Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen - THPT Hậu Lộc 3
lượt xem 27
download
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen trình bày về cấu trúc của chuyên đề; tổ chức dạy học và dự giờ cũng như phân tích, rút kinh nghiệm về bài học Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen. Mời các bạn tham khảo tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen - THPT Hậu Lộc 3
- Trường THPT Hậu Lộc 3 Tổ Hóa – Sinh Hậu Lộc, ngày 10/01/2015 A: CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC: 1/ Tên chuyên đề: Ph¬ng ph¸p gi¶i bµi tËp vÒ ho¸n vÞ gen (dạy lớp 12, ôn thi tôt nghiệp và đại học, thực hiện trong một tiết dạy) 2/ Cơ sở xây dựng chuyên đề: a/ Nội dung trong chương trình hiện hành: lớp 12 Nâng cao. b/ Lí do xác định chuyên đề: có thể nói đây là chuyên đề, có nhiều câu hỏi và bài tập liên quan đến đề thi ĐH – CĐ và kì thi tốt nghiệp THPT các năm gần đây vì vậy sau khi bàn bạc và nghiên cứu nhóm sinh học đi đến thống nhất xây dựng chuyên đề này . 3/ Nội dung của chuyên đề Nghiên cứu Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen: + Phương pháp nhận dạng bài tập thuộc qui luật hoán vị gen. + Phương pháp tính tần số hoán vị gen. Vận dụng kiên thức để làm làm bài tập đặc thù của quy luật di truyền hoán vị gen. 4. Mục tiêu a). Kiến thức Nắm vững được phương pháp giải bài tập về hoán vị gen. Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm về hoán vị gen một cách khoa học, dễ hiểu. b) Kĩ năng Rèn luyện và phát triển kĩ năng phân tích, so sánh, tư duy logic. Phân loại và giải được các dạng bài tập hoán vị gen. Cách tính tần số hoán vị gen trong một số phép lai. c) Thái độ: Học sinh có thái độ học nghiêm túc, yêu thích bộ môn. d) Các năng lực cần hướng tới. Năng lực chung: Năng lực quan sát. Năng lực nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác và làm việc tập thể (theo nhóm). Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực phân tích và nhận dạng quy luật di tryền. Năng lực tính toán sinh học. 5. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lược học sinh qua chuyên đề MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Các Thông Vận năng Nhận biết hiểu dụng Nội lực (Mô tả yêu (Mô tả thấp Vận dụng cao dung hướng cầu cần yêu cầu (Mô tả (Mô tả yêu cầu cần đạt) tới của đạt) cần yêu cầu chủ đề đạt) cần đạt) I. Nắm được năng PHƯƠN các dấu lực quan G PHÁP hiệu của sát NHẬN hiện tượng Năng DẠNG hoán vị gen lực giải trong các quyết BÀI phép lai vấn đề TẬP THUỘC QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN. II. Nắm phân Tìm *Tính TSHVG trong phép lai Năng được kiểu tích được kiểu (F1xF1 hoặc F1 với cơ thể lực quan TÍNH gen dị hợp được tỉ gen của khác) sát hiện TẦN SỐ tử đồng và lệ % bố mẹ 1. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình tượng HOÁN dị hợp tử của kiểu trong 2 của cơ thể mang cả 2 tính Năng VỊ GEN đối. hình trường trạng lặn (giả sử là x%) lược TRONG mang cả hợp tính toán CÁC 2 tính 2. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình *) Dựa của cơ thể mang tính trạng Năng PHÉP trạng vào tỉ lệ trội, lặn hoặc lặn, trội (giả lực làm LAI lặn để kiểu hình sử là y%). việc xác định của đời nhóm TSHVG 3. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình con: và kiểu của cơ thể mang tính trạng Năng gen của *) Dựa trội, trội (giả sử là z%). lực phân bố (mẹ). tích so
- vào tỉ lệ sánh % của các loại giao tử: 6. Biên soan câu hỏi, bài tập theo các mức nhận thức: 6.1: Mức độ nhận biết: Câu 1: Ở ruồi giấm, biết A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) thu được 4 kiểu hình đời F1, trong đó 16% ruồi thân đen, cánh dài. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên? A. Phân li độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen D. Tương tác gen. Câu 2: (CĐ 2012) Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 3: Cho tự thụ F1 dị hợp 2 cặp gen thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% cây quả ngắn, chua.(Ngắn, chua là tính trạng lặn)F1 có kiểu gen và tần số hoán vị là: AB AB Ab Ab A. ; tần số 40% B. ; tần số 20% C. ; tần số 40% D. ; tần số ab ab aB aB 20% Câu 4: Cá thể dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo 4 kiểu giao tử tỉ lệ Ab = aB = 37,5%; AB = ab = 12,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị của cá thể trên lần lượt là: AB AB Ab Ab A. ; 25% B. ; 12,5% C. ; 25% D. ; 12,5% ab ab aB aB 6.2: Mức độ thông hiểu: Câu 5: Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài. B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám , cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình đen , cánh ngắn.
