Chuyên đề hình học không gian - 2
lượt xem 116
download
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và SA vuông góc với mp(ABCD) .Cho AB = a , SA = a 2 . Gọi H, K, lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SD. Chứng minh SC vuông góc với mp(AHK)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề hình học không gian - 2
- Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O và SA vuông góc với mp(ABCD) .Cho AB = a , SA = a 2 . Gọi H, K, lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SD. Chứng minh SC vuông góc với mp(AHK) và tính thể tích hình chóp O.AHK. Giải: S H M K B A O C D Ta có: ∆ SAD = ∆ SAB ∆ SAK = ∆ SAH AK = AH SK = SH HK//BD Mà BD ⊥ mp(SAC) HK ⊥ mp(SAC) HK ⊥ SC (1) Mặt khác : CD ⊥ mp(SAD) CD ⊥ AK Mà AK ⊥ SD nên AK ⊥ (SCD) SC ⊥ AK (2) SC ⊥ mp(AHK) Từ (1) và (2) Trong mp(SBD) thì SO cắt HK tại I Trong mp(SAC) thì AI cắt SC tại M Ta có : SC ⊥ mp(AHK) SC ⊥ AM Mà SAC vuông cân tại A nên M là trung điểm SC Vậy I là trọng tâm SAC SC 2a Ta có : CM = d(C , mp(AHK)) = = =a 2 2 d (O, ( AHK )) OA 1 = = Mà O trung điểm AC nên d (C , ( AHK )) AC 2 1 a h = d( O, (AHK)) = CM = 2 2 2 SA SA2 2a 2 2 � HK = BD. 2 = a 2. 2 = a 2 Ta có : HK SH HK = SB = � SB 3a 3 BD SB BD SB 2 2 SC SC 2a Ta có: AI = AM = . = = 3 32 3 3 Mà HK ⊥ mp(SAC) HK ⊥ AI
- 3 1 h a � a �2 2� �a 2 Ta có: VO. AHK = h.dt (∆AHK ) = AI .HK = . � � a 2 �= � 3 6 12 �3 � 3 � 27 � Bài 8: Trong mặt phẳng (P) cho hình vuông ABCD có tâm O , cạnh a . Trên tia Ax , Cy ở về cùng một phía và vuông góc mp(P) lấy 2 điểm M , N . Đặt AM = x, CN = y. a) Chứng minh điều kiện cần và đủ để ∆ OMN vuông tại O là a 2 = 2 xy . b) Giả sử M, N thay đổi sao cho ∆ OMN vuông tại O . Tính thể tích tứ diện a3 B.DMN.Xác định x ,y để VB.DMN = 4 Giải: y x N H M C D O B A a) Trên mp(Ax , Cy) vẽ MH //AC ∆MHN vuông tại H � MN 2 = MH 2 + NH 2 = 2a 2 + ( y − x ) 2 ∆OMN vuông tại O � MN 2 = OM 2 + ON 2 � MN 2 = ( AM 2 + OA2 ) + (OC 2 + CN 2 ) a2 a2 � 2a + ( y − x ) = x + + + y 2 2 2 2 2 2 � a = 2 xy 2 b) Ta có: BD ⊥ AC và BD ⊥ MA BD ⊥ mp(MNCA) BD ⊥ MO (1) Mà MO ⊥ ON (2) OM ⊥ mp(BDN) Từ (1) và (2) Ta có: ∆NBC = ∆NCD � NB = ND 1 Do đó: dt( ∆ NBD) = NO.BD 2 1 a2 = + y 2 .a 2 22 1 Vậy VM . NBD = OM .dt ( ∆NBD ) 3 1 2 a2 a 2 a2 �V = x+ . y2 + 3 22 2
- a2 a2 a2 a2 Mà xy = nên V = x 2 + xy . y 2 + xy = xy ( x + y ) 2 = ( x + y) 2 6 6 6 a2 3 x+ y = a xy = � � a3 2 2 Ta có: V = �2 � 2 3 � xy = a � ( x + y) = a a 4 � � 2 6 4 x=a a �= x � �� a� �2 �= 2 � =a y y Bài 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD . Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy . Tính thể tích của khối chóp biết : a) Cạnh bên bằng b , góc giữa mặt bên và mặt đáy là α . b) Cạnh đáy bằng a, khoảng cách từ trung điểm của SH đến mp(SCD) bằng k. Giải: S K I D A M H B C a) Gọi M là trung điểm của CD. ᄋ Ta có SM ⊥ CD , SH ⊥ CD nên CD ⊥ (SHM), do đó α = SHM Đặt HM = x thì SH = x tan α . Tam giác HCD vuông cân tại H nên CD = 2x và HC = HD = 2 x. Xét tam giác vuông SHC ta có SC 2 = SH 2 + HC 2 nên � b 2 = x 2 tan 2 α + 2 x 2 b �x= . 2 + tan 2 α 1 1 43 Thể tích của khối chóp V = SH .S ABCD = x tan α .(2 x ) = x tan α , 2 3 3 3 b tan α 3 4 V= . Hay ( ) 3 2 + tan 2 α 3
- b) Diện tích đáy của khối chóp S ANBCD = a . 2 Gọi I là trung điểm của SH , hạ IK ⊥ SM thì IK ⊥ (SCD) IK = k. SI IK = Đặt SH = h. Tam giác SIK và tam giác SHM đồng dạng nên , do đó ta SM HM có a2 ha 2ak SI.HM = IK.SM � . = k . h + �h= 2 . 22 4 a − 16k 2 2 2a 3 k Vậy thể tích khối chóp là V = 3 a 2 − 16k 2 Bài 10: Trong mặt phẳng (P) cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R và điểm C thuộc nửa đường tròn sao cho AC = R. Trên đường vuông góc với (P) tại A lấy điểm S sao cho góc phẳng nhị diện cạnh SB bằng 600 . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Chứng minh ∆ AHK vuông và tính thể tích tứ diện S.ABC. Giải: S H K I O A C BC ⊥ CA và BC ⊥ SA nên BC ⊥ mp(SAC). Ta có: ACB = 1v Do đó : BC ⊥ AK Mà AK ⊥ SC nên AK ⊥ mp(SBC) Do đó : AK ⊥ HK Vậy ∆ AHK vuông tại K Đặt SA = h AC. AS ∆ SAC vuông � AK = SC Rh = R 2 + h2 AS . AB ∆ SAB vuông � AH = SB 2 Rh = 4 R 2 + h2 Ta có: SB ⊥ (AHK) SB ⊥ HK Vậy ᄋ 0ᄋ AHK = 60 AHK
- 3 AK ∆ AHK vuông � sin 600 = = � 3 AH 2 = 4 AK 2 2 AH 3.4 R 2 h 2 4R 2h2 ( ) =2 � 3 R 2 + h2 = 4R 2 + h2 � 4R + h R +h 2 2 2 2 R � h2 = 2 1 1R1 Do đó: VSABC = SA.dt (∆ABC ) = . . CI . AB 3 3 22 � 3� R3 6 1 R �2 R ) = ( = R� 6 2 �2 � 12 � � Bài 11: Gọi V là thể tích của khối tứ diện ABCD có các cạnh thoả mãn điều kiện 2abc AB= CD = a, AC = BD = b, AD = BC = c.Chứng minh rằng V a3 12 Giải: A M D P C B N Trong mặt phẳng (DBC) , dựng các đường thẳng qua các đỉnh và song song với cạnh còn lại của tam giác BCD , chúng cắt nhau tại M, N, P.Khi đó B, C, D lần lượt là trung điểm của các đoạn cạnh MN, NP, PM. Ta có: S MNP = 4 S BCD nên VAMNP = 4VABCD . Vì AD = BC và BC là đường trung bình của tam giác NMP nên AD = DM = DP Suy ra tam giác AMP là tam giác vuông tại A. 1 Vì thế VAMNP = AM . AN . AP. Đặt AM = x, AN = y, AP = z. 6 Áp dụng định lý Pytago cho các tam giác AMP , APN, ANM ta có: x 2 + y 2 = 4a 2 x 2 + y 2 = 4a 2 �2 � � + z = 4b � � y 2 + z 2 = 4b 2 2 2 y � 2 + x 2 = 4c 2 �2 ( ) z x + z 2 + y 2 = 2 a 2 + b2 + c 2
- ( ) ( ) ( ) � x 2 = 2 a 2 − b2 + c 2 , y 2 = 2 a 2 + b2 − c 2 , z 2 = 2 −a 2 + b2 + c 2 2 (a )( )( ) Vậy : VAMNP = − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 , nên 2 3 2 (a )( )( ) VABCD = − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 . 2 12 ( )( ) ( ) 2 Để ý rằng : a 2 − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 = a 4 − b 2 − c 2 a 4 và hai bất đẳng thức ( )( )( ) 2 tương tự khác , ta có: � 2 − b 2 + c 2 a 2 + b 2 − c 2 −a 2 + b 2 + c 2 � a 4b 4c 4 a � � 2 Hay VABCD abc . 12 Dấu đẳng thức xảy ra khi a = b = c , hay tứ diện ABCD là tứ diện đều. Bài 12: Cho khối chóp tứ giác S.ABCD có cạnh SC = x và tất cả các cạnh còn lại đều bằng a ,(0 < x< a 3 ).Tính thể tích khối chóp và tìm x theo a để giá trị thể tích đó lớn nhất. Giải: S D C O H A B Vì SA = SB = SD nên hình chiếu H của điểm S lên mặt phẳng đáy là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD . Mà tứ giác ABCD có các cạnh bằng nhau nên tứ giác đó là hình thoi , do đó H AO . Ba tam giác SBD, ABD, CBD có các cạnh tương ứng bằng nhau nên bằng nhau ,do đó các trung tuyến SO , AO, CO bằng nhau, suy ra tam giác SAC vuông tại S � AC = SA2 + SC 2 = a 2 + x 2 . 1 1 1 = 2+ Tam giác vuông SAC có đường cao SH nên 2 SA SC 2 SH ax � SH = . a2 + x2 Ta có: OB 2 + OA2 = AB 2 nên a 2 + x 2 3a 2 − x 2 3a 2 − x 2 AC 2 OB 2 = AB 2 − = a2 − = � OB = . 4 4 4 2
- 1 (a )( ) Diện tích đáy của khối chóp S ABCD = AC.OB = + x 2 3a 2 − x 2 . 2 2 1 1 Thể tích của khối chóp S.ABCD là VS . ABCD = SH .S ABCD = ax 3a − x . 2 2 3 6 Theo bất đẳng thức Côsi ta có: ( )� 2 �2 + 3a 2 − x 2 x ( ) 36 V 2 = a 2 x 2 3a 2 − x 2 a2 � � 2 � � � � 9a 6 a6 a3 2 V2 . 36V V 4 16 4 a6 Đẳng thức xảy ra khi x 2 = 3a 2 − x 2 � x = . 2 a3 Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp S.ABCD là , đạt được khi và chỉ khi 4 a6 x= 2 Cho ∆ABC đều cạnh a . Trên đường thẳng (d) vuông góc mp(ABC) tại A Bài 13: lấy điểm M. Gọi H và K lần lượt là trực tâm của ∆ABC và ∆BCM . a/ Chứng minh MC vuông góc mp(BHK) và HK vuông góc mp(BMC). b/ Khi M thay đổi trên (d) , tìm giá trị lớn nhất của thể tích tứ diện K.ABC Giải: M K A C L H I B (d ) a/ Ta có: BH ⊥ AC và BH ⊥ MA BH ⊥ mp(MAC) BH ⊥ MC mà BK ⊥ MC nên MC ⊥ mp(BHK) Gọi I là trung điểm BC. Ta có: BC ⊥ AI và BC ⊥ MA BC ⊥ mp(MAI) BC ⊥ HK Do MC ⊥ mp(BHK) MC ⊥ MK Vậy HK ⊥ mp(MBC). b/ Trong mp(MAI) vẽ KL// MA KL ⊥ mp(ABC) Do HK ⊥ mp(MBC) HK ⊥ MI
- 1 1 Ta có: dt( ∆HKI ) = KL.HI = HK .KI 2 2 Do đó theo bất đẳng thức Côsi , ta có: HK 2 + KI 2 2 KH .KI = 2 KL.HI HK 2 + KI 2 HI 2 HI a 3 = = = Do đó : KL 2 HI 2 HI 2 12 2 1 a3 Ta có: VK . ABC = KL.dt (∆ABC ) = KL . 3 12 a2 3 a 3 a3 = VK . ABC . 12 12 48 Đẳng thức xảy ra khi KH = KI L là trung điểm HI. 3 a Do đó: VK . ABC max = . 48 Bài 14: Tính thể tích khối chóp tứ giác đều S.ABCD biết: a/ Trung đoạn bằng d , góc giữa cạnh bên và mặt đáy là α b/Cạnh đáy bằng a , góc giữa hai mặt bên liên tiếp là β Giải: S K A D M H B C Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng đáy , M là trung điểm của BC. a/ SM = d , SCH = α ᄋ x x2 x2 tan α . , SH = Đặt AB = x thì HM = , HC = 2 2 2 Ta có: SM 2 = SH 2 + HM 2 nên x2 x2 2d tan α + = d2 � x = 2 2 4 1 + 2 tan 2 α Thể tích khối chóp: 4 2d .tan α x3 2 1 .tan α = V = SH .S ABCD = . 3 6 3 (1 + 2 tan 2 α )3 b/ Vì AC ⊥ (SBD) nên hạ AK ⊥ SD SD ⊥ (ACK). Vì KA + KC = AD − KD + CD − KD 2 2 2 2 2 2 = AC 2 − 2 KD 2 < AC 2
- Nên ϕ = ᄋ AKC luôn là góc tù. Do đó: ( ) β = KA, KC = 1800 − ᄋ ᄋ AKC = 180 − ϕ . 0 ϕ a2 ϕ Ta có: HK = HC.cot = .cot . 2 2 2 1 1 1 = + Tam giác SHD vuông tại H, đường cao HK nên . 2 2 HD 2 HK SH a2 a2 a2 = = . ϕ 180 − β 2cos β Từ đó tính được SH = 0 2sin 2sin 2 2 2 3 a2 V= β Vậy thể tích khối chóp là 6cos 2 Bài 15: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông ở B,cạnh SA ⊥ (ABC) . Từ A kẻ AD ⊥ SB và AE ⊥ SC . Biết AB = a, BC = b, SA = c.Tính thể tích của khối chóp S.ADE? Giải: AD,AE là các đường cao trong tam giác SAB,SAC S D E A C B Tính đường cao: ∆ABC vuông tại B nên AB ⊥ BC Giả thiết cho : SA ⊥ (ABC) SA ⊥ BC BC ⊥ (ABC) AD ⊥ BC AD là đường cao trong tam giác SAB AD ⊥ SB
- AD ⊥ (SBC) AD ⊥ SC SC ⊥ (ADE) Mặt khác : AE ⊥ SC Hay SE là đường cao của hình chóp S.ADE Độ dài SE: AS.AB AS.AB a.c � AD = = = SB AS2 + AB2 a 2 + c2 c. a 2 + b 2 AS.AC SA.AC AE = = = SB SA 2 + AC2 a 2 + b2 + c2 Áp dụng Pytago trong tam giác SAE có: c2 c2 (a 2 + b 2 ) = SE = AS − AE = c − 2 2 2 2 a + b2 + c2 a 2 + b 2 + c2 Diện tích tam giác ADE: c 2 .b 2 AE + AD = DE = 2 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) c 2 .b 2 1 ac 1 S = .AD.AE = . . 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) a 2 + c 2 2 a.c3 .b3 1 =. 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) Thể tích: a.c3 .b3 1 c 1 1 1 . . V = .SE. .AD.DE = 3 a 2 + b 2 + c 2 2 (a 2 + b 2 + c 2 ).(a 2 + c 2 ) 3 2 a.b 2 .c 4 1 =.2 2 2 6 (a + c )(a + b 2 + c 2 ) Bài 16: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hai mặt bên (SAB) và ᄋ (SAD) cùng vuông góc với đáy, một góc xAy = 450 chuyển động trên đáy quay quanh điểm A các cạnh Ax, Ay cắt CB và CD tại M, N, đặt BM = x, CN = y, tìm x, y để thể tích của VAMCN đạt GTLN?
- S A D N B C M Giải: a 2 − xy Trướ hết ta chứng minh đẳng thức: x + y = a ᄋ ᄋ ᄋ 0, ᄋ ᄋ Ta có BAM + NAD + MAN = 90 BAM + NAD = 450 Đặt BAM = α � NAD = β � α + β = 450 � tan(α + β) = 1 ᄋ ᄋ tan α + tan β x y Ta có 1 = , mà tan α = , tan β = 1 − tan α tan β 2 2 x+y 2 = 1 � x + y = a − xy , 2 suy ra xy a 1− 2 a ax ay ta có SAMCN = SABCD − SABM − SADN = a − − 2 2 2 1 a ax ay a VAMCN = SA.SAMCN = (a 2 − − ) = (a 2 + xy) 3 3 2 2 6 (x + y) (x + y) 2 2 ta có xy suy ra Max (xy) = 4 4
- (xy) đạt GTLN khi (xy) = (x + y) đạt GTLN suy ra 2 Vmax 4 (x + y) 2 = a 2 suy ra x + y = 2a( 2 − 1) a(x + y) + 4 a2 Vmax = (2 − 2) khi x = y = a ( 2 − 1) 3 Bài 17: Cho góc tam diện vuông Oxyz đỉnh O trên Ox, Oy, Ox lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho OA + OB + OC + AB + AC + BC = L, gọi V là thể tích của tứ L3 ( 2 − 1) diện ABCD. CMR: V 162 Giải: A B O C Đặt OA = a, OB = b, OC = c áp dụng BĐT Bunhiacôpxki: 2(a 2 + b 2 ) , a + c 2(a 2 + c 2 ) , b + c 2(c 2 + b 2 ) a+b cộng vế với vế các BĐT trên: 2(a + b + c) (a 2 + b 2 ) + (a 2 + c 2 ) + (c 2 + b 2 ) (a 2 + b 2 ) + (a 2 + c 2 ) + (c 2 + b 2 ) + (a + b + c) (a + b + c)( 1 + 2) (a + b + c)( 1 + 2 ) L (1) dấu “ = “ trong (1) xảy ra khi a = b = c Áp dụng BĐT Cauchy cho a, b, c ta có: a + b + c 3 abc (2)
- abc 3 3 6V Ta có V = , BĐT (2) a+b+c (3) 6 Dầu “=” trong (3) xảy ra khi a = b = c L3 ( 2 − 1) Từ (1), (3) ta có L 3.(1 + 2).3. 6V hay V 3 (4) 162 L( 2 − 1) Dấu “ = “ (4) xảy ra khi a = b = c = 3 Bài 18: Cho hình chóp S.ABC có SA = x, SB = y, các cạnh còn lại bằng 1,với giá trị nào của x, y thì thể tích của khối chóp là lớn nhất, tìm giá trị lớn nhất đó? S M A B N C Giải: Gọi M, N là trung điểm của SA, BC, ta có: VS.ABC = 2. VS.MBC , các tam giác ABS, ∆ ABS = ∆ ACS và là các tam giác cân ACS có: BA = BS, CA = CS SA ⊥ (MBC) SM ⊥ (MBC) , Ta có: BM ⊥ SA,CM ⊥ SA x SM là đường cao, SM = 2 Tính diện tích đáy: x 2 + y2 x 2 , MN = BC2 = 1− BM 2 − 1− MB = MC = 4 4 4 1 x 2 + y2 y S∆MBC = 1− MN.BC = 2 2 4
- 1x y x 2 + y 2 = xy , V x 2 + y2 xy Thể tích: VS.MBC = 1− 1− S.ABC = 32 2 12 4 6 4 x +y 2 2 xy Ta có: ( x-y)2 x2 + y2 2xy 0 4 2 2 − xy xy 1 VS.ABC = xy 1 − x + y xy 2 2 1− (xy) 2 6 6 2 2 6 4 1 xy xy (2 − xy) 2 6 22 xy xy Áp dụng BĐT Cauchy cho ba số , , (2-xy) ta có: 22 3 xy xy � � 16 �+ + (2 − xy) � xy xy (2-xy) � = 27 �2 2 22 3 3 x 2 + y 2 = 2xy 2 1 16 2 3 , dấu bằng xảy ra khi V = x=y= xy = 2 − xy 6 3 27 27 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề Hình học Không gian
2 p | 2501 | 1001
-
Chuyên đề Hình Học không gian tổng hợp
8 p | 929 | 336
-
Chuyên đề LTĐH: Chuyên đề 10 - Hình học không gian
18 p | 827 | 275
-
100 bài toán ôn luyện đại học chủ đề hình học không gian
10 p | 553 | 258
-
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
6 p | 613 | 189
-
Chuyên đề Hình học không gian lớp 11
38 p | 819 | 73
-
Chuyên đề 7: Hình học không gian - Chủ đề 7.3
75 p | 697 | 67
-
Chuyên đề Hình học không gian thuần túy: Bài tập rèn luyện - Khoảng cách trong không gian - Thầy Đinh Tiến Nguyệnc
2 p | 271 | 64
-
CHUYÊN ĐỀ: HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
11 p | 229 | 64
-
Chuyên đề 7: Hình học không gian - Chủ đề 7.4
33 p | 264 | 50
-
Chuyên đề luyện thi Đại học 2014 - 2015: Chuyên đề Hình học giải tích trong không gian
12 p | 174 | 45
-
Chuyên đề 7: Hình học không gian - Chủ đề 7.5
44 p | 211 | 33
-
100 Bài toán ôn luyện đại học chủ đề hình học không gian - THPT Tiểu La Thăng Bình
10 p | 110 | 14
-
Chuyên đề 7: Hình học không gian - Chủ đề 7.1
24 p | 154 | 13
-
Chuyên đề 5: Hình học không gian
28 p | 131 | 13
-
Chuyên đề hình học không gian: Cực trị hình học không gian và các khối lồng nhau
31 p | 114 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực và phẩm chất thông qua một số biện pháp hỗ trợ học sinh trung bình và yếu trong dạy học chuyên đề Hình học không gian lớp 11
43 p | 17 | 5
-
Luyện thi đại học: Chuyên đề Hình học không gian
158 p | 53 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn