intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình Văn học Việt Nam (từ lớp 6 - lớp 9)

Chia sẻ: Kata_2 Kata_2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

1.844
lượt xem
206
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự - Con Rồng cháu Tiên. kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, Bánh chưng, bánh giày thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình Văn học Việt Nam (từ lớp 6 - lớp 9)

  1. CHƯƠNG TRÌNH VĂN HỌC VIỆT NAM (Từ lớp 6 - lớp 9) VĂN HỌC DÂN GIAN Thể Định nghĩa Các văn bản được học loại - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự - Con Rồng cháu Tiên. kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, Bánh chưng, bánh giày thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể Thánh Gióng hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật Sơn Tinh - Thuỷ Tinh về sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Sự tích Hồ Gươm. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu - Sọ Dừa Truyện nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài Thạch Sanh năng, thông minh và ngốc nghếch là động Em bé thông minh. vật…) Có yếu tố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm tin chiến thắng… - Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật - Ếch ngồi đáy giếng (hay chính con người) để nói bóng, gió kín Thày bói xem voi. đáo chuyện về con người, để khuyên nhủ Đeo nhạc cho mèo
  2. răn dạy một bài học nào đó. Tây, chân, Tai, Mũi, Miệng - Truyện cười: Kể về những hiện tượng - Treo biển đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra Lợn cưới, áo mới. tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp Những câu hát về tình cảm gia lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của đình. con người. Những câu hát về tình yêu quê Ca dao - hương, đất nước, con người. dân ca Những câu hát than thân. Những câu hát châm biếm Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi Tục ngữ mặt (tự nhiên, lao động, xã hội…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Là loại kịch hát, múa dân gian: kể chuyện Sân khấu diễn tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở (chèo) sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở
  3. Bắc Bộ. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Thể Thời Tác giả Những nét chính về nội dung Tên văn bản loại gian và nghệ thuật Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói (NXB 1. Con Hổ Truyện chuyện con người, đề cao ân GD - có nghĩa nghĩa trong đạo làm người. ký 1997 Đầu thế Hồ Ca ngợi phẩm chất cao quý của 2. Thầy kỷ 15 vị thái y lệnh họ Phạm: tài chữa Nguyên thuốc giỏi Trừng bệnh và lòng thương yêu con cốt ở tấm người, không sợ quyền uy. lòng Thế kỉ Nguyễn Thông cảm với số phận oan 3. Chuyện Dữ nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của 16 người con người phụ nữ. Nghệ thuật kể gái Nam chuyện, miêu tả nhân vật… Xương (trích Truyền kì mạn lục)
  4. Đầu thế Phạm Đình Phê phán thói ăn chơi của vua 4. Chuyện kỉ 19 Hổ chúa, quan lại qua lối ghi chép sự cũ trong phủ việc cụ thể, chân thực, sinh động. chúa (trích Vũ trung tuỳ bút) Đầu thế Ca ngợi chiến công của Nguyễn Ngô Gia 5. Hoàng Lê kỉ 19 Văn Phái Huệ, sự thất bại của quân Thanh. nhất thống Nghệ thuật viết tiểu thuyết chí (trích) chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. Lý Thường Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến 1077 Sông núi Thơ Kiệt quyết thắng với giọng văn hào nước Nam hùng. Trần Ca ngợi chiến thắng Chương Phò giá về Dương, Hàm Tử và bài học về Quang kinh Khải thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ.
  5. Trần Nhân Sự gắn bó với thiên nhiên và Buổi chiều cuộc sống của một vùng quê yên Tông đứng ở phủ tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ Thiên thuật tả cảnh tinh tế. Trường Trước Nguyễn Sự giao hoà giữa thiên nhiên v ới Bài ca Côn một tâm hồn nhạy cảm và nhân 1442 Trãi Sơn cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Đầu TK Đặng Trần Nỗi sầu của người vợ, tố cáo Sau phút Côn (Đoàn chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng 18 chia ly (trích Thị Điểm điệp từ tài tình. Chinh phụ dịch) ngâm khúc) Đầu TK Hồ Xuân Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của Bánh trôi Hương người phụ nữ và ngậm ngùi cho 18 nước thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ. Thế kỉ Bà Huyện Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về Qua đèo Đèo Ngang và một tâm sự yêu 19 Thanh ngang
  6. nước qua lời thơ trang trọng, Quan hoàn chỉnh của thể Đường luật. Cuối TK Nguyễn Tình cảm bạn bè chân thật, sâu Bạn đến 18 đầu Khuyến sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh chơi nhà thơ giản dị, linh hoạt. TK 19 Đầu thế Nguyễn Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của Truyện Kiều, kỉ 19 chị em Thuý Kiều.- Du trích: - Chị - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong em Thuý sáng. Kiều. - Phê phán, vạch trần bản chất Mã - Cảnh ngày Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng xuân Truyện Kiều. - Mã Giám thơ - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều Sinh mua với lối dùng điệp từ. Kiều. - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ - Kiều ở lầu thực hiện công lý qua đoạn trích kết Ngưng Bích. hợp miêu tả với bình luận. - Thuý Kiều báo ân báo oán.
  7. Giữa TK Nguyễn - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân Truyện Lục Đình nghĩa của người anh hùng qua 19 Vân Tiên Chiểu giọng văn và cách biểu cảm của trích: - Lục tác giả. Vân Tiên - Nỗi khổ của người anh hùng cứu Kiều gặp nạn và bản chất của bọn vô Nguyệt Nga. nhân đạo. - Lục Vân Tiên gặp nạn. Lí do dời đô và nguyện vọng giữ 1010 Lý Công Chiếu dời đô Nghị Uẩn nước muôn đời bền vững và phồn luận thịnh. Lập luận chặt chẽ. Trước Trần Quốc Trách nhiệm đối với đất nước và Hịch tướng Tuấn lời kêu gọi thống thiết đối với 1285 sĩ (trích) tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
  8. Nguyễn Tự hào dân tộc, niềm tin chiến 1428 Nước Đại thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Trãi Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) Nguyễn Học để có tri thức, để phục vụ 1791 Bàn luận về Thiếp đất nước chứ không phải cầu phép học danh. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Thể Thời Những nét chính về nội dung và nghệ Tên văn Tác giả loại bản gian thuật Sống chết Phạm Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. 1918 Truyện mặc bay Duy Tốn Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân. kí Nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập và tăng cấp.
  9. Những trò Nguyễn Đối lập 2 nhân vật: Va ren- gian trá, lố 1925 lố hay là Ái Quốc bịch; Phan Bội Châu- kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh… Va-ren và Phan Bội Châu Tức nước Ngô Tất Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, 1939 vỡ bờ (trích Tố thông cảm nỗi khổ của người nông dân, Tắt đèn) vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật… Những cay đắng tủi nhục và tình yêu Trong lòng 1940 Nguyên mẹ (trích Hồng thương người mẹ của tác giả thời thơ Những ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý ngày thơ nhân vật. ấu) Tôi đi học Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự 1941 Thanh Tịnh sự xen miêu tả và biểu cảm.
  10. Bài học Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng 1941 đường đời và nỗi hối hận của Dế Mèn khi gây ra đầu tiên cái chết thảm thương cho Dế Choắt. (trích Dế Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn. Mèn phiêu lưu ký) Lão Hạc Nao Cao Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn 1943 của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. Kim Lân Tình yêu quê hương đất nước của Làng 1948 những người phải đi tản cư. Tình huống truyện độc đáo, hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. Sông nước Đoàn Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà 1957 Giỏi Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống Cà Mau (trích Đất hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên rừng phương nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Nam)
  11. Chiếc lược Nguyễn Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ 1966 trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. ngà Quang Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với Sáng miêu tả và bình luận. Lặng lẽ Nguyễn Vẻ đẹp của người thanh niên với công 1970 việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp sapa Thành lí, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự Long với trữ tình và bình luận. Những Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những 1971 Lê Minh ngôi sao xa Khuê cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể xôi chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lí nhân vật. Vượt thác Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên 1974 Võ Quảng nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con (trích Quê nội) người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
  12. Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới Lao Xao 1985 Duy (trích Tuổi loài chim ở một vùng quê. Cách quan Khán thơ im sát và miêu tả tinh tế lặng) Bến quê Nguyễn Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình 1985 dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Minh Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính Châu biểu tượng, tâm lí nhân vật. Cuộc chia Thông cảm với những em bé trong gia 1992 Khánh tay của đình bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân Hoài những con vật, kể chuyện hấp dẫn. búp bê Bức tranh Tạ Duy Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của 1999 của em gái người em đã giúp anh nhận ra phần hạn Anh chế của chính mình.Cách kể chuyện tôi theo ngôi thứ nhất và miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật.
  13. Một món Thạch Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hoá. 1943 quà của lúa Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu Lam non: Cốm sắc. Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre Cây tre 1955 Thép Việt Nam Mới (con người Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu T uỳ đựng gian khổ hi sinh… bút Trước Vũ Bằng Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa Mùa xuân của tôi quê từ đó bộc lộ tình yêu quê hương 1975 đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa. Nguyễn Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của Cô Tô 1976 con người vùng đảo Cô Tô, Ngòi bút Tuân điêu luyện, tinh tế của tác giả. Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn tôi 1990 Minh Hương Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, yêu chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.
  14. Phan Bội Phong thái ung dung, khí phách kiên Vào nhà 1914 ngục cường của người chí sĩ yêu nước vượt Châu Quảng lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng, Đông cảm có sức lôi cuốn. Thơ tác Đập đá ở Đầu Phan Chu Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàn của người anh hùng cứu nước dù gặp gian Côn Lôn TK20 Trinh nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. Muốn làm Tản Đà Bất hoà với thực tại tầm thường muốn 1917 thằng Cuội lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh. Hai chữ Trần Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ 1924 nước nhà Tuấn cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý Khải chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ, giọng thơ trữ tình thống thiết. Quê hương Tế Hanh Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng 1939 quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị,
  15. gợi cảm, tha thiết. Tố Hữu Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự Khi con tu 1939 do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. hú Thể thơ lục bát giản dị, trong sáng mà sâu sắc. Tức cảnh Hồ Chí Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Bó, niềm tin 1941 Pắc Bó sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu Minh nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc. Ngắm trăng 1942- Hồ Chí Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan cách 1943 Minh mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình. Đi đường Hồ Chí Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp 1942- thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị 1943 Minh mà sâu sắc. Nhớ rừng Thế Lữ Mượn lời con Hổ bị nhốt để diễn tả nỗi 1943 chán ghét thực tại tầm thường, khao (Thi nhân Việt Nam khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ.
  16. Ông đồ Vũ Đình Thương cảm với ông đồ, với lớp người 1943 "đang tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu (Thi nhân Liên Việt Nam) sắc, gợi cảm. Cảnh Hồ Chí Cảnh thiên nhiên, nỗi lo vận nước. 1948 Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh khuya Minh độc đáo. Rằm tháng Hồ Chí Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt 1948 Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, giêng Minh niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại. Đồng chí Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn 1948 Chính Hữu kết, thương yêu, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực. Lượm Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc 1949 tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự sự kết hợp trữ tình.
  17. Đêm nay Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ 1951 Minh Huệ đội và dân công. Niềm vui của người Bác không ngủ đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc. Đoàn Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của 1958 thuyền con người trong lao động trên biển. Bài đánh cá thơ giàu hình ảnh sáng tạo. Chế Lan Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối Con cò 1962 với cuộc sống con người. Vận dụng sáng Viên tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết nhữngsuy ngẫm sâu sắc. Bếp lửa Bằng Những kỉ niệm tuổi thơ về người bà, 1963 Việt bếp lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. giọng thơ truyền cảm, da diết; hình ảnh thơ chân thực giàu sức biểu cảm. Mưa Trần Cảnh vật thiên nhiên trước và trong 1967 Đăng cơn mưa rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, khả năng Khoa quan sát tinh tế; ngôn ngữ phóng khoáng.
  18. Tiếng gà Những kỉ niệm của người lính trên 1968 Xuân trưa Quỳnh đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp ngữ "Tiếng gà trưa" và ngôn ngữ tự nhiên. Bài thư về Phạm Những gian khổ hy sinh và niềm lạc 1969 tiểu đội xe Tiến quan của người lính lái xe. Lời thơ giản Duật dị, tự nhiên dễ đi vào lòng người. không kính Nguyễn Tình yêu con gắn với tình yêu quê Khúc hát ru 1971 những em hương đất nước và tinh thần chiến đấu Khoa bé lớn trên Điềm của người mẹ Tà - Ôi. Giọng thơ ngọt lưng mẹ ngào, trìu mến, giàu nhạc tính. Viếng Lăng Viễn Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào 1976 Phương về Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu Bác nhạc tính. Ánh trăng Nguyễn Nhắc nhở về những năm tháng gian lao 1978 của người lính, nhắc nhở thái độ sống Duy uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm. Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với Mùa xuân 1980 Thanh
  19. nho nhỏ Hải thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời.Thể thơ 5 chữ quen thuộc ngôn ngữ giàu sức truyền cảm. Nói với Tình cảm gia đình ấ m cúng, truyền 1945- Y c on (thơ Phương thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của 1985 Việt Nam) quê hương, dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. hữu thỉnh Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang Sang thu 1998 thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm. Nghị Thuế máu Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở 1925 luận (trích Bản Ái Quốc các nước thuộc địa thành vật hy sinh án chế độ cho các cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập thực dân luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực. Pháp)
  20. Tiếng nói Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. 1948 của văn Đình Thi Văn nghệ giúp con người sống phong nghệ phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc. Tinh thần Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước 1951 yêu nước của nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, Minh của nhân giọng văn tha thiết, sôi nổi, thuyết phục. dân ta Sự giàu Đặng Tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt 1967 đẹp của Thai Mai trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức Tiếng Việt sống dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Đức tính Phạm Giản dị là đức tính nổi bật nhất của Bác 1970 giản dị của Văn trong đời sống, trong các bài viết. Bác Hồ Đồng Nhưng có sự hài hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức truyền cảm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2