- C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen , cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen , cánh ngắn. D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn. 6.3: Mức độ vận dụng thấp: Câu 6: Ruồi cái thân xám, cánh dài dị hợp 2 cặp gen lai phân tích với đực thân đen, cánh cụt thu được FA: 41,5% thân xám, cánh dài: 41,5% thân đen, cánh cụt 8,5% thân xám, cánh dài: 8,5% thân đen, cánh dài. Hãy xác định TSHVG và kiểu gen của ruồi mẹ đem lai. AB AB Ab Ab A. ; tần số 20% B. ; tần số 17% C. ; tần số 20% D. ; tần số ab ab aB aB 17% Câu 7: . (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 4%. B. 8%. C. 2%. D. 26%. 6.4: Mức độ vận dụng cao: Câu 8: (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ AB D d AB D trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu ab ab được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75%. B. 1,25%. C. 2,5%. D. 7,5%. 7.Thiết kế tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- Hoạt động I. PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG HĐ1: chuyển giao HĐ2: Hs nghiên cứu BÀI TẬP THUỘC QUY LUẬT nhiệm vụ lý thuyết bài 14 SGK HOÁN VỊ GEN. Nghiên cứu lý thuyết sinh học 12 NC Khi mỗi gen qui định một tính bài 14 SGK sinh học 12 HĐ3: HS tìm dấu trạng trội, lặn hoàn toàn. Khi xét sự NC hiệu nhận biết di truyền về 2 cặp tính trạng, nếu Cho Hs quan sát một ví QLDT hoán vị gen rút được kết luận xảy ra một trong các biểu hiện sau, dụ minh hoạ ta kết luận sự di truyền 2 cặp tính Yêu cầu nhận dạng trạng đó, tuân theo qui luật di truyền quy luật di truyền hoán hoán vị gen. vị gen. HĐ4: Gv nhận xét, đánh Phương pháp giá, kết luận của hs *) Khi tự thụ phấn hoặc giao phối giữa 2 cặp gen, nếu kết quả thế hệ lai xuất hiện 4 kiểu hình, tỉ lệ khác HĐ1: Nhiệm vụ 9:3:3:1, ta kết luận 2 cặp tính trạng HĐ2: Hs làm việc đó được di truyền theo qui luật hoán Hs hoàn thành phiếu theo từng nhóm hoàn học tập số 1 vị gen. thành phiếu học tập (Hs làm việc theo từng số 1 P:(Aa,Bb) x (Aa,Bb) > F1 có 4 kiểu nhóm) HĐ3: các nhóm báo hình tỉ lệ khác 9:3:3:1 => qui luật Câu 1: C¸ thÓ A mang cáo kết quả hoán vị gen. 2 cÆp gen dÞ h¬p, x¸c Câu 1: ®Þnh KG cña A vµ tØ *) Khi lai phân tích cá thể dị hợp về lÖ % c¸c lo¹i giao tö t¹o a. BbDd, cho 4 loại 2 cặp gen, nếu FA xuất hiện 4 kiểu ra tõ A trong 3 trêng gt với tỉ lệ bằng hình tỉ lệ khác 1:1:1:1, ta kết luận 2 hîp sau nhau =0.25. cặp tính trạng đó được di truyền a. 2 cÆp gen dÞ hîp BD=Bd=bD=bd theo qui luật hoán vị gen. n»m trªn 2 cÆp NST b. thêng t¬ng ®ång kh¸c P:(Aa,Bb) x (aa,bb) > F1 có 4 kiểu BD Bd nhau. hoặc cho 2 hình tỉ lệ khác 1:1:1:1 => qui luật bd bD loại gt với tỉ lệ bằng hoán vị gen. b. 2 cÆp gen dÞ hîp nhau = 0.5 n»m trªn 1 cÆp NST *) Tổng quát: nếu tỉ lệ chung của thêng t¬ng ®ång vµ BD=bd hoặc Bd=bD cả 2 tính trạng không bằng tích các liªn kÕt hoµn toµn víi BD Bd c. hoặc cho nhóm tỉ lệ khi xét riêng, ta kết luận 2 nhau. bd bD cặp tính trạng đó được di truyền 4 loại gt với tỉ lệ c. 2 cÆp gen dÞ hîp theo qui luật hoán vị gen. 2 gt liên kết: BD=bd n»m trªn 1 cÆp NST = 0.4 thêng t¬ng ®ång vµ 2 gt hoán vị: Bd=bD
