn?)
  5. Khi đáo hạn, có hai trường hợp xảy ra:  Trao hàng – lấy tiền (delivery): chuyển nhượng hàng hoá cơ sở  Quy đổi chênh lệch (cash settlement): thanh toán phần chênh lệch thuần
  6. Vậy thì khi nào người mua/người bán thực hiện quy đổi chênh lệch?
  7. Kết thúc hợp đồng trước khi đáo hạn Một đối tác có thể chấm dứt hợp đồng (close the position) trước ngày đáo hạn bằng cách tham gia vào một hợp đồng kỳ hạn đối ứng.
  8. Giới thiệu các thuật ngữ Người mua (buyer, the long) và người bán (seller, the short). Giá giao ngay (Spot price) Giá kỳ hạn (Forward price) Trường vị hoặc vị thế mua (long position) Đoản vị hoặc vị thế bán (short position) Ngày đáo hạn (Expiration date)
  9. Các loại hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng chứng khoán vốn kỳ hạn Hợp đồng trái phiếu kỳ hạn Hợp đồng lãi suất kỳ hạn Hợp đồng tiền tệ kỳ hạn
  10. Hợp đồng chứng khoán vốn kỳ hạn (Forward contracts on equities) Hàng hoá cơ sở là các chứng khoán riêng lẽ, danh mục đầu tư chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. Loại chứng khoán sẽ trả cổ tức trong thời gian nắm giữ cổ phiếu (ảnh hưởng đến giá kỳ hạn?)
  11. Ví dụ Nhà đầu tư A muốn mua 10.000 cổ phiếu IBM vào 90 ngày sau và muốn bảo hiểm rủi ro bằng cách sử dụng hợp đồng kỳ hạn. Nhà đầu tư B muốn bán cùng số lượng cổ phiếu như trên và định giá kỳ hạn của một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày là $100 cho mỗi cổ phiếu IBM, thực hiện hình thức quy đổi chênh lệch.
  12. Câu hỏi Nhà đầu tư A,B nên tham gia vào vị trí nào (long/short position) trong hợp đồng kỳ hạn? Nếu như 90 ngày sau, giá của cổ phiếu IBM là $90/cổ phiếu. Số tiền phải mà các nhà đầu tư phải thanh toán/được nhận là bao nhiêu?
  13. Hợp đồng trái phiếu kỳ hạn • Hàng hoá cơ sở: các trái phiếu riêng lẽ (trái phiếu không trả lãi trong kỳ, trái phiếu trả lãi định kỳ), các danh mục đầu tư trái phiếu và chỉ số trái phiếu. • Hợp đồng trái phiếu kỳ hạn phải có thời gian đáo hạn trước thời gian đáo hạn của trái phiếu.
  14. Hợp đồng trái phiếu kỳ hạn Ví dụ: một hợp đồng kỳ hạn trên trái phiếu không trả lãi trong kỳ, phi rủi ro (trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc) Nếu tín phiếu kho bạc 180 ngày đang bán tại giá chiết khấu 4%. Giá của nó trên mệnh giá $1 là bao nhiêu?
  15. Tìm hiểu về LIBOR (London Interbank Offered Rate) LIBOR: lãi suất liên ngân hàng Anh => các ngân hàng sử dụng khi vay mượn tiền, từ các ngân hàng khác trên thị trường liên ngân hàng London, cũng như trên thị trường tiền tệ Châu Âu. LIBOR là lãi suất bình quân của các lãi suất được cung cấp từ các ngân hàng đại diện cho toàn thị trường.
  16. Hợp đồng lãi suất kỳ hạn Thoả thuận lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement – FRA) FRAs là các hợp đồng kỳ hạn => thoả thuận tỷ lệ lãi suất cố định được thanh toán vào ngày đáo hạn hợp đồng. FRAs: hợp đồng kỳ hạn để vay/mượn tiền tại một mức lãi suất cố định trong tương lai tính trên khoản vốn vay ban đầu.
  17. Thoả thuận lãi suất kỳ hạn (Forward rate agreement – FRA) Vị thế mua (the long position) trong FRA là bên muốn vay tiền tại mức lãi suất cố định. Vị thế bán (the short position) là bên muốn cho vay tiền tại mức lãi suất cố định.
  18. Tại ngày đáo hạn Nếu lãi suất thị trường (LIBOR) > lãi vay trong FRA Nếu lãi suất thị trường (LIBOR) < lãi vay trong FRA
  19. Lưu ý rằng Đối với FRA 90 ngày dựa trên LIBOR 180 ngày, ngày đáo hạn là 90 ngày từ ngày ký thoả thuận, dựa vào LIBOR 180 ngày. (3×9 FRA) 2×5 FRA: thời gian thanh toán hoặc đáo hạn là sau 2 tháng từ khi ký thoả thuận, và khoản thanh toán sau 2 tháng dựa vào LIBOR 90 ngày (3 tháng).
  20. Ví dụ Xem xét một FRA đáo hạn sau 90 ngày trong đó dựa vào vốn gốc là $10 triệu và LIBOR 180 ngày. Lãi suất được cố định trong FRA là 5.5%. Giả sử vào ngày đáo hạn, LIBOR 180 ngày là 6%. Hãy tính toán khoản thanh toán phải trả vào ngày đáo hạn và xác định bên nào phải thực hiện khoản thanh toán đó. Hãy vẽ sơ đồ thời gian của FRA để minh hoạ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1