intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược Trung ương Medipharco - Tenamyd Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Thangnamvoiva2 Thangnamvoiva2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

79
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tìm hiểu về quy trình sản xuất, hoạt động kinh doanh của công ty; tìm hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở phân xưởng sản xuất thuốc mỡ của công ty; đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Dược Trung ương Medipharco - Tenamyd Chi nhánh Huế

Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> PHẦN I<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Để tồn tại trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện nay, vấn đề đặt ra<br /> đối với các nhà kinh doanh là làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận. Khi quan tâm đến<br /> lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến hàng loạt vấn đề trong hoạt<br /> <br /> Ế<br /> <br /> động sản xuất kinh doanh, trong đó việc quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh sự thất<br /> <br /> -H<br /> <br /> U<br /> <br /> thoát, lạm dụng là hết sức quan trọng, đặc bệt là vấn đề chi phí sản xuất và giá thành<br /> sản phẩm. Vì đây là công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất để doanh nghiệp đạt được<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa chi phí.<br /> <br /> Qua công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kết hợp với<br /> <br /> H<br /> <br /> các tài liệu khác về kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh các nhà quản lý sẽ có<br /> <br /> IN<br /> <br /> những thông tin về phân tích, đánh giá tình hình sử dụng vốn, vật tư, lao dộng…Từ đó<br /> đi đến những quyết định về chiến lược kinh doanh, tìm ra những biện pháp nhằm tiết<br /> <br /> K<br /> <br /> kiệm chi phí và hạ giá thành trong tương lai<br /> <br /> C<br /> <br /> Kế toán đúng, đủ chi phí sản xuất và tính chính xác giá thành sản phẩm được coi<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> là công cụ quan trọng và hữu hiệu nhất để doanh nghiệp đạt được mục tiêu tối thiểu<br /> <br /> IH<br /> <br /> hóa chi phí sản xuất. Nó cung cấp các thông tin cần thiết giúp các nhà quản lý có cơ sở<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> đưa ra các quyết định đúng đắn trong kinh doanh.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Đối với ngành dược nói riêng, việc tính đúng đủ giá thành là hết sức quan trọng<br /> <br /> G<br /> <br /> bởi sản phẩm dược vừa mang ý nghĩa kinh tế vừa mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, nó<br /> <br /> N<br /> <br /> phục vụ chăm sóc sức khỏe cho mọi người dân.<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> Xuất phát từ những lý luận trên cũng như nhận định được tầm quan trọng của<br /> việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản<br /> <br /> TR<br /> <br /> xuất kinh doanh nên em đã quyết định chọn đề tài: “ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC<br /> KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI<br /> CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPHARCO-TENAMYD<br /> CHI NHÁNH HUẾ”<br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> Để thấy rõ công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công<br /> ty, nội dung chuyên đề tập trung vào các mục tiêu sau:<br /> Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> (1) Tìm hiểu về quy trình sản xuất, hoạt động kinh doanh của công ty<br /> (2) Tìm hiểu về công tác kế toán chi phí xản xuất và tính giá thành sản phẩm ở phân<br /> xưởng sản xuất thuốc mỡ của công ty<br /> (3) Đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành<br /> sản phẩm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong<br /> <br /> Ế<br /> <br /> những năm đến.<br /> <br /> U<br /> <br /> 3. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> -H<br /> <br /> Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, chuyên đề đã áp dụng các phương pháp<br /> nghiên cứu:<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu thực tế<br /> <br /> H<br /> <br /> Phương pháp phân tích và xử lý số liệu<br /> <br /> IN<br /> <br /> Phương pháp bảng biểu thống kê<br /> Các phương pháp hạch toán kế toán<br /> <br /> K<br /> <br /> Phương pháp so sánh<br /> <br /> C<br /> <br /> Ngoài các phương pháp nghiên cứu trên em còn áp dụng các kiến thức đã học ở<br /> <br /> IH<br /> <br /> đúng hơn trong chuyên đề.<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> trường, áp dụng các chuẩn mực, tham khảo sách báo… để có thể nhận xét, đánh giá<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cưú<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Do thời gian thực tập ngắn, việc tiếp cận với công tác kế toán của công ty chưa<br /> <br /> G<br /> <br /> nhiều, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế trong khi đó đề tài có phạm vi rộng nên<br /> <br /> N<br /> <br /> em chỉ đi sâu nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> thành sản phẩm ở công ty (Công ty có 5 phân xưởng sản xuất chính hoàn thiện một sản<br /> phẩm từ khâu đầu đến khâu cuối cùng, nhưng nội dung chuyên đề chỉ đi sâu nghiên<br /> <br /> TR<br /> <br /> cứu sản phẩm ở phân xưởng sản xuất thuốc mỡ của công ty).<br /> Trong phạm vi chuyên đề này, đối tượng nghiên cứu chính là các chi phí sản<br /> <br /> xuất phát sinh trong quá trình kinh doanh và giá thành sản phẩm thuốc mỡ của công ty<br /> cổ phần dược trung ương MEDIPHARCO-TENAMYD chi nhánh Huế.<br /> <br /> Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> PHẦN II<br /> <br /> NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN<br /> XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM<br /> 1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm<br /> 1.1.1. Chi phí sản xuất<br /> <br /> Ế<br /> <br /> 1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất<br /> <br /> -H<br /> <br /> U<br /> <br /> Trong bất kỳ hình thái xã hội nào thì quá trình sản xuất phải gắn liền với sự vận<br /> động và tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất đó. Đó là tư liệu lao<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> động, đối tượng lao động và sức lao động.<br /> <br /> Chi phí về tư liệu lao động tương ứng với chi phí khấu hao TSCĐ<br /> <br /> H<br /> <br /> Chi phí về đối tượng lao động tương ứng với chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu<br /> <br /> IN<br /> <br /> Chi phí về lực lượng lao động tương ứng với chi phí tiền lương và các khoản<br /> tính theo lương<br /> <br /> K<br /> <br /> Như vậy, quá trình sản xuất là quá trình mà các doanh nghiệp phải thường xuyên<br /> <br /> C<br /> <br /> đầu tư các loại chi phí khác nhau để đạt được mục đích là tạo ra khối lượng sản phẩm,<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> lao vụ hoặc khối lượng công việc phù hợp với nhiệm vụ sản xuất.<br /> <br /> IH<br /> <br /> Chi phí sản xuất được định nghĩa là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến hoạt động<br /> <br /> Đ<br /> <br /> sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định ( tháng, quý, năm). Nói cách khác<br /> <br /> G<br /> <br /> CPSX là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản<br /> <br /> N<br /> <br /> xuất sản phẩm, và đạt được mục đích là tạo ra sản phẩm ở dưới mọi dạng có thể có<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> được của nó<br /> <br /> CPSX được hình thành do có sự chuyển dịch vốn và giá trị của các yếu tố sản<br /> <br /> TR<br /> <br /> xuất vào sản phẩm sản xuất ra<br /> Trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa, tiền tệ thì chi phí lao động sống<br /> <br /> và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp phải chi ra trong một kỳ để tiến hành<br /> sản xuất được gọi là chi phí sản xuất và được biểu hiện trên 2 mặt định lượng và định<br /> tính, cả 2 mặt định lượng và định tính của CPSX chịu sự chi phối thường xuyên của<br /> quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản phẩm<br /> <br /> Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> Một doanh nghiệp sản xuất, ngoài hoạt động sản xuất còn có những hoạt động<br /> khác như: hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý và các họat động mang tính sự<br /> nghiệp khác<br /> Chỉ những chi phí tiến hành các hoạt động sản xuất mới được gọi là CPSX,<br /> CPSX phải được tính an toàn, tập hợp theo từng thời kỳ, phù hợp với báo cáo<br /> <br /> Ế<br /> <br /> Để đảm bảo nguyên tắc tính đúng, đủ trong công tác kế toán cần phân biệt với 2<br /> <br /> U<br /> <br /> khái niệm chi phí và chi tiêu. Chi phí của một kỳ bao gồm những hao phí về tài sản và<br /> <br /> -H<br /> <br /> lao động có liên quan đến khôí lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ đó. Ngược lại chi<br /> tiêu là sự giảm đi đơn thuần của các loại vật tư, tài sản và tiền vốn của doanh nghiệp,<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> bất kể nó dùng cho mục đích gì. Như vậy chi phí và chi tiêu có sự khác nhau về lượng<br /> <br /> H<br /> <br /> và về thời gian phát huy tác dụng, có những khoản chi tiêu kỳ này nhưng chưa tính<br /> <br /> IN<br /> <br /> vào chi phí (chi phí nguyên vật liệu nhập kho nhưng chưa sử dụng…), và có những<br /> khoản tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa chi tiêu (chi phí trích trước…). Sự<br /> <br /> K<br /> <br /> khác nhau này là so đặc điểm, tính chất vận động và phương thức dịch chuyển giá trị<br /> <br /> C<br /> <br /> của từng loại tài sản vào quá trình sản xuất khác và yêu cầu kỹ thuật tính toán chung.<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> Việc làm rõ khái niệm CPSX trong doanh nghiệp giúp kế toán tính đúng tính đủ<br /> <br /> IH<br /> <br /> chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm. Từ đó phát huy được tác dụng của chi tiêu giá<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> thành trong công tác quản lý, kiểm tra và giám sát quá trình SXKD của doanh nghiệp.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất<br /> <br /> G<br /> <br /> Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, tính toán<br /> <br /> N<br /> <br /> được hiệu quả, tiết kiệm được chi phí ở từng bộ phận sản xuất và toàn doanh nghiệp,<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> cần phải phân loại CPSX và kế toán chi phí cần lựa chọn cách phân loại chi phí cho<br /> phù hợp<br /> <br /> TR<br /> <br /> (1) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế<br /> Căn cứ theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí sản xuất và tùy theo yêu cầu<br /> <br /> trình độ quản lý mỗi nước, mỗi thời kỳ mà chia ra các yếu tố chi phí, mỗi yếu tố chi<br /> phí bao gồm những chi phí có cùng nội dung kinh tế, không phân biệt chúng phát sinh<br /> trong lĩnh vực nào, ở đâu mục đích ra sao. Cách phân loại này được phân loại theo yếu<br /> tố. CPSX trong kỳ này được chia theo 5 yếu tố<br /> <br /> Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> (a) Chi phí NVLTT: bao gồm toàn bộ giá trị NVL chính phụ, nhiên liệu, phụ tùng<br /> thay thế… xuất dùng trong kỳ ( loại trừ NVL không dùng hết nhập lại kho và phế liệu<br /> thu hồi)<br /> (b) Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ tiền lương phải trả và các khoản trích theo<br /> lương của nhân viên và công nhân phục vụ cho sản xuất<br /> <br /> Ế<br /> <br /> (c) Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trúch tất cả TSCĐ<br /> <br /> U<br /> <br /> sử dụng cho sản xuất trong kỳ<br /> <br /> -H<br /> <br /> (d) Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả cho<br /> các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại… dùng cho hoạt động sản xuất<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> của doanh nghiệp<br /> <br /> H<br /> <br /> (e) Chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào<br /> <br /> IN<br /> <br /> các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ<br /> <br /> Cách phân loại này có tác dụng rất lớn trong quản lý chi phí nó cho biết tỷ trọng,<br /> <br /> K<br /> <br /> kết cấu từng yếu tố chi phí sản xuất để đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX,<br /> <br /> C<br /> <br /> cung cấp số liệu để lập báo cáo, để lập dự toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư,<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> kế hoạch quỹ lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động cho kỳ sau, đồng thời trong cách<br /> <br /> IH<br /> <br /> phân loại này cần chú ý đến khoản luân chuyển nội bộ vì đây không phải là chi phí ban<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> đầu mà là chi phí thứ cấp nhằm tránh trùng lặp khi đưa những CPSX vào giá thành sản<br /> <br /> Đ<br /> <br /> phẩm<br /> <br /> G<br /> <br /> (2) Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế<br /> <br /> N<br /> <br /> Theo cách phân loại này toàn bộ, toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được chia<br /> <br /> Ư<br /> Ờ<br /> <br /> làm các khoản mục sau:<br /> (a) Chi phí NVLTT: là giá trị nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp<br /> <br /> TR<br /> <br /> vào sản xuất, chế tạo sản phẩm<br /> (b) Chi phí NCTT: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân<br /> trực tiếp sản xuất. Không tính vào khoản mục này chi phí tiền lưuơng nhân viên phân<br /> xưởng, nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng…<br /> (c) Chi phí SXC: là những chi phí phát sinh ở phân xưởng như tiền lương nhân viên<br /> phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, lao động dịch vụ mua ngoài…<br /> <br /> Nguyễn Phương Thi – K41 KTDN<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2