- liªn kÕt kh«ng hoµn = 0.1 toµn x¶y ra HVG víi tÇn sè 20%. Câu 2: Câu 2: từ phiếu học tập kết quả phép lai số 1 hãy rút ra kết luận khác tỉ lệ phân li độc nhận biết QLDT hoán vị lập gen HĐ4: Gv nhận xét và đưa ra kết luận Hoạt động II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN HĐ1: Nhiệm vụ HĐ2: Hs làm việc SỐ HOÁN VỊ GEN Hs hoàn thành phiếu theo từng nhóm hoàn II1. Tính tần số hoán vị gen dựa vào tỉ học tập số 2 thành phiếu học tập lệ loại giao tử liên kết hay loại giao tử số 2 (Hs làm việc theo từng hoán vị nhóm) HĐ3: các nhóm báo cáo kết quả TSHVG (f) = % 1 loại gt HV x số Yêu cầu HS làm bài tập loại gt HV . Câu 1: f = 0.2 x 2 = Câu 1: cho cơ thể có 0.4 TSHVG (f) = 100% (% 1 loại giao tử BD kiểu gen khi giảm liên kết x số loại giao tử liên kết) bd phân cho tỉ lệ các loại gt II2. Tính TS HVG trong phép lai BD=bd = 0.3 II21: Tính TSHVG trong phép lai phân Bd=bD = 0.2 tích Tính tần số HVG 1. Khi kiểu gen cuả bố (mẹ) có 2 gen Câu 2: Ở một loài thực trội cùng nằm trên 1 NST (dị hợp cân). vật A: quy định hạt vàng a: quy TSHVG = % 2KH khác bố, mẹ. định hạt xanh B: quy định trơn 2. Khi kiểu gen cuả bố (mẹ) có mỗi b: quy định hạt nhăn gen trội nằm trên một NST của cặp cho cây hạt vàng, trơn
- mang 2 cặp gen DHT lai NST tương đồng (dị hợp lệch). phân tích Fa cho tỉ lệ Câu 2: TSHVG = % 2KH giống bố,mẹ. kiểu hình trong 2 trường hợp sau a. f = 0.1 + 0.1 = 0.2 a. hạt vàng, trơn= hạt xanh, nhăn = 0.3; hạt vàng, nhăn=hạt b. f = = 0.1 + 0.1 = xanh, trơn = 0.1 0.2 b. hạt vàng, trơn= hạt xanh, nhăn = 0.1; hạt vàng, nhăn=hạt xanh, trơn = 0.3 Tính tần số HVG cho II22.Tính TSHVG trong phép lai (F1xF1 mỗi trường hợp. hoặc F1 với cơ thể khác) B4: kết luận kết quả Từ kết quả dựa vào tỉ lệ % của cơ Hoạt động HĐ2: Hs làm việc thể mang cả 2 tính trạng lặn hoặc tỉ lệ HĐ1: Nhiệm vụ theo từng nhóm hoàn % của cơ thể mang tính trạng lặn, Hs hoàn thành phiếu thành phiếu học tập trội(trội, lặn ) hoặc tỉ lệ % của cơ thể học tập số 3 số 2 mang tính trạng trội, trội. (Hs làm việc theo từng HĐ3: các nhóm báo Gọi x là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình nhóm) cáo kết quả lặn, lặn. Yêu cầu HS làm bài tập Câu 1: Theo bài ra ta Gọi y là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình Câu 1: (ĐH 2012) Ở có lặn, trội(trội, lặn). ruồi giấm, alen A quy Z * 0.75 = 0.525 > z = 0.7 Gọi z là tỉ lệ % cơ thể có kiểu hình định thân xám trội hoàn trội, trội. toàn so với alen a quy > x = z 0.5 định thân đen; alen B > x = 0.2 Ta có : quy định cánh dài trội > y = 0.25 0.2 y = 25% x hoàn toàn so với alen b >y = 0.05 z = 50% + x quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội bài toán trở về biết tỉ lệ kiểu hình lăn, hoàn toàn so với alen d Kiểu hình phải tìm là lặn quy định mắt trắng. Y*0.25 = 0.05*0.25 1. Nếu biết tỉ lệ % kiểu hình của cơ Thực hiện phép lai P: Đ/a 0.0125 = 1.25% thể mang cả 2 tính trạng lặn (giả sử là AB D d AB D X X x X Y f = 40% x%) ab ab thu được F1. Trong *) Nếu x% không phải là số chính tổng số các ruồi ở F1, phương > HVG chỉ xảy ra ở một giới ruồi thân xám, cánh dài, đực hoặc cái.
- mắt đỏ chiếm tỉ lệ Ta có: cơ thể mang cả 2 tính trạng lặn 52,5%. Biết rằng không ab có kiểu gen xảy ra đột biến, theo lí ab thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi ab x% = % ab x 50% ab đực thân xám, cánh cụt, ab mắt đỏ là? Tần số hoán + Giao tử 50% ab là giao tử được tạo vị gen bằn bao nhiêu? ra từ cơ thể không có hoán vị gen. + Giao tử % ab là giao tử được tạo ra từ cơ thể có hoán vị gen. > x% = %ab x 50% > %ab = 2 %x Dựa vào %ab để xác định kiểu gen của bố, mẹ và TSHVG. *) Nếu x% là số chính phương > HVG Câu 2: Theo bài ra ta có thể xảy ra ở 1 giới hoặc cả 2 giới có (tuỳ từng loài). 4416 Câu 2: Khi lai thứ ngô y = = 0.24 18400 Trường hợp 1:HVG xảy ra ở 1 giới: ̀ ̉ thuân chung thân cao, > x = 0.25 0.24 cách làm tương tự trên. hạt trăng v ́ ới thứ ngô > x = 0.01không Trường hợp 2: HVG xảy ra ở cả 2 giới thân thấp, hạt vang . F ̀ 1 phải số chính với tần số ngang nhau. thu được toàn cây thân phương HVG xảy ra cao, hạt vang. Cho các ̀ ở một bên Ta có: cơ thể mang cả 2 tính trạng lặn cây F1 tự thụ phân v ́ ới ab %ab= 0.01 = 0.1 có kiểu gen nhau ở F2 thu được ab nhỏ hơn 0.25 là giao 18400 cây bao gồm 4 tử hoán vị > f = 20% ab x% = % ab x % ab kiểu hình, trong đó có ab 4416 cây thân cao, hạt % ab là những giao tử được tạo ra từ trăng .( Bi ́ ết rằng mỗi 2 cơ thể bố, mẹ có HVG tính trạng do một gen qui định) tianhs tần số > %ab = x hoán vị gen ? Dựa vào %ab để xác định kiểu gen của bố, mẹ và TSHVG. Hoạt động : Củng cố Gv khái quát lại nội dung trong tâm của bài Sử dụng phiếu học tập số 4 và 5
- Phiếu học tập số 4 a. Mức độ nhận biết Ab Câu 1: . XÐt tæ hîp gen Dd , víi tÇn sè ho¸n vÞ gen lµ 25% th× tû lÖ % lo¹i giao tö aB ho¸n vÞ cña tæ hîp gen lµ: A. ABD = ABd = abD = abd = 6,25% B. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% C. ABD = ABd = abD = abd = 12,5% D. ABD = Abd = aBD = abd = 12,5% Câu 2: (ĐH 2008) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là Ab ab Ab ab A. B. AaBB aabb C. AaBb aabb D. aB ab ab ab b. Mức độ thông hiểu Câu 3: . C¸ thÓ cã kiÓu gen AB/ ab XEDY khi gi¶m ph©n cã ho¸n vÞ gen víi tÇn sè 20%. TØ lÖ c¸c lo¹i giao tö do kÕt qu¶ cña ho¸n vÞ lµ: A. Ab XED= Ab Y= aB XED= aB Y= 5% B. Ab XED= Ab Y= aB XED= aB Y= 10%. C. AB XED= AB Y= ab XED= ab Y= 5% D. AB XED= AB Y= ab XED= ab Y= 10% c. Mức độ vận dụng thấp Câu 4: (ĐH 2008) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là A. 12%. B. 36%. C. 24%. D. 6%. Phiếu học tập số 5 (bài về nhà) Câu 5: Đem giao phân gi ́ ữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín
- muộn chiếm 12,75% Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ,cho biêt môi gen quy đinh môt ́ ̃ ̣ ̣ ̣ Câu 6 : Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím hạt phấn dài tương ứng với sự có tinh trang ́ mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 được dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn B: TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ DỰ GIỜ: Trên cơ sở chuyên đề dạy học đã xây dựng, nhóm chuyên môn phân công Đ/c Nguyễn Văn Thanh thực hiện bài học để dự giờ, phân tích và rút kinh nghiệm về giờ dạy. Khi dự giờ các đ/c cần tập trung quan sát hoạt động học của học sinh thông qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập như sau: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; không có học sinh bị "bỏ quên". Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích được học sinh trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung học tập. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV đã nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đã giao và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học được thông qua hoạt động. C. PHÂN TÍCH, RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC: Quá trình dạy học chuyên đề được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau được thực hiện trên lớp và ở nhà. Học sinh tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Phân tích hoạt động học của học sinh được căn cứ vào các tiêu chí cụ thể như sau: Nội Tiêu chí Tổng hợp ý dung kiến góp ý.
- 3. Hoạt động của học sinh 2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội Tương đối dung và phương pháp được sử dụng. phù hợp Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản Tương đối phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. phù hợp Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử Tương đối dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh. phù hợp Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá Tương đối trình tổ chức hoạt động học của học sinh. hợp lí Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình Tương đối thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. hấp dẫn Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn Mới dừng lại của học sinh. ở quan sát và theo dõi HS Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và Tương đối khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện phù hợp nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng Tương đối hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo tốt luận của học sinh. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập Số HS có kĩ của tất cả học sinh trong lớp. năng chưa nhiều Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh Trung bình trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao Trung bình đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực Tốt hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Hậu Lộc, 10 tháng 01 năm 2015 Nhóm trưởng
- Nguyễn Văn Thanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Một vài phương pháp giải bài tập di truyền học quần thể sinh học lớp 12
8 p | 2848 | 996
-
Chuyên đề: Kinh nghiệm và phương pháp giải bài tập di truyền xác suất, kiểu gen, giao tử
10 p | 1977 | 705
-
Phương pháp giải bài tập sắt, đồng tác dụng với HNO3, H2SO4
1 p | 671 | 298
-
SKKN: Một số phương pháp giải bài toán thực nghiệm trong chuyên đề Nhiệt học
10 p | 1198 | 232
-
Chuyên đề bồi dưỡng ôn thi đại học cao đẳng môn: Sinh học - Phương pháp giải bài tập di truyền Menđen và quy luật di truyền tương tác gen
12 p | 620 | 93
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Nâng cao-Phương pháp giải bài toán điện phân (Phần 2)
4 p | 237 | 74
-
Ôn thi đại học môn Hóa học - Chuyên đề 16: Lý thuyết và phương pháp giải bài tập điện phân
9 p | 359 | 67
-
Chuyên đề Phương pháp giải phương trình mũ
7 p | 462 | 61
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Nâng cao-Phương pháp giải bài toán điện phân (Phần 1)
4 p | 200 | 60
-
Phương pháp giải bài toán Hóa vô cơ - Phương pháp bảo toàn khối lượng
6 p | 253 | 55
-
Chuyên đề Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
10 p | 260 | 44
-
Ôn thi đại học môn Hóa học - Chuyên đề 6: Lý thuyết Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic và phương pháp giải bài tập
6 p | 264 | 42
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Cơ bản-Phương pháp giải bài toán điện phân (Phần 2)
3 p | 129 | 24
-
Luyện thi ĐH môn Hóa học 2015: Cơ bản-Phương pháp giải bài toán điện phân (Phần 1)
4 p | 111 | 22
-
Chuyên đề: Phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỉ
15 p | 179 | 18
-
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập cực trị của môn Vật lý cấp THCS
11 p | 98 | 6
-
Chuyên đề: Phương pháp làm bài thi trắc nghiệm – Phần 2
3 p | 99 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn