Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2013
lượt xem 79
download
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2013 với mục tiêu tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất; đánh giá thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận - thị xã Thái Hòa - tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2013
- 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................... 6 Sơ đồ 3.1 trình tự, thủ tục cấp GCN đất xã Nghĩa Thuận ................................... 9 MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 9 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ ............................................................................ 9 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 12 3. YÊU CẦU ................................................................................................................ 12 CHƯƠNG I ............................................................................................................. 13 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 13 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ........................................................................................... 13 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ........................................................................................... 19 1.2.2. Quy định chung về công tác cấp giấy chứng nhận quy ền sử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ........................................ 22 1.2.2.1. Một số nguyên tắc cấp GCN ................................................................... 22 Cấp GCN là bước xác lập mối quan hệ pháp lý chặt chẽ, đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng; đất, từ đó ngườ i sử dụng đấ t đượ c thự c hiện tốt nhất các quyền và lợi ích tối đa của mình đượ c pháp luật cho phép. Cấp GCN lần đầu đượ c thực hiện đối với đất đai trên phạm vi cả nước và đượ c thực hiện từ cơ sở cấp xã, phường, thị trấn. ............................................................... 22 Khi người sử dụng đất hoàn tất việc kê khai đăng ký đất đai ban đầu theo đúng trình tự thủ tục pháp luật và đượ c các cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền phê duyệt, người sử dụng đất sẽ đượ c cấp Giây chứng nhận quyền sử dụng đất. .......................................................................................................................... 22 UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức việc đăng ký đất đai cho người sử dụng đất, xét duyệt và chuẩn bị hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền cấp GCN đối với đất thuộc phạm vi quản lý của địa phươ ng. ............. 22 Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài Nguyên và Môi trường là cơ quan dịch vụ công có chức năng tố chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và biến động về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng đất. ................................................................... 22 Điều 3 Nghị định 88/2009/NĐCP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ nêu rõ: ..... 23
- 2 1. GCN được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo từng thửa đất. Trườ ng hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp trông cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại cùng một xã, phườ ng, thị trấn mà có yêu câu thì được cấp một GCN chung cho các thửa đất đó. ................... 23 2. Thửa đất có nhiều người sử dụng đất, nhiều chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì GCN đượ c cấp cho từng người sử dụng đấ t, từng chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. ............................................................ 23 3. GCN được cấp cho người đề nghị cấp giấy sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến cấp GCN, trừ trường h ợp không phải nộp hoặc đượ c miễn hoặc đượ c ghi nợ theo quy định của pháp luật; trường hợp Nhà nướ c cho thuê đất thì GCN đượ c cấp sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất và đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hợp đông đã ký. ..................... 23 1.2.2.2. Giấy ch ứng nh ận Quy ền s ử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ............................................................................................ 23 GCN là chứng thư pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất nhằm mục đích bảo đảm quyền của người sử dụng đấ t hợp pháp và quản lý chặt chẽ đượ c quỹ đất. ...................................................................... 23 Từ ngày 19/10/2009 theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐCP đượ c gọi là GCN, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Trình tự, thủ tục cấp GCN, quyền s ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đượ c quy định và hướng dãn cụ thể tại Nghị đị nh 88/CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ . ......................................................................................................................... 23 Tại Điều 6 Nghị định 88/2009/NĐCP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ quy định nội dung về cấp GCN, quy ền s ở h ữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quy định như sau: ........................................................................................... 23 1. Quốc hiệu, Quốc huy, tên của Giấy chứng nhận "Gi ấy ch ứng nh ận quy ền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liên với đất"; ............... 24 2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đấ t; .... 24 3. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ......................................... 24 4. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ............................... 24 5. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. .............................................. 24 Tổng cục Quản lý đất đai tổ chức việc in ấn, phát hành phôi GCNQSD đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường; Lập và quản lý sổ theo dõi việc phát hành phôi GCN; trường hợp phát hành cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thì phải gửi thông báo số lượng phôi GCN và số sêri đã phát hành cho Sở Tài nguyên và Môi trường; Hướng dẫn, kiểm tra vi ệc quản lý, sử dụng phôi GCN ở các địa phươ ng. ................................................... 24 24 ................................................................................................................................. 1.2.2.3. Đối tượng đượ c cấp Giấy chứng nhận quyền sử d ụng đấ t, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ......................................................... 24
