CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
lượt xem 11
download
I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 1. Bình phương 2 vế của phương trình a) Phương pháp Thông thường nếu ta gặp phương trình dạng : A + B = C + D , ta thường bình phương 2 vế , điều đó đôi khi lại gặp khó khăn hãy giải ví dụ sau 3 A + 3 B = 3 C ⇒ A + B + 3 3 A.B 3 A + 3 B = C ( ) và ta sử dụng phép thế : 3 A + 3 B = C ta được phương trình : A + B...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
- CHUYÊN ĐỀ : PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 1. Bình phương 2 vế của phương trình a) Phương pháp Thông thường nếu ta gặp phương trình dạng : A + B = C + D , ta thường bình phương 2 vế , điều đó đôi khi lại gặp khó khăn hãy giải ví dụ sau 3 ( A + 3 B = 3 C ⇒ A + B + 3 3 A.B 3 A + 3 B = C ) và ta sử dụng phép thế : 3 A + 3 B = C ta được phương trình : A + B + 3 3 A.B.C = C b) Ví dụ Bài 1. Giải phương trình sau : x + 3 + 3 x + 1 = 2 x + 2 x + 2 Giải: Đk x ≥ 0 Bình phương 2 vế không âm của phương trình ta được: 1 + ( x + 3) ( 3 x + 1) = x + 2 x ( 2 x + 1) , để giải phương trình này dĩ nhiên là không khó nhưng hơi phức tạp một chút . Phương trình giải sẽ rất đơn giản nếu ta chuyển vế phương trình : 3x + 1 − 2 x + 2 = 4 x − x + 3 Bình phương hai vế ta có : 6 x 2 + 8 x + 2 = 4 x 2 + 12 x ⇔ x = 1 Thử lại x=1 thỏa Nhận xét : Nếu phương trình : f ( x ) + g ( x ) = h ( x ) + k ( x ) Mà có : f ( x ) + h ( x ) = g ( x ) + k ( x ) , thì ta biến đổi phương trình về dạng : f ( x ) − h ( x ) = k ( x ) − g ( x ) sau đó bình phương ,giải phương trình hệ quả Bài 2. Giải phương trình sau : x3 + 1 + x + 1 = x2 − x + 1 + x + 3 x+3 Giải: Điều kiện : x ≥ −1 Bình phương 2 vế phương trình ? Nếu chuyển vế thì chuyển như thế nào? x3 + 1 Ta có nhận xét : . x + 3 = x 2 − x + 1. x + 1 , từ nhận xét này ta có lời giải như x+3 sau : x3 + 1 (2) ⇔ − x + 3 = x2 − x + 1 − x + 1 x+3 x3 + 1 x = 1− 3 Bình phương 2 vế ta được: = x2 − x − 1 ⇔ x2 − 2x − 2 = 0 ⇔ x+3 x = 1+ 3 Thử lại : x = 1 − 3, x = 1 + 3 l nghiệm Qua lời giải trên ta có nhận xét : Nếu phương trình : f ( x) + g ( x) = h( x) + k ( x) Mà có : f ( x ) .h ( x ) = k ( x ) .g ( x ) thì ta biến đổi f ( x) − h ( x) = k ( x) − g ( x) 2. Trục căn thức 2.1. Trục căn thức để xuất hiện nhân tử chung a) Phương pháp 1
- Một số phương trình vô tỉ ta có thể nhẩm được nghiệm x0 như vậy phương trình luôn đưa về được dạng tích ( x − x0 ) A ( x ) = 0 ta có thể giải phương trình A ( x ) = 0 hoặc chứng minh A ( x ) = 0 vô nghiệm , chú ý điều kiện của nghiệm của phương trình để ta có thể đánh gía A ( x ) = 0 vô nghiệm b) Ví dụ Bài 1 . Giải phương trình sau : 3 x 2 − 5 x + 1 − x 2 − 2 = 3 ( x 2 − x − 1) − x 2 − 3 x + 4 Giải: Ta nhận thấy : ( 3 x − 5 x + 1) − ( 3 x − 3 x − 3) = −2 ( x − 2 ) v 2 2 (x 2 − 2 ) − ( x 2 − 3x + 4 ) = 3 ( x − 2 ) −2 x + 4 3x − 6 Ta có thể trục căn thức 2 vế : = 3 x 2 − 5 x + 1 + 3 ( x 2 − x + 1) x 2 − 2 + x 2 − 3x + 4 Dể dàng nhận thấy x=2 là nghiệm duy nhất của phương trình . Bài 2. Giải phương trình sau (OLYMPIC 30/4 đề nghị) : x 2 + 12 + 5 = 3 x + x 2 + 5 5 Giải: Để phương trình có nghiệm thì : x 2 + 12 − x 2 + 5 = 3 x − 5 ≥ 0 ⇔ x ≥ 3 Ta nhận thấy : x=2 là nghiệm của phương trình , như vậy phương trình có thể phân tích về dạng ( x − 2 ) A ( x ) = 0 , để thực hiện được điều đó ta phải nhóm , tách như sau : x2 − 4 x2 − 4 x 2 + 12 − 4 = 3 x − 6 + x 2 + 5 − 3 ⇔ = 3( x − 2) + x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3 x+2 x +1 ⇔ ( x − 2) − − 3÷= 0 ⇔ x = 2 x + 12 + 4 x2 + 5 + 3 2 x+2 x+2 5 Dễ dàng chứng minh được : − − 3 < 0, ∀x > x 2 + 12 + 4 x2 + 5 + 3 3 Bài 3. Giải phương trình : 3 x 2 − 1 + x = x3 − 1 Giải :Đk x ≥ 3 2 Nhận thấy x=3 là nghiệm của phương trình , nên ta biến đổi phương trình = ( x − 3) ( x + 3 x + 9 ) 2 1 + x+3 x − 1 − 2 + x − 3 = x − 2 − 5 ⇔ ( x − 3) 3 2 3 3 ( x − 1) + 2 x − 1 + 4 x3 − 2 + 5 2 2 3 2 x+3 x+3 < 2 < x + 3x + 9 2 1+ = 1+ Ta chứng minh : (x − 1) + 2 3 x 2 − 1 + 4 ( ) 2 2 3 2 3 x2 − 1 + 1 + 3 x3 − 2 + 5 Vậy pt có nghiệm duy nhất x=3 2.2. Đưa về “hệ tạm “ a) Phương pháp Nếu phương trình vô tỉ có dạng A + B = C , mà : A − B = α C ở dây C có thể là hàng số ,có thể là biểu thức của x . Ta có thể giải như sau : A− B A+ B =C = C ⇒ A − B = α , khi đĩ ta có hệ: ⇒ 2 A = C +α A− B A − B =α b) Ví dụ 2
- Bài 4. Giải phương trình sau : 2 x 2 + x + 9 + 2 x 2 − x + 1 = x + 4 Giải: Ta thấy : ( 2 x + x + 9 ) − ( 2 x − x + 1) = 2 ( x + 4 ) 2 2 x = −4 không phải là nghiệm Xét x ≠ −4 Trục căn thức ta có : 2x + 8 = x + 4 ⇒ 2 x2 + x + 9 − 2 x2 − x + 1 = 2 2x + x + 9 − 2x − x + 1 2 2 2x2 + x + 9 − 2x2 − x + 1 = 2 x = 0 Vậy ta có hệ: ⇒ 2 2x + x + 9 = x + 6 ⇔ 2 2x + x + 9 + 2x − x + 1 = x + 4 2 2 x = 8 7 8 Thử lại thỏa; vậy phương trình có 2 nghiệm : x=0 v x= 7 Bài 5. Giải phương trình : 2 x + x + 1 + x − x + 1 = 3x 2 2 Ta thấy : ( 2 x + x + 1) − ( x − x + 1) = x + 2 x , như vậy không thỏa mãn điều kiện trên. 2 2 2 1 Ta có thể chia cả hai vế cho x và đặt t = thì bài toán trở nên đơn giản hơn x Bài tập đề nghị Giải các phương trình sau : 1) x 2 + 3x + 1 = ( x + 3) x 2 + 1 2) 4 − 3 10 − 3 x = x − 2 (HSG Toàn Quốc 2002) 3) 2 ( 2 − x ) ( 5 − x ) = x + ( 2 − x ) ( 10 − x ) 4) 3 x 2 + 4 = x − 1 + 2 x − 3 5) 3 x 2 − 1 + 3x3 − 2 = 3 x − 2 6) 2 x 2 − 11x + 21 − 3 3 4 x − 4 = 0 (OLYMPIC 30/4-2007) 7) 2 x 2 − 1 + x 2 − 3x − 2 = 2 x 2 + 2 x + 3 + x 2 − x + 2 8) 2 x 2 + 16 x + 18 + x 2 − 1 = 2 x + 4 9) x 2 + 15 = 3x − 2 + x 2 + 8 3. Phương trình biến đổi về tích Sử dụng đẳng thức u + v = 1 + uv ⇔ ( u − 1) ( v − 1) = 0 au + bv = ab + vu ⇔ ( u − b ) ( v − a ) = 0 A2 = B 2 Bài 1. Giải phương trình : 3 x + 1 + 3 x + 2 = 1 + 3 x 2 + 3x + 2 x = 0 Giải: pt ⇔ ( 3 )( x +1 −1 3 ) x + 2 −1 = 0 ⇔ x = −1 Bi 2. Giải phương trình : 3 x + 1 + 3 x 2 = 3 x + 3 x 2 + x Giải: + x = 0 , không phải là nghiệm 3
- + x ≠ 0 , ta chia hai vế cho x: x +1 3 x +1 3 x + x = 1+ 3 x +1 ⇔ 3 x − 1÷ ( 3 ) x −1 = 0 ⇔ x = 1 Bài 3. Giải phương trình: x + 3 + 2 x x + 1 = 2x + x2 + 4 x + 3 Giải: dk : x ≥ −1 x = 1 pt ⇔ ( x + 3 − 2x )( x +1 −1 = 0 ⇔ x = 0 ) 4x Bài 4. Giải phương trình : x + 3 + =4 x x+3 Giải: Đk: x ≥ 0 2 4x 4x 4x Chia cả hai vế cho x + 3 : 1 + =2 ⇔ 1 − ÷ = 0 ⇔ x =1 x+3 x+3 x+3 Dùng hằng đẳng thức Biến đổi phương trình về dạng : Ak = B k Bài 1. Giải phương trình : 3−x = x 3+x Giải: Đk: 0 ≤ x ≤ 3 khi đó pt đ cho tương đương : x 3 + 3x 2 + x − 3 = 0 3 1 10 3 10 − 1 ⇔x+ ÷ = ⇔x= 3 3 3 3 Bài 2. Giải phương trình sau : 2 x + 3 = 9 x 2 − x − 4 Giải: Đk: x ≥ −3 phương trình tương đương : x + 3 + 1 = 3x x = 1 ( ) ⇔ 2 1 + 3 + x = 9x2 ⇔ x + 3 + 1 = −3 x x = −5 − 97 18 Bài 3. Giải phương trình sau : 2 + 3 3 9 x 2 ( x + 2 ) = 2 x + 3 3 3 x ( x + 2 ) 2 ( ) 3 Giải : pttt ⇔ 3 x + 2 − 3 3x = 0 ⇔ x =1 II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẦN PHỤ 1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt t = f ( x ) và chú ý điều kiện của t nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến t quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo t thì việc đặt phụ xem như “hoàn toàn ” .Nói chung những phương trình mà có thể đặt hoàn toàn t = f ( x ) thường là những phương trình dễ . Bài 1. Giải phương trình: x − x2 − 1 + x + x2 − 1 = 2 Điều kiện: x ≥ 1 Nhận xét. x − x 2 − 1. x + x 2 − 1 = 1 1 Đặt t = x − x 2 − 1 thì phương trình có dạng: t + = 2 ⇔ t = 1 t Thay vào tìm được x = 1 4
- Bài 2. Giải phương trình: 2 x 2 − 6 x − 1 = 4 x + 5 Giải 4 Điều kiện: x ≥ − 5 t2 − 5 Đặt t = 4 x + 5(t ≥ 0) thì x = . Thay vào ta có phương trình sau: 4 t 4 − 10t 2 + 25 6 2 2. − (t − 5) − 1 = t ⇔ t 4 − 22t 2 − 8t + 27 = 0 16 4 ⇔ (t 2 + 2t − 7)(t 2 − 2t − 11) = 0 Ta tìm được bốn nghiệm là: t1,2 = −1 ± 2 2; t3,4 = 1 ± 2 3 Do t ≥ 0 nên chỉ nhận các gái trị t1 = −1 + 2 2, t3 = 1 + 2 3 Từ đó tìm được các nghiệm của phương trình l: x = 1 − 2 vaø = 2 + 3 x Cách khác: Ta có thể bình phương hai vế của phương trình với điều kiện 2x2 − 6x − 1 ≥ 0 Ta được: x 2 ( x − 3) 2 − ( x − 1) 2 = 0 , từ đó ta tìm được nghiệm tương ứng. Đơn giản nhất là ta đặt : 2 y − 3 = 4 x + 5 và đưa về hệ đối xứng (Xem phần dặt ẩn phụ đưa về hệ) Bài 3. Giải phương trình sau: x + 5 + x − 1 = 6 Điều kiện: 1 ≤ x ≤ 6 Đặt y = x − 1( y ≥ 0) thì phương trình trở thnh: y 2 + y + 5 = 5 ⇔ y 4 − 10 y 2 − y + 20 = 0 ( với y ≤ 5) ⇔ ( y 2 + y − 4)( y 2 − y − 5) = 0 1 + 21 −1 + 17 ⇔ y= (loaï), y = i 2 2 11 − 17 Từ đó ta tìm được các giá trị của x = 2 ( )( ) 2 Bài 4. (THTT 3-2005) Giải phương trình sau : x = 2004 + x 1 − 1 − x Giải: đk 0 ≤ x ≤ 1 Đặt y = 1 − x pttt ⇔ 2 ( 1 − y ) 2 (y 2 + y − 1002 ) = 0 ⇔ y = 1 ⇔ x = 0 1 Bài 5. Giải phương trình sau : x 2 + 2 x x − = 3x + 1 x Giải: Điều kiện: −1 ≤ x < 0 1 1 Chia cả hai vế cho x ta nhận được: x + 2 x − = 3+ x x 1 Đặ t t = x − , ta giải được. x Bài 6. Giải phương trình : x 2 + 3 x 4 − x 2 = 2 x + 1 1 1 Giải: x = 0 không phải là nghiệm , Chia cả hai vế cho x ta được: x − ÷+ 3 x − = 2 x x 1 1± 5 Đặt t= 3 x − , Ta có : t 3 + t − 2 = 0 ⇔ t = 1 ⇔ x = x 2 5
- u = m a − f ( x ) ma − f ( x ) + b + f ( x ) = c ta có thể đặt: m từ đó suy ra u m + v m = a + b . v = m b + f ( x ) u + v = a + b m m Khi đó ta có hệ u + v = c Bài tập: Giải các phương trình sau: a) 3 2 − x = 1 − x − 1 b) 3 9 − x = 2 − x −1 c) x − x − 1 − ( x − 1) x + x 2 − x = 0 b) Dạng phương trình chứa căn bậc hai và lũy thừa bậc hai: d = ac + α ax + b = c(dx + e) 2 + α x + β với e = bc + β Cách giải: Đặt: dy + e = ax + b khi đó phương trình được chuyển thành hệ: ( dy + e ) = ax + b 2 dy + e = ax + b ⇔ ->giải dy + e = c(dx + e) 2 + α x + β c ( dy + e ) = −α x + dy + e − β 2 Nhận xét: Dể sử dụng được phương pháp trên cần phải khéo léo biến đổi phương trình ban đầu về dạng thỏa mãn điều kiện trên để đặt ẩn phụ.Việc chọn α ; β thông thường chúng ta chỉ cần viết dưới dạng : ( α x + β ) = p n a ' x + b ' + γ là chọn được. n c) Dạng phương trình chứa căn bậc ba và lũy thừa bậc ba. d = ac + α ax + b = c ( dx + e ) + α x + β với 3 3 e = bc + β Cách giải: Đặt dy + e = 3 ax + b khi đó phương trình được chuyển thành hệ: dy + e = 3 ax + b ( dy + e ) = ax + b 3 ⇔ dy + e = c ( dx + e ) + α x + β c ( dx + e ) = −α x + dy + e − β 3 3 c ( dy + e ) 3 = acx + bc ⇔ c(dx + e) = ( ac − d ) x + dy + bc 3 Bài tập: Giải các phương trình sau: 1) x + 1 = x 2 + 4 x + 5 7) 4 x 2 − 13 x + 5 + 3 x + 1 = 0 2) 3 x + 1 = −4 x 2 + 13 x − 5 8) 4 x 2 − 13x + 5 + 3x + 1 = 0 3) x 3 + 2 = 3 3 3 x − 2 4 9) 3 81x − 8 = x3 − 2 x 2 + x − 2 4x + 9 3 4) = 7 x2 + 7 x x > 0 10) 6 x + 1 = 8 x − 4 x − 1 3 3 28 5) x 3 + 1 = 2 3 2 x − 1 11) 6) ( ) x 3 35 − x 3 x + 3 35 − x 3 = 30 15 2 ( ( 30 x 2 − 4 x ) = 2004 30060 x + 1 + 1) 12) 3 3 x − 5 = 8 x3 − 36 x 2 + 53 − 25 III. PHƯƠNG PHÁP HÀM SỐ Sử dụng các tính chất của hàm số để giải phương trình là dạng toán khá quen thuộc. Ta có 3 hướng áp dụng sau đây: 23
- Hướng 1: Thực hiện theo các bước: Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f ( x) = k Bước 2: Xét hàm số y = f ( x) Bước 3: Nhận xét: • Với x = x0 ⇔ f ( x ) = f ( x0 ) = k do đó x0 là nghiệm • Với x > x0 ⇔ f ( x ) > f ( x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm • Với x < x0 ⇔ f ( x ) < f ( x0 ) = k do đó phương trình vô nghiệm • Vậy x0 là nghiệm duy nhất của phương trình Hướng 2: thực hiện theo các bước Bước 1: Chuyển phương trình về dạng: f ( x) = g ( x) Bước 2: Dùng lập luận khẳng định rằng f ( x) và g(x) có những tính chất trái ngược nhau và xác định x0 sao cho f ( x0 ) = g ( x0 ) Bước 3: Vậy x0 là nghiệm duy nhất của phương trình. Hướng 3: Thực hiện theo các bước: Bước 1: Chuyển phương trình về dạng f (u ) = f (v) Bước 2: Xét hàm số y = f ( x) , dùng lập luận khẳng định hàm số đơn điệu Bước 3: Khi đó f (u ) = f (v) ⇔ u = v ( Ví dụ: Giải phương trình : ( 2 x + 1) 2 + 4 x + 4 x + 4 + 3 x 2 + 9 x + 3 = 0 2 2 ) ( ) Giải: ( pt ⇔ ( 2 x + 1) 2 + ( 2 x + 1) 2 ) ( + 3 = ( −3 x ) 2 + ( −3 x ) 2 ) + 3 ⇔ f ( 2 x + 1) = f ( −3x ) ( ) Xét hàm số f ( t ) = t 2 + t + 3 , là hàm đồng biến trên R, ta có x = − 2 1 5 Bài tập: Giải phương trình: a) 4 x − 1 + 4 x 2 − 1 = 1 d) x = 1 − 2 x + 2 x 2 − x3 b) x − 1 = − x3 − 4 x + 5 e) x −1 + x + 2 = 3 c) x −1 = 3 + x − x2 f) 2x − 1 + x2 + 3 = 4 − x 24
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Các chuyên đề phương pháp giải nhanh Hóa học
200 p | 1057 | 447
-
Chuyên đề: Phương trình, bất phương trình vô tỉ, hệ phương trình và hệ bất phương trình
15 p | 962 | 303
-
Chuyên đề phương pháp giải phương trình bất phương trình vô tỉ
12 p | 942 | 217
-
NHỮNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC
14 p | 652 | 157
-
Một sô bài phương pháp giải phương trình-Nguyễn Minh tiến
5 p | 345 | 140
-
Phương pháp giải phương trình và bất phương trình chứa 1 căn thức ( phần 1 )
2 p | 491 | 103
-
MỘT PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA CĂN THỨC
14 p | 483 | 88
-
Chuyên đề Phương pháp giải phương trình mũ
7 p | 465 | 61
-
Chuyên đề: Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình 2
22 p | 334 | 56
-
Chuyên đề Phương pháp giải bài tập hỗn hợp sắt và oxit sắt
10 p | 260 | 44
-
Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học
37 p | 175 | 44
-
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập về hoán vị gen - THPT Hậu Lộc 3
12 p | 245 | 27
-
Chuyên đề Phương trình, bất phương trình: Sử dụng máy tính cầm tay trong tìm kiếm lời giải
36 p | 138 | 21
-
Chuyên đề: Phương pháp giải phương trình và bất phương trình vô tỉ
15 p | 179 | 18
-
Luyện thi Đại học - Chuyên đề: Phương trình, hệ phương trình hệ mũ và Loogarit (Đặng Thanh Nam)
41 p | 102 | 9
-
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập cực trị của môn Vật lý cấp THCS
11 p | 101 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Định hướng tư duy và phân tích bài toán thông qua một số bài tập hình học tọa độ trong mặt phẳng, nhằm nâng cao hiệu quả học tập chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng cho học sinh lớp 10 – Trường THPT Quảng Xương 4
24 p | 46 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn