intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: Phân tích và thiết kế công việc

Chia sẻ: Asdfcs Fsdfd | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

158
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích công việc Là tiến trình có mục đích, có hệ thống để thu thậ những thông tin có liên quan đến công việc. ập Mô tả công việc Đây là kết quả chính có được từ phân tích công việc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: Phân tích và thiết kế công việc

  1. CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
  2. Phân tích công việc Là tiến trình có mục đích, có hệ thống để thu thậ những thông tin có liên quan đến công việc. ập Mô tả công việc Đây là kết quả chính có được từ phân tích công việc. Nó là một văn bản tóm tắt để nhận dạng công việc. Chi tiết tiêu chuẩn công việc Một văn bản giải thích về nhữ kiến thức, kỹ năng, khả năng, đặc tính, và những đặc ững điểm khác cần có ở người nhân viên để thực hiện một công việc nhất định. Các nhiệm vụ Là tập hợp các yếu tố công việc có liên quan v nhau dùng để tạo đầu ra (chẳng hạn như đơn vị sử với dụng hay dịch vụ chăm sóc khách hàng). Ví trí công việc Bao gồm các trách nhiệm và nghĩa vụ mà mộ cá nhân phải thực hiện. Chú ý: Có bao nhiêu công nhân ột viên thì sẽ có bấy nhiêu vị trí trong công ty. Công việc Gồm một tập hợp các vị trí mà có nghĩa vụ tương tự nhau, chẳng hạn như lập trình viên máy tính hay nhân ng viên bảo vệ, văn thư, người bán hàng. Nhóm công việc Nhóm gồm hai công việc trở lên có nghĩa vụ tương tự nhau. ụ
  3. CÁC BƯỚC TRONG TIẾN TRÌNH PHÂN TÍCH CÔNG VIÊC
  4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ PTCV • Nhờ thông tin PTCV người tuyển dụng có thể lựa chọn và tìm thấy được những uyển dụng người lao động thích hợp. Nhân viên phù hợp với công việc sẽ quyết định thành tích và tuyển của họ trong tương lai. chọn • Thông tin bản mô tả và bản Tiêu chuẩn công việc làm cơ sở XD Ctr đào tạo hiệu Đào tạo và quả phát triển nghề • Hệ thống Bản mô tả và tiêu chuẩn công việc giúp người lao động nỗ lực phấn đấu nghiệp trong tương lai. • Lương bổng thường đi đôi với trách nhiệm và nghĩa vụ trong công việc, những Lương thông tin này có trong Bản mô tả và tiêu chuân công việc. bổng • Ngày càng có nhiều giám đốc nhận thấy rằng phân tích công việc cũng là một công cụ quan trọng trong những nổ lực hoạch định chiến lược tổng quát của một công ty. Hoạch định Phân tích công việc hiệu quả có thể giúp các công ty thay đổi, loại bỏ hay nói cách chiến lược khác là cơ cấu lại công việc và các quá trình để đáp ứng các yêu cầu thay đổi trong những môi trường không ổn định.
  5. AI TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC Một số công ty có thể thuê một nhân viên PTCV từ bên ngoài về làm việc tạm thời. Những công ty khác có các chuyên gia PTCV làm việc chính thức. Có công ty khác sử dụng các giám sát, các nhân viên trực tiếp làm việc hay cả hai loại nhân viên trên để thu thập những thông tin PTCV.
  6. ĐỂ PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC CẦN HIỂU: CẤU TRÚC TRÚC TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH SX CỦA MỘT CÔNG TY Biểu đồ CẤU TRÚC tổ chức : Cấu trúc tổ chức chỉ ra mối quan hệ giữa các hòng ban và đơn vị trong công ty. Các chức năng chuyên môn (các cá nhân trực ếp thực hiện trách nhiệm công việc) và chức năng nhân sự (những vân viên tư n). Một cấu trúc tổ chức tiêu biểu phải bao hàm cả những thông tin liên quan n số lượng cấp bậc trong công ty theo hàng dọc, số phòng ban chức năng khác hau theo hàng ngang và các mối quan hệ báo cáo chính thức. Biểu đồ quy trình SX: QUI TRÌNH chỉ ra mối quan hệ tương tác giữa các hóm công việc cụ thể. mô tả những hoạt động công việc cần thiết để sản xuất ra động, ột sản phẩm hay cung cấp một dịch vụ.
  7. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU PP quan sát: áp dụng với những CV lao động chân tay, những CV đã ng được chu hóa, và những công việc có chu trình thực chuẩn hiện ng ngắn. Nhân viên phân tích công việc nên được huấn luyện để có thể quan sát những hành vi công việc có liên quan. Khi tiến hành quan sát, họ càng kín đáo càng tốt. Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này cho phép nhân viên phân tích công việc có thể nói chuyện trực tiế với các nhân viên trực tiếp lao động. Nhân viên trực ếp tiếp lao động có thể đặt câu hỏi cho nhân viên phân tích công việc
  8. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU Phương pháp bảng câu hỏi: Ph Bao gồm những câu hỏi cụ thể về công việc, các yêu cầ công việc, điều kiện làm việc và trang thiết bị. ầu Dạ câu hỏi mở hơn sẽ cho phép người trả lời câu ạng hỏ có thể mô tả công việc của họ bằng từ ngữ của ỏi mình. mình Phương pháp Sổ nhật ký: Ph Là sổ ghi lại những trách nhiệm công việc, tần suất thực th hiện trách nhiệm và thời gian hoàn thành trách nhiệm của những nhân viên trực tiếp lao động. nhi Theo phương pháp này thì các nhân viên đó phải luôn luôn có một sổ nhật ký bên mình.
  9. NHỮNG KỸ THUẬT ĐỊNH LƯỢNG CỤ THỂ hân tích công việc theo chức năng A cho rằng những công việc có thể được mô tả theo ba mối quan hệ cơ bản trong quá trình làm việc ể hoàn thành những nhiệm vụ có liên quan đến công việc thì người lao động phải tương tác lên “các vật”, sử dụng trí óc để xử lý “dữ liệu” và tạo mối quan hệ tương tác với “con người”. Mức độ liên an của công việc với ba thành phần này tạo cơ sở hình thành nên bản mô tả công việc JFA. Sử dụng ương pháp FJA các công việc có thể được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao JFA có ưu thế là mỗi công việc đều có một thang điểm định lượng. Do đó, người ta có thể sắp xếp c công việc theo mức lương hoặc theo các mục đích HRM khác nhau. Bởi vì họ cho rằng những ng việc có mức điểm đánh giá giống nhau thì giống nhau.
  10. ẢNG CÂU HỎI PHÂN TÍCH VỊ TRÍ ảng câu hỏi PAQ này chứa 195 hạng. Để áp dụng phương pháp PAQ người hân tích công việc phải có kinh nghiệm và trình độ đọc, hiểu cao mới hoàn thành ính xác bảng câu hỏi này, nên người PT viên thường chỉ là nhân viên được đào o mới có thể điền vào bảng này. Nhân viên phân tích công việc phải xác định ng mục nào phù hợp cho từng công việc. 195 hạng mục có trong PAQ được xếp vào sáu mục chính: Dữ liệu thông tin đầu vào Tiến trình xử lý bằng trí óc Đầu ra của công việc Mối quan hệ với những người lao động khác Môi trường làm việc Những đặc điểm công việc khác
  11. BẢNG CÂU HỎI MÔ TẢ VỊ TRÍ QUẢN LÝ PDQ là một danh sách gồm 208 hạng mục có liên quan đến những mối quan tâm và trách iệm của các giám đốc. Bản này được thiết kế để mô tả toàn diện về công việc quản lý và dùng o hầu hết các hoạt động công nghiệp. Phiên bản mới nhất của MPDQ được phân loại thành 15 ần. Các tiểu mục được nhóm vào chung một phần, với mục đích được giảm thiểu thời gian cần , để hoàn thành bảng câu hỏi cũng như giải thích các câu trả lời: 8. Các cuộc tiếp xúc 1. Thông tin chung 9. Phối hợp 2. Ra quyết định. định. 10. 10. Trình bày 3. Hoạt động và tổ chức 11. 11. Kiểm tra các chỉ số kinh doanh 4. Quản lý 12. 12. Các đánh giá toàn diện 5. Kiểm soát 13. 13. Kiến thức, kỹ năng và khả năng thức, 6. Giám sát 14. 14. Biểu đồ tổ chức 7. Tư vấn và đổi mới 15. 15. Các nhận xét và các hành động ứng phó. phó.
  12. BẢNG MÔ TẢ VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC
  13. ẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC một văn bản chính thức mô tả, t kê những nhiệm vụ, hành động à những người ở vị trí công việc phải làm ức danh - Tên công việc và những thông tin nhận dạng khác m lược - Mục đích công việc và những sản phẩm đầu ra mà người ta mong muốn các nhân viên phải đạt ợc. ng thiết bị - Những trang thiết bị hay thông tin cần có đ thực hiện công việc hiệu quả. để trường - mô tả về các điều kiện làm việc, vị trí công vi và những đặc điểm khác có liên quan đến môi việc, ờng làm việc trực tiếp hoạt động - bao gồm một bảng mô tả về những nghĩa vụ, trách nhiệm hay hành vi công việc được tiến h. Ngoài ra, cũng mô tả mối tương tác xã hội có liên đớ đến công việc ới
  14. ững hướng dẫn mà R.J.Harvey VỀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC : 1. Cần phải xác định tất cả các nhiệm vụ của công việc và đánh giá tầm quan trọng của mỗi nhiệm ằng cách sử dụng các kỹ thuật phân tích công việc đáng tin cậy. 2. xác định rõ những kỹ năng cần thiết để thực hiện mỗi một nhiệm vụ được xác định trong công . 3. Cần phải đánh giá tầm quan trọng của mỗi kỹ năng năng. 4. Bất cứ những đặc điểm nào khác mà cần thiết để thực hiện công việc thì cũng phải được xác , chẳng hạn như các yêu cầu về mặt THỂ LỰC và các bằng cấp chuyên môn. 5. Cần kết hợp cụ thể giữa mỗi kỹ năng đã được xác định và mỗi nhiệm vụ công việc.
  15. I. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC NHÂN VIÊN Tên nhân viên Phạm Quanh Tân Vị trí Nhân viên chính thức Bộ phận Nhân viên tư vấn bán hàng quầy điện tử tại siêu thị BIG C Thời gian làm 14h30-21h30 việc Quản lý trực tiếp
  16. Nhiệm vụ cụ thể 1. Vệ sinh và trưng bầy hàng hoá: vệ sinh sản phẩm, sào, kệ, hằng ngày 2. Đảm bảo hàng hoá đầy đủ 3. Nắm tốt các kỷ năng về sản phẩm 4. Vệ sinh hàng hoá: vệ sinh sản phẩm, sào, kệ, hằng ngày ngày. 5. Nhập hàng, xuất bán, xuất trả 6. Tư vấn và bán hàng 7. Khi có khách hàng quyết định mua sản phẩm thì giúp khách hàng vận chuẩn sản phẩm về nhà và lắp đặt sản phẩm giùm khách hàng
  17. Slide 16 U1 Uti, 2/25/2013
  18. BẢNG TIÊU CHUẨN CÔNG VIỆC ng tiêu chuẩn công việc tập trung vào câu hỏi “Những đặc điểm tính cách nào và nh nghiệm nào để thực hiện công việc mộ cách hiệu quả ?” ột n tiêu chuẩn công việc thường rất hữu d dụng trong việc đưa ra các hướng dẫn yển dụng và tuyển chọn. Xác định tất cả các nhiệm vụ của công việc và đánh giá tầm quan trọng của mỗi nhiệm vụ. ác định các kỹ năng cần thiết để thực hiện mỗi một nhi nhiệm vụ được xác định trong công việc. ần phải đánh giá tầm quan trọng của mỗi kỹ năng. Những đặc điểm khác cần thiết để thực hiện công việc chẳng hạn như các yêu cầu về mặt thể chất và các c, ng cấp chuyên môn. ác định sự gắn kết hợp giữa mỗi kỹ năng đã được xác định và mỗi nhiệm vụ công việc.
  19. PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC VÀ CHIẾN LƯỢC HRM Việc tái cấu trúc, quy trình và công việc là thách thức trong những năm tới. Có nhiều tín hiệu cho thấy bản chất cơ bản của công việc có thể đang thay đổi. Trước đây khi xác định công việc của một cá nhân, người ta thường rất chú trọng đến các đặc điểm nhiệm vụ mang tính chuyên môn ở từng chức năng. Ngày nay đòi hỏi những liên kết với nhiều chức năng hay liên ngành với sự tham gia của các thành viên có học vấn đa dạng hơn. Khuynh hướng nay ngày càng trở nên phổ biến hơn. Sự liên kết các chức năng làm cho người nhân viên linh hoạt hơn, năng động hơn trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các công ty như AT&T, Hewlett-Packard đều áp dụng môi trường làm việc linh hoạt bao gồm những thay đổi về giờ làm việc truyền thống làm việc từ xa, chia sẻ công việc, và giờ thống, làm việc linh hoạt.
  20. V. BẢN TIÊU CHUẨN NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2