- 3 Theo quy định tại Điều 49 của Luật Đất đai 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) Nhà nước cấp giấy chứng nhận quy ền s ử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây: ............................... 25 1.2.2.4. Điều kiện cấp Giấy chứng nh ận quy ền s ự d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................ 25 Theo quy định tại Điều 50, Điều 51 của Luật Đất đai 2003 (sửa đổi, bổ sung năm 2009). Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quy ền s ự d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: ........................................................ 26 1.2.2.5. Thẩm quy ền cấp Giấy ch ứng nh ận quy ền s ử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ................................................................ 29 Luật Đất đai quy định cấp nào có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thì cấp đó có thẩm quyền cấp GCN. Thẩm quyền cấp GCN theo quy định tại Điều 52 của Luật Đất đai 2003( sủa đổi,bổ sung năm 2009) và Điều 56 của Nghị định số 181/2004/NĐCP như sau: ........ 29 a) UBND cấp tỉnh cấp GCN đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngườ i Việt Nam định cư ở nước ngoài tổ chức, cá nhân nướ c ngoài. ........................................... 30 b) UBND cấp huyện cấp GCN cho h ộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. ...................................................................................................................... 30 c) UBND cấp tỉnh uy quy ền cho S ở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nướ c ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau: .................................................................. 30 Cấp GCN cho người s ử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chưa đượ c cấp GCN; có quyết đị nh giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế, có văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật, có kết quả hóa giải tranh chấp đất đai đượ c UBND cấp tỉnh công nhận, có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tích hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật, có thỏa thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy đị nh của pháp luật; có quyết định hành chính về việc giải quyết tranh ch ấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc quyết đị nh của Toa án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã đượ c thi hành; ........................................ 30 Cấp GCN cho người s ử dụng đất thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất khi hợp thửa, tách thửa mà thửa đất trướ c khi hợp thửa, tách thửa đã đượ c cấp GCN; ................................................................................................................ 30 Cấp đổi GCN đã bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc cấp lại GCN do bị m ất; ....... 30 Cấp đổi GCN đối với các loại GCN đã cấp theo pháp luật về đất đai trướ c ngày 01 tháng 7 năm 2004 ..................................................................................... 31 1.2.2.6. Trình tự, thủ tục công tác cấp giấy chứng nhận quy ền s ử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ....................................... 31
- 4 1.3. Cơ sở thực tiễn công tác cấp giấy chứng nhận quyền sự d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .................................................... 34 1.3.1. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC CẤP GCN Ở VIỆT NAM .............................. 34 1.3.2. Tình hình công tác cấp GCN ở thị xã Thái Hòa ......................................... 35 1.3.2.1. CÔNG TÁC CẤP GCN CHO HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN ....................................... 35 1.3.2.2. CÔNG TÁC CẤP GCN CHO TỔ CHỨC ............................................................ 36 ĐẾN NAY, HẦU HẾT CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ ĐÃ ĐƯỢC ĐKĐĐ NHƯNG CHƯA ĐƯỢC CẤP GCN. .......................................................... 36 GIỐNG NHƯ CÔNG TÁC CẤP GCN TRÊN CẢ NƯỚC, CÔNG TÁC CẤP GCN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SAU NĂM 2003 CÓ PHẦN THUẬN LỢI HƠN NHƯNG NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ TRƯỚC ĐÓ ĐỂ LẠI THÌ CÒN NHIỀU, VÌ VẬY ĐÒI HỎI CẦN PHẢI CÓ NHỮNG GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CÔNG TÁC CẤP GCN CỦA THỊ XÃ THÁI HÒA NÓI RIÊNG GÓP PHẦN ĐẨY NHANH CÔNG TÁC CẤP GCN CỦA TỈNH NGHỆ AN NÓI CHUNG ................. 36 CHƯƠNG II ............................................................................................................ 37 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 37 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 37 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 37 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 37 ĐÁNH GIÁ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ CÁC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA THUẬN . .......................................................................... 37 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 38 2.4.1 Phương pháp điều tra, thu thập s ố liệu, tài liệu ........................................ 38 Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, số liệu quản lý nhà nước về đất đai và các văn bản có liên quan. .......................................... 38 2.4.2. Phuơng pháp kế thừa ................................................................................. 38 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 38 2.4.4. Phương pháp so sánh ................................................................................... 38 2.4.5. Phương pháp đánh giá ................................................................................. 38 CHƯƠNG III .......................................................................................................... 39 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 39 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ NGHĨA THUẬN ............................................................. 39 3.1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ .................................................................................................. 39 XÃ NGHĨA THUẬN LÀ XÃ NẰM Ở PHÍA ĐÔNG NAM CỦA THỊ XÃ THÁI HÒA, CÓ TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN LÀ 3.095,28 HA. RANH GIỚI HÀNH CHÍNH CỦA XÃ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH NHƯ SAU: ........................................................................................................... 39
- 5 PHÍA BẮC GIÁP XÃ NGHĨA MỸ THỊ XÃ THÁI HÒA VÀ XÃ NGHĨA HỘI – HUYỆN NGHĨA ĐÀN ................................................................................................................ 39 PHÍA NAM GIÁP XÃ QUỲNH CHÂU – HUYỆN QUỲNH LƯU ....................................... 39 PHÍA ĐÔNG GIÁP XÃ QUỲNH THẮNG – HUYỆN QUỲNH LƯU ................................... 39 PHÍA TÂY GIÁP XÃ NGHĨA LỘC – HUYỆN NGHĨA ĐÀN VÀ XÃ ĐÔNG HIẾU – THỊ XÃ THÁI HÒA .................................................................................................................. 39 3.1.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ......................................................................................... 39 XÃ NGHĨA THUẬN LÀ ĐỊA BÀN THUỘC TRUNG DU MIỀN NÚI , ĐỊA HÌNH KHÔNG BẰNG PHẲNG. DO KIẾN TẠO CỦA ĐỊA CHẤT CHO NÊN NGHĨA THUẬN CÓ NHỮNG VÙNG ĐẤT TƯƠNG ĐỐI BẰNG PHẲNG, QUY MÔ DIỆN TÍCH LỚN VÀ TƯƠNG ĐỐI THUẬN LỢI ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. ĐỘ CAO CỦA XÃ, ĐIỂM THẤP NHẤT LÀ + 35M SO VỚI MỰC NƯỚC BIỂN VÀ CAO NHẤT LÀ + 220M SO VỚI MỰC NƯỚC BIỂN .................................. 39 3.1.3. Đặc điểm khí hậu ....................................................................................... 40 3.1.3.1 NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ .................................................................................... 40 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH HẰNG NĂM LÀ 23,60C, NHIỆT ĐỘ TRUNH BÌNH CAO NHẤT KHOẢNG THÁNG 4 LÀ 38,50C, NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THẤP NHẤT VÀO KHOẢNG THÁNG 2 LÀ 11,50C. .................................................................................................. 40 3.1.3.2 ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ ........................................................................................ 40 ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ TRUNG BÌNH HẰNG NĂM LÀ 70,80%, THÁNG CÓ ĐỘ ẨM TRUNG BÌNH CAO NHẤT LÀ THÁNG 2 ĐẠT 88%, TÁNG CÓ ĐỌ ẨM TRUNG BÌNH THẤP NHẤT LÀ THÁNG 4 ĐẠT 40%. ................................................................................................... 40 3.1.3.3 LƯỢNG MƯA .................................................................................................. 40 LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH HẰNG NĂM KHOẢNG 1.157,04MM, PHÂN BỐ ĐỀU TRONG NĂM TẬP TRUNG NHIỀU NHẤT TỪ THÁNG 8 ĐẾN THÁNG 10 CHIẾM KHOẢNG 80% TỔNG LƯỢNG MƯA CẢ NĂM ....................................................................................... 40 3.1.3.4 CHẾ ĐỘ NẮNG ................................................................................................ 40 3.1.4. Thuỷ văn ...................................................................................................... 41 3.1.5. Các nguồn tài nguyên .................................................................................. 41 3.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ....................................................... 42 3.1.6.1. Thuận lợi ................................................................................................. 42 3.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI XÃ NGHĨA THUẬN ................................................... 43 3.2.1. Dân số .......................................................................................................... 43 3.2.2. Lao động ..................................................................................................... 44 3.2.3. Cơ cấu kinh t ế ............................................................................................. 45 3.2.4. Hiện trạng c ơ s ở h ạ t ầng k ỹ thu ật ............................................................ 49 3.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................................. 59 3.3.1. Cơ cấu loại đất và số lượ ng thửa đất ....................................................... 59 3.3.3. Đánh giá tình hình biến động đất đai xã Nghĩa Thuận năm 2011 – 2013 64 .................................................................................................................................
- 6 3.4. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA THUẬN .. 68 3.4.1. Trình tự, thủ tục công tác cấp giấy chứng nhận quy ền sử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận. ..... 68 72 ................................................................................................................................. 3.4.2. Thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quy ền sử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn xã Nghĩa Thuận. ....... 73 3.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC CẤP GCN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA THUẬN .... 86 3.5.1. Kết quả đạt đượ c ....................................................................................... 86 3.5.2. Thuận lợi ..................................................................................................... 86 3.5.3. Khó khăn, vướng mắc ................................................................................. 87 3.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH CÔNG TÁC CẤP GCN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA THUẬN ........................................................................................................... 88 ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU TRÊN, TRONG THỜI GIAN TỚI XÃ NGHĨA THUẬN CẦN PHẢI NỖ LỰC PHẤN ĐẤU HOÀN THÀNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THEO LỘ TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÃ ĐẶT RA. ĐIỀU ĐÓ CÓ Ý NGHĨA RẤT SÂU XA TRONG VIỆC THỂ HIỆN VAI TRÒ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI SAU MỘT THỜI GIAN DÀI BUÔNG LỎNG .......................................... 88 XUẤT PHÁT TỪ YÊU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG, TÔI XIN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GCN NHƯ SAU: ..................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 90 2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 91 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Giấy chứng nhận quyền sự dụng đất, quyền sở GCN hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường CT Chỉ thị
- 7 CP Chính phủ CV Công Văn NĐ Nghị định QĐ Quyết định TCĐC Tổng Cục Địa Chính TT Thông tư TTg Thủ tướng chính phủ TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa HĐND Hội đồng nhân dân UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tôt quốc ĐKĐĐ Đăng kí đất đai DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng dân số xã Nghĩa Thuận năm 2013 Bảng 3.2. Tổng hợp hiện trạng kinh tế năm 2013 Bảng 3.3. Diện tích, năng suất và sản lượng các cây trồng chính năm 2013 Bảng 3.4. Một số cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã Bảng 3.5. Nhà văn hóa các xóm trên địa bàn xã
- 8 Bảng 3.6. Sân thể thao các thôn xóm Bảng 3.7. Hệ thống kênh mương trên địa bàn xã Nghĩa Thuận Bảng 3.8. Hệ thống trạm điện trên địa bàn xã Nghĩa Thuận Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất xã Nghĩa Thuận năm 2013 Bảng 3.10 Thống kê số thửa đất xã Nghĩa Thuận Bảng 3.11. Biến động diện tích theo mục đích sự dụng năm 2013 so với năm 2012 và năm 2011 Bảng 3.12 Kết quả cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân đối với các loại đất chính trên địa xã Nghĩa Thuận đến ngày 31/12/2013 Bảng 3.13 Thống kê tình hình cấp GCN sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình cá nhân tính đến ngày 31/12/2013 Bảng 3.14 Thống kê tình hình cấp GCN lâm nghiệp cho hộ gia đình cá nhân tính đến ngày 31/12/2013 Bảng 3.15 Thống kê kết quả cấp GCN ở cho hộ gia đình cá nhân đến ngày 31/12/2013 Bảng 3.16 Thống kê các trường hợp tồn đọng, chưa cấp GCN cho hộ gia đình cá nhân đến ngày 31/12 2013 Bảng 3.17 Kết quả cấp giấy GCN cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã Nghĩa Thuận qua 3 năm 20112013 Bảng 3.18 Kết quả cấp GCN cho tổ chức đối với các loại đất trên địa xã Nghĩa Thuận đến ngày 31/12/2013 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 3.1. Cơ cấu các ngành kinh tế xã Nghĩa Thuận năm 2013 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu sự dụng đất xã Nghĩa Thuận Sơ đồ 1.1 trình tự, thủ tục cấp GCN
- 9 Sơ đồ 3.1 trình tự, thủ tục cấp GCN đất xã Nghĩa Thuận MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của chuyên đề Đất đai là tài nguyên vô giá của mỗi quốc gia, đó không chỉ đơn thuần là nơi sinh sống, sản xuất của con người mà nó còn là nơi diễn ra các hoạt động giao lưu văn hóa, trao đổi thông tin, làm phong phú cuộc sống của con người, tạo nên
- 10 nét văn hóa riêng của từng quốc gia, từng dân tộc. Đất đai là nguồn gốc của mọi tài sản vật chất của con người. Qua quá trình sản xuất, khai thác từ nguồn lợi của đất, con người đã tạo ra lương thực, thực phẩm, trang phục, nơi làm việc… Tuy nhiên, quỹ đất có hạn nó không thể sinh ra thêm do đó cần phải quản lý tốt quỹ đất hiện có. Vấn đề quản lý việc sử dụng đất đai ngày càng trở lên quan trọng trong bối cảnh bùng nổ dân số, hiện đại hóa, công nghiệp hóa, tài nguyên ngày càng cạn kiệt như ngày nay. Vì vậy công tác quản lý đất đai ngày càng được chính phủ chú trọng quan tâm để quản lý chặt chẽ những biến động cả về chủ sử dụng và bản thân đất đai thì Nhà nước phải thực hiện công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. Các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng để quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai từ Nhà nước đã ban hành một loạt các văn bản pháp luật về đất đai. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định :” đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý ” Các Luật Đất đai năm 1988, 1993, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, 2001, Luật Đất đai 2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2009 cùng với các văn bản pháp luật có liên quan đang từng bước đi vào thực tế. Luật đất đai năm 2003 sửa đổi bổ sung 2009 đã quy định 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai trong đó trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính. Đây thực chất là một thủ tục hành chính nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ, chặt chẽ giữa Nhà nước và đối tượng sử dụng đất, là cơ sở để Nhà nước quản lý, nắm chặt toàn bộ diện tích đất đai và người sử dụng, quản lý đất theo pháp luật. Thông qua việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với
- 11 đất bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất cũng là cơ sở đảm bảo chế độ quản lý Nhà nước về đất đai, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và khoa học. Nghĩa Thuận thuộc xã cửa ngõ phía Đông Nam Thị xã Thái Hòa, Tỉnh Nghệ An, có tổng diện tích là 3.095,28 ha. Xã Nghĩa Thuận được đánh giá là địa phương có điều kiện thuận lợi trong việc phát trển kinh tế xã hội trong giai đoạn hội nhập và phái triển hiển nay. Để đảm bảo quản lý Nhà nước về đất đai một cách hợp lý, hiệu quả đến từng thửa đất, từng đối tượng sử dụng, xã Nghĩa Thuận đã xác định đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là nội dung quan trọng để nâng cao trách nhiệm quản lý và bảo vệ quyền lợi cho người sử dụng. Thực tế thời gian xã đã chú trọng công tác tuyên truyền, vận động và tạo điều kiện để người dân thực hiện các thủ tục hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vẫn còn nhiều tồn tại và gặp nhiều khó khăn. Từ thực tế cũng như nhận thức đượ c vai trò, tầm quan trọng của công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyến sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cùng với sự nhận thức ở trên, được sự phân công của Khoa Quản lý đất đai Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Hồng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại xã Nghĩa Thuận thị xã Thái Hòa tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 2013”.
- 12 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đề xuất phương pháp giải quyết khó khăn trong công tác cấp GCN trên địa bàn xã Nghĩa Thuận. 3. Yêu cầu Nghiên cứu, nắm vững chính sách pháp luật đất đai, chính sách cấp GCN. Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập được phảu có độ tin cậy, chính xác, phản ánh đúng quá trình thực hiện chính sách cấp GCN trên địa bàn xã . Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học để phân tích, đánh giá được các số liệu đã thu thập dược một cách chính xác, trung thực và khách quan. Tiếp thu được toàn bộ công việc, trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiếp cận với thực tế công việc để học hỏi và rèn luyện. Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của địa phương liên quan đến công tác cấp GCN
- 13 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người. Quy mô đất đai của Thế giới và của mỗi quốc gia một số hữu hạn. Tài nguyên đất là nguồn có giới hạn về số lượng, đượ c phân bố cố định trong không gian, không thể di chuyển theo ý chí chủ quan của con người. Trong quá trình phát triển của xã hội, con người luôn gắn chặt với đất đai, luôn tìm cách sử dụng đất đai có hiệu quả cao phục vụ cho cu ộc s ống c ủa mình và bảo vệ tốt nhất nguồn tài nguyên đất. Trong quá trình sử dụng, đất đai luôn biến động để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của con người và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội trong tương lai. Vì thế, quản lý nhà nướ c về đất đai là công việc hết sức quan trọng và cần thiết đối vói mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ, mỗi thời đại. Quản lý Nhà nước về đất đai thực chất là quản lý mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sử dụng đất, trong đó một trong những nội dung quan tr ọng c ủa qu ản lý nhà nướ c về đất đai là đăng ký đất đai, cấp GCN, lập và quản lý hồ sơ địa chính. Cho nên, Nhà nướ c muốn tồn tại và phát triển đượ c thì phải nắm chắc, quản lý chặt nguồn tài nguyên đất đai theo quy hoạch và pháp luật để hướng đất đai phục vụ yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân cũng như bảo vệ an ninh qu ốc phòng của quốc gia đó. Trước đây, do nền kinh tế xã hội chia phát triển nên công tác quản lý đất đai chưa thực sự đượ c quan tâm. Ngày nay, do công cuộc đổi mới kinh tế cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh t ế th ị tr ường đã gây sức ép không nhỏ đến quỹ đất vốn có hạn của chúng ta. Sự đa dạng của nền kinh tế làm cho mối quan hệ đất đai ngày càng phức tạp hơn. Từ thực t ế đó, đòi hỏi nhà
- 14 nước cần thực hiện việc đăng ký đất đai, cấp GCN, để giải quyết các quan hệ phát sinh trong quá trình sử dụng đất, để việc sử dụng đất trở nên hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm. 1.1.1. Đăng ký đất đai 1.1.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất. 1.1.1.2. Vai trò của công tác đăng ký đất đai Đăng ký đất đai là công cụ của Nhà nước đảm bảo lợi ích Nhà nước, cộng đồng công dân như quản lý nguồn thuế, Nhà nước với vai trò trung gian tiến hành cân bằng lợi ích giữa các chủ thể, bố trí cho mục đích sử dụng tố nhất. Nhà nước biết được chác để quản lý chung qua việc dung công cụ đăng ký đất đai để quản lý. Lợi ích của công dân có thể thấy được như Nhà nước bảo vệ quyền và bảo vệ người công dân khi có các tranh chấp, khuyến khích dầu tư cá nhân, hỗ trợ các giao dịch về đất đai, giảm khả năng tranh chấp đất đai. Là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai, thực chất là sở hữu Nhà nước Nhà nước chia cho dân sử dụng trên bề mặt, không được khai thác trong lòng đất và trên không, nếu được phải có sự cho phép của Nhà nước. Bảo vệ hợp pháp và giám sát nghĩa vụ theo quy định của pháp luật để đảm bảo lợi ích chung của toàn xã hội. Vì vậy đăng ký đất đai với vai trò thiết lập hệ thống thông tin về đất đai sẽ là công cụ giúp Nhà nước quản lý.
- 15 Đăng ký đất đai để Nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. Biết mục đích sử dụng, từ đó điều chỉnh hợp lý các thông tin hồ sơ địa chính, hồ sơ địa chính cung cấp tên chủ sử dụng, diện tích, vị trí, hình thể, góc cạnh, thời hạn sử dụng đất, mục đích sử dụng, những ràng buộc thay đổi trong quá trình sử dụng và quản lý của những thay đổi này. 1.1.2.3. Hình thức đăng ký đất đai Có hai hình thức đăng ký là đăng ký tự nguyện và đăng ký bắt buộc. Theo quy mô và mức độ phức tạp của công việc về đăng ký trong từng thời kỳ đăng ký đất được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 : đăng ký đất ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu trên phạm vi cả nước để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tất cả các chủ sử dụng đủ điều kiện. Giai đoạn 2 : đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương đã hoàn thành đăng ký ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập 1.1.2. Khái niệm về Quyền sử dụng đất Chúng ta đều biết quyền sở hữu bao g ồm các quyền sau: Quyền chiếm hữu: là quyền năm giữ một tài sản nào đó và là quyền loại trừ người khác tham gia sử dụng tài sản đó. Quyền sử dụng: là quyền đượ c lợi dụng các tính năng của tài sản để phục vụ cho các lợi ích kinh tế và đời sống của con người. Quyền định đoạt: là quyền quyết định số phận pháp lý của tài sản. Như vậy, quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai là quyền sở hữu và quyền sử dụng đượ c áp dụng trực tiếp với khách thể đặc biệt là đấ t đai. Đối với nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nướ c đạ i diện chủ
- 16 sở hữu và thông nhất quản lý. Nhà nướ c trao quyền sử dụng đất cho ngườ i sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ôn đị nh; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Như vậy, Nhà nướ c là chủ thể đặ c biệt của quyền sở hữu đất đai, còn các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình chỉ có quyền sử dụng đất đai chứ không có quyền định đoạt đất đai. 1.1.3. Khái niệm Giấy chứng nhận quy ền sử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giấy chứng nhận quy ền sử d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận (GCN ) là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của ngườ i sử dụng đấ t để họ yên tâm đâu tư, cải lạo nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Do cơ quan Nhà nướ c có thẩm quyền cấp cho người s ử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp củ a người sử dụng đất, GCN chính là cơ sở pháp lý đê Nhà nướ c công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của chủ sử dụng. GCN có vai trò rất quan trọng, nó là các căn cứ để xây dựng các quy định về đăng ký, theo dõi biến động đất đai, kiểm soát giao dịch dân sự về đất đai, các thấm quyền và trình tự giải quyết các tranh chấp đất đai, xác định nghĩa vụ về tài chính của người sử dụng đất, đền bù thiệt hại về đất đai, xử lý vi phạm về đất đai. 1.1.4. Sự cần thi ết ph ải c ấp gi ấy ch ứng nh ận quy ền s ự d ụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đối với nước ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nướ c thống nhất quản lý. Nhà nước giao cho các tố chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài và mọi người sử dụng đất đều phải tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất. Đây là một yêu cầu bắt buộc phải thực hiện đối với mọi đối tượ ng sử dụng đất trong các trường họp như: đang sử dụng đất chưa đăng ký, mới
- 17 được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc thay đổi những nội dung quyền s ử dụng đấ t đã đăng ký. Chúng ta phải thực hiện vi ệc đăng ký và cấp GCN bởi vì: GCN là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai Bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai thực chất là bảo vệ lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, đồng thời giám sát họ thực hiện các nghĩa vụ khi sử dụng đất đúng theo pháp luật nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các lợi ích trong việc sử dụng đất. Thông qua việc đăng ký và cấp GCN, cho phép xác lập một sự ràng buộc về trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan Nhà nướ c và những người sử dụng đát đai trong việc châp hành luật đát đai. Đông thời, việc đăng ký và cáp GCN sẽ cung cáp thông tin đây đủ nhát và làm cơ sở pháp lý đê Nhà nước xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đấ t đượ c Nhà nước bảo vệ khi xảy ra tranh chấp, xâm phạm ... đất đai. GCN là điền kiện bảo đảm Nhà nước quản ly chặt chẽ toàn bộ quỹ đất trong phạm vi lãnh thô. đảm bảo cho đất đai đượ c sử dụng đầy đủ, hợp lý,tiếtt kiệm và có hiệu quả cao nhất. Đối tượng của quản lý Nhà nướ c về đất đai là toàn bộ diện tích trong phạm vi lãnh thổ các cấp hành chính. Nhà nước muốn quản lý chặt chẽ đối với toàn bộ đất đai, thì trước hết phải nắm vững toàn bộ các thông tin về đất đai theo yêu cầu của quản lý. Các thông tin cần thiết cho quản lý Nhà nướ c về đất đai bao gồm: Đối với đất đai Nhà nướ c đã giao quyền sử dụng, cần có các thông tin sau: tên chủ sử dụng đất, vị trí, hình thể, kích thướ c (góc, cạnh), diện tích, hạng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, những ràng buộc về quyền sử dụng, những thay đổi trong quá trình sử dụng và cơ sở pháp lý. Đối với đất chưa giao quyền sử dụng, các thông tin cần có là: vị trí, hình thể, diện tích, loại đất.
- 18 Tất cả các thông tin trên phải đượ c thế hiện chi tiết tới từng th ửa đất. Thửa đất chính là đơn vị nhỏ nhất mang các thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý của đất đai theo yêu cầu quản lý Nhà nướ c về đất đai. GCN đảm bảo cơ sở pháp lý trong quá trình giao dịch trên thị trường, góp phần hình thành và mở rộng thị trường bất động sản Từ trước đến nay, ở nước ta thị trường bất động sản vẫn chỉ phát triển một cách tự phát (chủ yếu là thị trường ngầm). Sự quản lý của Nhà nướ c đối với thị trường này hầu như chưa tương xứng. Việc qu ản lý thị trườ ng này còn nhiều khó khăn do thiếu thông tin. Vì vậy, việc kê khai đăng ký, cấp GCN sẽ tạo ra một hệ thống hồ s ơ hoàn chỉnh cho phép Nhà nướ c quản lý các giao dịch diễn ra trên thị trường, đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa các lợi ích. Từ đó góp phần mở rộng và thúc đẩy sự phát triển của thị trường này. Cấp GCN là một nội dung quan tr ọng có quan hệ hữu cơ với các nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý Nhà nướ c về đất đai. Việc xây dựng các văn bản pháp quy về quản lý, sử dụng đất phải dựa trên thực tế của các hoạt động quản lý sử dụng đất, trong đó việc cấp GCN là một cơ sở quan trọng. Ngược lại, các văn bản pháp quy lại là cơ sở pháp lý cho việc cấp GCN đúng thủ tục, đúng đối tượng, đúng quyền và nghĩa vụ sử dụng đất. Đối với công tác điều tra đo đạc: Kết quả điều tra đo đạc là cơ sở khoa học cho việc xác định vị trí, hình thế, kích thước, diện tích, loại đất và tên chủ sử dụng thực tế để phục vụ yêu cầu tổ chức cấp GCN. Đối với công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất: Trướ c hết kết quả của quy hoạch, kế hoạch sử d ụng đất có tác động gián tiếp đến công tác cấp GCN thông qua việc giao đất. Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chính là căn cứ cho việc giao đất, mặt khác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cũng
- 19 ảnh hưởng trực tiếp đến việc cấp GCN vì nó cung cấp thông tin cho việc xác minh những mảnh đất có nguồn gốc không rõ ràng. Công tác giao đất, cho thuê đất: Quyết định giao đất cho thuê đất của Chính phủ hoặc UBND các cấp có thẩm quyền là cơ sở pháp lý cao nhất để xác định quyên họp pháp của người sử dụng đát khi đăng ký. Công tác phân hạng đất và định giá đất: Dựa trên két quả phân hạng và định giá đất để xác định trách nhiệm tài chính của người sử dụng đát trướ c và sau khi đăng ký cấp giấy chứng nhận quy ền s ử d ụng đất, đồng thời nó là cơ sở xác định trách nhiệm của người sử dụng đất trong quá trình sử dụng đấ t của họ. Đối với công tác thanh tra, giải quy ết tranh ch ấp đất: Nó giúp việc xác định đúng đối tượng đượ c đăng ký, xử lý triệt để những tồn tại do lịch sử để lại, tránh được tình trạng sử dụng đất ngoài sự quản lý của Nhà nướ c. Như vậy, việc đăng ký và cấp GCN nằm trong nội dung chi ph ối c ủa quản lý Nhà nước về đất đai. Thực hiện tốt việc cấp GCN sẽ giúp cho việc thực hiện tốt các nội dung khác của quản lý Nhà nướ c về đất đai. 1.2. Cơ sở pháp lý của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 1.2.1. Hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Luật đất đai 2003 sửa đổi, bổ sung năm 2009. Chỉ thị số 299/1980/TTgCP ngày 10/11/1980 của Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất;
- 20 Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993, quy định về giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích nông nghiệp; Nghị định 02/CP ngày 5/01/1994 của Chính phủ quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp; Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính Phủ về việc mua bán kinh doanh nhà thuộc sở hữu Nhà nước; Nghị định 88/CP ngày 7/8/1994 của Chính phủ quy định về quản lý sử dụng đất đô thị; Chỉ thị số 10/1998/TTgCP ngày 20/2/1998 của Chính phủ về việc đẩy mạnh và hoàn thành việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Nghị định 17/1999/NĐCP ngày 29/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; Chỉ thị số 05/2004/TTgCP ngày 9/2/2004 của Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật đất đai 2003, trong đó có chỉ đạo các địa phương đẩy mạnh để hoàn thành cơ bản việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong năm 2005; Nghị định 181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai Thông tư số 29/2004/TTBTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; Quyết định số 24/2004/QĐBTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thông tư số 95/2005/TTBTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung Thông tư số 117/TTBTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số biện pháp nhằm nâng cao công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty Xuất nhập khẩu Nông sản thực phẩm Hà Nội
49 p | 845 | 313
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy bia Hà Nội - Hưng Yên
47 p | 688 | 154
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững
80 p | 572 | 90
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả các chương trình PR tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Mekong
121 p | 365 | 78
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả của mô hình nông lâm kết hợp tại xã Chiềng Hoa, Mường La, Sơn La
34 p | 392 | 74
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
68 p | 275 | 65
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiệp vụ lễ tân tại khách sạn Hoà Bình
73 p | 438 | 55
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh bán điện ở Điện lực Nghệ An
116 p | 215 | 41
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Chư Prông
62 p | 163 | 39
-
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất hướng sử dụng đất thích hợp trên địa bàn xã Ea Kiết, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2008-2012
76 p | 172 | 36
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cây hàng năm tại xã Eapil, huyện M’Đăk, tỉnh Đăk Lăk
65 p | 138 | 25
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở xã Quảng Ngạn, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
53 p | 183 | 24
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá tình hình môi trường và công tác bảo vệ môi trường tại các chợ trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng
65 p | 125 | 19
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá quy trình truyền thông Johnnie Walker
84 p | 162 | 18
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi vịt lấy trứng trên địa bàn xã Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
50 p | 110 | 12
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá và hoàn thiện kế hoạch tài trợ chương trình "thời trang và cuộc sống" của nhãn hàng trà Barley không độ_Công ty TNHH thương mại dịch vụ Tân Hiệp Phát
92 p | 72 | 10
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả kinh tế các phương thức nuôi tôm ở xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
63 p | 75 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn