intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Chư Prông

Chia sẻ: Phạm Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

164
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Chư Prông là nhằm đánh giá tình hình sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất cao su tại công ty; đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả sản xuất cao su tại công ty TNHH MTV Chư Prông

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ CHUYÊN ĐÊ ̀TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIA ́HIỆU QUA SA ̉ ̉N XUẤT CAO SU TẠI  CÔNG TY TNHH MTV CAO SU CHƯPRÔNG Người thực hiện: ̣ Pham Sy Dung ̃ ̃ Ngành:  Kinh tế Nông nghiệp Khóa:  2011 ­ 2015
  2. Đắk Lắk, 5/2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ CHUYÊN ĐÊ ̀TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIA ́HIỆU QUA SA ̉ ̉N XUẤT CAO SU TẠI CÔNG TY TNHH MTV CHƯ PRÔNG Người hướng dẫn: Ths. Bui Ngoc Tân ̀ ̣ Người thực hiện:  Pham Sy Dung ̣ ̃ ̃ Ngành: Kinh tế Nông nghiệp Khóa: 2011 ­ 2015
  3. Đắk Lắk , 5/2015 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp cũng như chuyên đê này, ngoài s ̀ ự  cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các đoàn thể   cá nhân trong và ngoài trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo, đặc biệt là quý thầy cô khoa   Kinh tế, trường Đại học Tây Nguyên đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và   kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đó sẽ là   hành trang vững chắc cho tôi bước vào đời. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Ngọc Tân người đã   tận tình chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi hoàn thành chuyên đê t ̀ ốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Cao   su Chư  Prông cùng tất cả  các cô chú, anh chị  tại các phòng ban tại công ty đã   tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả  bạn bè, những người đã giúp đỡ  tôi về   mặt tinh thần, cũng như  đóng góp những ý kiến quý báu để  tôi hoàn thành   chuyên đê này. ̀ Xin chân thành cảm ơn! Đắk Lắk, tháng … năm … Sinh viên Phạm Sy Du ̃ ̃ng
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 ANRPC Hiệp hội các nước sản xuất cao su tự nhiên 2 TNHH Trách nhiệm hưu han ̃ ̣ 3 MTV Một thành viên 4 BQ Bình quân 5 CN Công nhân 6 CS Cao su 7 CSKD Cao su kinh doanh 8 CSTN Cao su tự nhiên 9 DN Doanh nghiệp 10 DT Diện tích 11 ĐKTN Điều kiện tự nhiên 12 ĐVT Đơn vị tính 13 GTSX Giá trị sản xuất 14 GTXK Giá trị xuất khẩu 15 HĐBT Hội đồng bộ trưởng 16 IRSG Tổ chức nghiên cứu Cao su quốc tế 17 ISO Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa 18 KCS Kiểm soát chất lượng sản phẩm 19 KD Kinh doanh 20 KTCB Kiến thiết cơ bản 21 KTXH Kinh tế Xã hội 22 KHCN Khoa học công nghệ 23 KHKT Khoa học kĩ thuật 24 LĐ Lao động 25 NS Ngân sách 26 NSLĐ Năng suất lao động  27 NV Nguồn vốn 28 PH Độ chua của đất 29 QPAN Quốc phòng An ninh 30 SL Sản lượng 31 SP Sản phẩm 32 SX Sản xuất 33 SXBQ Sản xuất bình quân 34 SXKD Sản xuất kinh doanh 35 TCP Tổng chi phí
  5. 36 TĐPTBQ Tốc độ phát triển bình quân 37 TLĐ Tổng lao động 38 VRG Tập đoàn cao su Việt Nam 39 XDCB Xây dựng cơ bản
  6. MỤC LỤC  LỜI CẢM   ƠN .......................................................................................................I  DANH MỤC CH  Ữ VIẾT TẮT ...........................................................................II PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU.......................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2 PHẦN HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU....................................3  2.1. C  ơ sở l ý lu  ận ..................................................................................................3 2.1.1. Khái quát về cây cao su..........................................................................................................3  2.1.2.  Hiệ    u    ̉  n     qua sa  ̉  xuấ    t .......................................................................................................................5  2.1.3. Các nhân tố ảnh h  ưởng đến hiêu qua s ̣ ̉ ản xuất cao su ........................................11 2.1.4. Vai trò và vị trí của ngành hàng cao su trong nền kinh tế quốc dân..............13 2.1.5. Cách thức tổ chức sản xuất..............................................................................................15  2.2. C  ơ sở thực tiễn ............................................................................................16 2.2.1. Thực trạng sản xuất cao su trên thế giới...................................................................16 2.2.2. Thực trạng sản xuất cao su ở Việt Nam....................................................................17  PHẦN BA: NỘI DUNG VÀ PH  ƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................20 3.1.  Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................20 3.1.2.  Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................20 3.2.  Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................20  3.2.1  Tổ    ng quan     vê huyê   ̀  ̣  n Ch   ư Prông ........................................................................................20  3.2.2.Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Cao su Ch  ư  Prông...........................................................................................................................................................21 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.................................................................................23  3.3  Đặ    c đi    ể  m kinh     tế    ,    ky thuâ   ̃  t    va tô  ̣   ̀  ch ̉     ưc cua công ty TNHH MTV Cao su  ́ ̉   Chư Prông...........................................................................................................24  3.3.1  Đặ    c đi    ể  m    sả   n     xuấ    t kinh doanh    ............................................................................................24  3.3.2  Đặ    c đi    ể  m    vê    c ̀   ơ câu tô ch ́ ̉ ưc bô may quan ly ́ ̣ ́ ̉  ............................................................... ́ 24  3.4.  Đặ    c đi    ể  m     tà   i    chí    nh    ........................................................................................26  3.3. Ph  ương pháp nghiên cứu ............................................................................26  3.3.1. Ph  ương pháp thu thập số liệu ..........................................................................................26  3.3.2. Ph  ương pháp tổng hợp và xử l ý s   ố liệu .....................................................................27  3.3.3. Ph  ương pháp phân tích .........................................................................................................27 PHẦN BỐN: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................30 4.1. Tình hình sản xuất cao su...........................................................................30  4.1.1. Diện tích, sản l  ượng và năng suất .................................................................................30 4.1.2. Đầu tư cho sản xuất cao su...............................................................................................32
  7.  4.2. Các nhân tố ảnh h  ưởng đến sản xuất cao su ..........................................35  4.2.1. Các nhân tố ảnh h  ưởng đến  sản xuất ........................................................................35 4.3. Giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cao su...................................37 4.3.1. Định hướng phát triển..........................................................................................................37 4.3.2. Giải pháp.....................................................................................................................................38 PHẦN NĂM: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................43 5.1. Kết luận.......................................................................................................43 5.2. Kiến nghị......................................................................................................44 5.2.1. Đối với các cấp chính quyền............................................................................................44 5.2.2. Đối với công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông....................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................46 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................................................47 DANH MỤC SƠ ĐỒ ̣ n sản xuất CSTN thê ́giơi năm 2014 Hình 2.1 Thi phầ ́ ...........................................16 ́ ̣n tích trồng cao su trong nươc năm 2014 Hình 2.2 Phân bô diê ́ ............................17 Hình 3.1 Sơ đô bô may quan ly công ty TNHH MTV cao su Ch ̀ ̣ ́ ̉ ́ ư Prông.............25 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Sản lượng va gia tri xuât khâu cao su giai đoan 2011 – 2014 ̀ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ................18 Bảng 2.2 Xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2014 của Việt Nam.........................18 Bảng 4.1 Diện tích cao su khai thác giai đoạn 2010 – 2014..................................30 Bảng 4.2 Sản lượng va năng suât cao su trong giai đoan 2010 – 2014 ̀ ́ ̣ .................31 Bảng 4.3 Tình hình sử dung lao đông cua công ty TNHH MTV cao su Ch ̣ ̣ ̉ ư Prông  ̣ trong giai đoan 2010 – 2014. .................................................................................31 Bảng 4.4: Chi phi đấ ̀u tư sản xuất cao su giai đoạn 2010 – 2014..........................32 Bảng 4.5 Thu nhập bình quân đầu ngươi trên năm củ ̀ a công nhân.......................33 ̉ ̉n xuất cao su của công ty giai đoạn 2010 – 2014...................33 Bảng 4.6 Kết qua sa Bảng 4.7 Hiệu qua sả ̉n xuất của công ty TNHH MTV cao su Chư Prông.............34 Bảng 4.8 Bảng SWOT và giải pháp đối với sản xuất........................................39
  8. PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ́ ̉ năng thích ưng rộ Cây cao su la ̀cây công nghiệp  dài  ngày, co kha  ́ ng, tính  chống chịu vơi điề ́ u kiện bất lợi cao va la cây bao vê môi tr ̀ ̀ ̉ ̣ ương nên đ ̀ ược nhiêu ̀  nươc co điêu kiên t ́ ́ ̀ ̣ ự  nhiên, kinh tê – xa hôi thich h ́ ̃ ̣ ́ ợp quan tâm phat triên trên ́ ̉   ̣ ́ ơn. quy mô diên tich l ́ Cao su là loài cây có giá trị kinh tế cao,  mu ̉ cao su tự nhiên la nguyên vât ̀ ̣  ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ới  hơn 50.000  ưng dung vô cung rông rai liêu co vai tro quan trong hang đâu v ́ ̣ ̀ ̣ ̃  ̣ trong công nghiêp cung nh ̃ ư trong đời sông hang ngay va gô cao su cung đ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̃ ược sử  ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ dung cho nganh san xuât đô gô, my nghê. Nganh san xuât cao su co kha năng đem ̀ ́ ̀ ̃ ̃ ̀ ́   ̀ ̀ ới lợi nhuân cao va ôn đinh khi đi vao khai thac. vê dong tiên cung v ̀ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ́   Ngoài ra cây cao su còn có tác dụng phủ  xanh đất trống đồi trọc, cân  bằng sinh thái, tạo cảnh quan môi trường. Với những lợi ích mà cây cao su  mang lại, Đảng và Nhà nước Viêt Nam luôn xác đ ̣ ịnh đây là loại cây chủ  lực  trong phát triển kinh tế xã hội bên cạnh một số loài cây công nghiệp khác nh ư  cà phê, tiêu, điều…  Mặc dù đã có nhiều thành công trong sản xuất và xuất khẩu nhưng ngành  cao su của nước ta cũng không tránh khỏi những khó khăn, thách thức. Trong   tình hình chung của cả  nước, ngành cao su tỉnh Gia Lai cũng không tránh khỏi  những khó khăn. Năm 2009, toan tinh Gia Lai co khoang 70.000ha cao su. Cuôi ̀ ̉ ́ ̉ ́  ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ừng sang  năm 2009, tinh Gia Lai tiêp tuc co quy hoach chuyên thêm 61.000ha đât r ́ trông cao su. V ̀ ơi diên tich trông tăng nhanh, quy mô tr ́ ̣ ́ ̀ ồng của các hộ  gia đ ình  nhỏ, phân tán trong toàn tỉnh nên rất khó khăn trong việc kiểm soát dịch bệnh.   Cùng với sự  gia tăng về  diện tích vườn cây, sản lượng cao su hàng năm cũng   tăng lên đáng kể, nhưng năng lực thu mua của các công ty chế  biến cao su  ở  trong tỉnh lại hạn chế nên hầu hết sản phẩm của nông dân đều phụ  thuộc vào  khả năng tiêu thụ của các nhà thu gom nhỏ ở địa phương nên hiện t ượng ép giá, 
  9. gian lận vẫn xảy ra; quan hệ giữa người nông dân với nhà thu gom và giữa nhà   thu gom với công ty chế  biến xuất khẩu vẫn còn nhiều vấn đề  cần phải giải  quyết; hiện tượng tranh mua tranh bán, cạnh tranh không lành mạnh giữa các  nhà thu gom; việc tiếp cận thông tin thị  tr ường của người nông dân vẫn còn  nhiều hạn chế. Công   ty   TNHH   MTV   Cao   su   Chư   Prông   trong   những   năm   qua   đã   có  những thành công nhất định trong hoạt động sản xuất của mình, đồng thời đóng   góp nhiều lợi ích về  mặt kinh tế ­ xã hội ­ môi trường, tăng thu nhập và nâng  cao đời sống cho người dân địa phương. Năm 2011, công ty đa khai thac 7150 ̃ ́   ̉ ̉ ̀ tân cao su quy khô, tông doanh thu 593 ty đông,  l ́ ợi nhuân đat 221.5 ty đông, nôp ̣ ̣ ̉ ̀ ̣   ̀ ươc 72 ty đông, m Ngân sach Nha n ́ ́ ̉ ̀ ưc thu nhâp binh quân đat 7 triêu/ ng ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ười/  thang... Tuy nhiên, công ty c ́ ần nhìn nhận, đánh giá, phân tích lại tình hình sản  xuất cao su của  mình đê th ̉ ấy được những thuận lợi cũng như  khó khăn, từ  đó   đưa ra những giải pháp san xuât thích h ̉ ́ ợp giúp nông trương đ ̀ ạt hiệu quả  cao  hơn trong hoạt động sản xuất va hoan thanh chi tiêu do công ty đê ra. ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ Xuất phát từ  thực tế  đó, qua thời gian tìm hiểu hoạt động sản xuất tại   ̀ t  định chọn  va ̀nghiên cứu đề  tài: “Đanh gia hiêu qua san nông trương tôi quyế ́ ́ ̣ ̉ ̉   xuât cao su tai công ty TNHH MTV cao su Ch ́ ̣ ư Prông.” 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá tình hình sản xuất cao su tại  công ty TNHH MTV Cao su Chư  ̣ Prông, huyên Chư Prông, tỉnh Gia Lai. Phân tích các yếu tố   ảnh hưởng đến sản xuất cao su tại công ty TNHH  MTV Cao su Chư Prông, huyên Ch ̣ ư Prông, tỉnh Gia Lai. Đề  xuất một  sô gi ́ ải pháp để  nâng cao hiệu quả  sản xuất tai công ty ̣   TNHH MTV Cao su Chư Prông, huyên Ch ̣ ư Prông, tỉnh Gia Lai.
  10. PHẦN HAI: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái quát về cây cao su 2.1.1.1. Giới thiệu về cây cao su Cao su là một loài cây thân gỗ thuộc về họ Đại khích (Euphorbiaceae) và  là thành viên có tầm quan trọng kinh tế  lớn nhất trong chi Hevea. Nó có tầm  quan trọng kinh tế  lớn là do chất lỏng chiết ra tựa như  nhựa cây của nó (gọi  là mủ) có thể được thu thập lại như là nguồn chủ lực trong sản xuất cao su tự  nhiên. Cây cao su có thể cao tới trên 30m. Nhựa mủ màu trắng hay vàng có trong   các mạch nhựa mủ ở vỏ cây, chủ yếu là bên ngoài libe. Các mạch này tạo thành   xoắn ốc theo thân cây theo hướng tay phải, tạo thành một góc khoảng 30 độ với  mặt phẳng. Khi cây đạt độ tuổi 5­6 năm thì người ta bắt đầu thu hoạch nhựa mủ: các  vết rạch vuông góc với mạch nhựa mủ, với độ sâu vừa phải sao cho có thể làm   nhựa mủ  chảy ra mà không gây tổn hại cho sự  phát triển của cây và nhựa mủ  được thu thập trong các thùng nhỏ. Quá trình này gọi là cạo mủ cao su. Các cây  già hơn cho nhiều nhựa mủ hơn nhưng chúng sẽ  ngừng sản xuất nhựa mủ  khi   đạt độ tuổi 26­30 năm. 2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế ­ kỹ thuật của cây cao su Cây cao su chỉ  được thu hoạch 9 tháng, 3 tháng còn lại không được thu  hoạch vì đây là thời gian cây rụng lá, nếu thu hoạch vào mùa này cây sẽ chết. Thông thường cây cao su có chiều cao khoảng 20 mét, rễ  ăn rất sâu để  giữ vững thân cây, hấp thu chất bổ dưỡng và chống lại sự khô hạn. Cây có vỏ  nhẵn màu nâu nhạt. Lá thuộc dạng lá kép, mỗi năm rụng lá một lần. Hoa thuộc 
  11. loại hoa đơn, hoa đực bao quanh hoa cái nhưng thường thụ  phấn chéo, vì hoa  đực chín sớm hơn hoa cái. Quả  cao su là quả  nang có 3 mảnh vỏ  ghép thành 3   buồng, mỗi nang một hạt hình bầu dục hay hình cầu, đường kính 2 cm, có hàm  lượng dầu đáng kể được dùng trong kỹ nghệ pha sơn. Cây phát triển tốt  ở  vùng nhiệt đới  ẩm, có nhiệt độ  trung bình từ  22°C  đến 30°C (tốt nhất  ở  26°C đến 28°C), độ   ẩm không khí là 80% đến 85%,  số  giờ nắng phải đạt từ 2000 giờ đến 2500 giờ trong một năm, cần mưa nhiều (tốt   nhất là 2.000 mm) nhưng không chịu được sự  úng nước và gió. Cây cao su có  thể chịu được nắng hạn khoảng 4 đến 5 tháng, tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm  (Đỗ Kim Thành và công tac viên, 2006).  ̣ ́ Vòng đời cây cao su kéo dài từ 26 ­ 30 năm được chia thành 2 giai đọan:  (i) Giai đoạn kiến thiết cơ bản: Kéo dài từ  6 năm đến 7 năm, tùy theo loại đất  (đất Bazan hay đất xám), loại giống cây và có vòng vanh thích hợp từ  45cm– 50cm; và (ii) Giai đoạn kinh doanh:  Kéo dài từ 23 năm đến 24 năm, tùy theo quy   trình khai thác và quá trình chăm sóc vườn cây. Tuy nhiên theo quy trình mới   hiện nay thời gian khai thác chỉ kéo dài 20 năm. Việc cạo mủ rất quan trọng và ảnh hưởng tới thời gian và lượng mủ mà  cây có thể cung cấp. Bình thường bắt đầu cạo mủ  khi chu vi thân cây khoảng  50 cm. Cạo mủ  từ trái sang phải, ngược với mạch mủ cao su. Độ  dốc của vết  cạo từ 20o đến 35o, vết cạo không sâu quá 1,5 cm và không được chạm vào tầng  sinh gỗ  làm vỏ cây không thể  tái sinh. Khi cạo lần sau phải bốc thật sạch mủ  đã đông lại ở vết cạo trước. Thời gian thích hợp nhất cho việc cạo mủ trước 7  giờ sáng. Cây cao su là một loại cây độc, mủ  của cây là một loại chất độc có thể  gây ô nhiễm nguồn nước khu vực rừng đang khai thác, nó còn làm ảnh h ưởng  đến sức khỏe người khai thác nó. Tuổi thọ  của người khai thác mủ  cao su  thường giảm từ 3 đến 5 năm nếu làm việc trong khoảng thời gian dài.
  12. Cây cao su còn độc ngay cả  trong việc trao đổi khí ngay cả  ban ngày và ban   đêm.   Không   bao   giờ   xây   dựng   nhà   để   ở   gần   rừng   cao   su,   khả   năng  hiếm  khí xảy rất cao. 2.1.1.3. Sơ lược về lịch sử phát triển cây cao su Người da đỏ gọi cây cho chất nhựa trắng là Caochu mà thế giới ngày nay  cũng dùng tên  ấy ­ cao: cây, chu: khóc (cây khóc ra nước mắt). Cây cao su tên  khoa học là Hevea Brasiliensis, có nguồn gốc từ  Nam Mỹ, mọc hoang dại trên   diện tích lớn đến 5­6 triệu km2  ở  lưu vực sông Amazon và các vùng lân cận.   Năm 1762, hai nhà khoa học Pháp La Condamine và Francois thử  nghiệm mủ  tươi qua phân tích hóa học. Nhưng phải đến nửa thế  kỷ  sau, năm 1811, nhà   khoa học người Áo J.N Reithoffer mới sản xuất được một vài sản phẩm từ  nguyên liệu mủ cao su (Hoàng Vũ Ngọc Phan, 2005).  Kể từ  sau khi Colombus phát hiện ra cây cao su  ở Nam Mỹ và khi được   giới thiệu với thế giới phương Tây, một số phát minh sáng chế nhằm ứng dụng   những đặc tính đặc biệt của mủ  cao su đã được đưa ra như  vải không thấm  nước, phương pháp lưu hóa cao su, bánh hơi đã giúp cho ngành công nghiệp cao  su được hình thành. Khi ngành công nghiệp xe hơi phát triển, những sản phẩm  khác từ cao su cũng được đưa ra làm cho nhu cầu về cao su tự nhiên tăng mạnh.   Sự hiện diện của các thị trường hấp dẫn cho cây cao su đ ã dẫn đến ý tưởng về  việc trồng cây này như  là một cây thương mại. Từ  đó, các đồn điền cao su đã  được hình thành và phát triển khắp thế  giới, đặc biệt là khu vực Viễn Đông.  Thật ra trước đó cây cao su đã được trồng rải rác  ở  khu vực này (như   ở  Sri  Lanka,  Singapore) trước  khi người  ta  có  ý  tưởng chuyển  cây  này thành cây  thương mại. Nguyên nhân chủ yếu là do khi đó còn thiếu một phương pháp phù  hợp để thu hoạch mủ. Năm 1897, cây cao su được Bác sĩ Yersin đưa vào trồng thử  nghiệm  ở  Việt Nam. Sau đó, từ  năm 1906 đến năm 1975 các tập đoàn lớn của Pháp tập  
  13. trung đầu tư  mạnh vào việc trồng và khai thác cao su  ở  miền Nam Việt Nam   (Nguyễn Năng, 2006). Từ một cây hoang dại được khai thác như một tài nguyên   thiên nhiên. Sau hơn một thế  kỷ  cây cao su đã trở  thành một loại cây công  nghiệp có giá trị cao ở nhiều nước Châu Á, Châu Phi và Mỹ La Tinh. Sản phẩm   có nguồn gốc cao su đã trở thành nhu cầu không thể thiếu cho sản xuất và đời   sống con người. 2.1.2. Hiệu qua sa ̉ ̉n xuất 2.1.2.1. Khái niệm sản xuất và hiệu quả sản xuất * Sản xuất Sản xuất là một quá trình sử  dụng lao động và máy móc thiết bị   để  chuyển những chi phí là vật chất, dịch vụ thành sản phẩm vật chất và dịch vụ  khác. Tất cả những hàng hóa và dịch vụ đó được sản xuất ra phải có khả  năng   bán trên thị  trường có thu tiền hoặc không thu tiền. Đối với sản xuất nông   nghiệp thì người sản xuất sử dụng sức lao động, đối tượng lao động và tư  liệu  lao động nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm để  sử  dụng hoăc để  bán nhằm  thỏa mãn nhu cầu của mình. * Hiệu quả sản xuất Đối với tất cả  các doanh nghiệp, các đơn vị  sản xuất kinh doanh hoạt  động trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ  mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh  nghiệp cũng có các mục tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị  trường  ở  nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh  (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách   nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để  đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến  lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị  trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án 
  14. kinh doanh, phải kế  hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời   phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. ́ ình tổ  chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị  Trong  qua tr trên, các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra ,đánh giá tính hiệu quả  của chúng.   Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn   doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì  doanh nghiệp không thể  không thực hiện việc tính hiệu quả  kinh tế  của các   hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thì hiệu sản xuấtlà gì? Để  hiểu được  phạm trù hiệu quả  kinh tế  của hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước tiên  chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả  kinh tế  nói chung. Từ  trước đến nay có rất  nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế : ­ Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi   xã hội không thể  tăng sản lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một   loạt sản lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn  khả  năng sản xuất của nó". Thực chất của quan điểm này đ ã đề  cập đến khía  cạnh phân bổ  có hiệu quả  các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân  bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất   sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác  giả  đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và không thể  có mức hiệu quả  nào cao hơn  nữa. ­ Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan   hệ  tỷ lệ giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm   này mới chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn   bộ phần tham gia vào quy trình kinh tế. ­ Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ  số  giữa kết quả  đạt được và chi phí bỏ  ra để  có được kết quả  đó. Điển hình 
  15. cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông: "Tính hiệu quả được xác   định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh".  Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế  và quản trị  kinh doanh áp dụng vào   tính hiệu quả kinh tế của các qua tr ́ ình kinh tế. ­ Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh   tế. Đó là hiệu quả  kinh tế  tính bằng đơn vị  hiện vật và hiệu quả  kinh tế  tính   bằng đơn vị  giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau.  "Mối quan hệ  tỷ  lệ  giữa sản lượng tính theo đơn vị  hiện vật (chiếc, kg...) và  lượng các nhân tố  đầu vào (giờ  lao động, đơn vị  thiết bị, nguyên vật liệu...)  được gọi là tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật", "Mối quan hệ tỷ  lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí   kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả  xét về  mặt giá trị" và   "Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta c òn hình thành tỷ lệ giữa sản  lượng tính bằng tiền và các nhân tố  đầu vào tính bằng tiền". Khái niệm hiệu  quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là năng suất lao động,  máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính bằng giá trị  là  hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí. ­ Một khái niệm được nhiều nhà kinh tế  trong và ngoài nước quan tâm  chú ý và sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện t ượng hoặc  một qua tr ́ ình kinh tế  là một phạm trù kinh tế  phản ánh trình độ  lợi dụng các   nguồn lực để  đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm t ương đối đầy  đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ  các quan điểm về  hiệu quả  kinh tế  thì có thể  đưa ra khái niệm về  hiệu quả  sản xuất của các doanh nghiệp như  sau: Hiệu quả  sản xuất là một  phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc,   thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp  đã đề ra.
  16. 2.1.2.2 Bản chất của hiệu qua sa ̉ ̉n xuất Khái niệm về hiệu quả sản xuất đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản   xuất là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động san xuât c ̉ ́ ủa doanh nghiệp,  phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh   nghiệp. Tuy nhiên để  hiểu rõ và  ứng dụng được phạm trù hiệu quả  sản xuất   kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá   tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta   cần : Thứ  nhất: Phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả  sản xuất kinh doanh thực   chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng   các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ  so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là : H = K ­ C  H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Là kết quả đạt được C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Còn về so sánh tương đối thì : H = K/C Do đó để  tính được hiệu quả  sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta   phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả  và hiệu quả  thì kết quả  nó là cơ  sở  và tính hiệu quả  sản xuất kinh doanh, kết   quả  sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể  là những đại lượng có khả  năng cân, đo, đong, đếm được như  số  sản phẩm tiêu thụ  mỗi loại, doanh thu 
  17. bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là   mục tiêu của doanh nghiệp. Thứ hai ­ Phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả  kinh tế xã hội với hiệu quả  sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ  lợi  dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục   tiêu xã hội thường là : Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong   phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng  cao mức sống, đảm bảo vệ  sinh môi trường.... Còn hiệu quả  kinh tế  xã hội   phản ánh trình độ  lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả  về  kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi  từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. ­ Hiệu quả  trước mắt với hiệu quả  lâu dài: Các chỉ  tiêu hiệu quả  sản   xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ  thuộc rất lớn vào các mục tiêu của   doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các  giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về  tính lâu dài th ì các chỉ  tiêu phản ánh  hiệu quả  của toàn bộ  các hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình  hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ  tiêu về  doanh lợi. Xét về  tính hiệu quả  trước mắt (hiện tại) thì nó phụ  thuộc vào các mục tiêu hiện tại  mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để  thực hiện mục tiêu bao trùm  lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện  tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao  năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh   nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do đo mà các ch ́ ỉ  tiêu hiệu quả   ở đây về  lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ  tiêu có liên quan  đến các mục tiêu đã đề  ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể  kết   luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là  
  18. doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như  vậy các chỉ  tiêu hiệu quả  và  tính hiệu quả trước mắt có thể  là trái với các chỉ  tiêu hiệu quả  lâu dài, nhưng  mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài. 2.1.2.3 Vai tro cu ̀ ̉a hiệu qua sa ̉ ̉n xuất đối vơi doanh nghiệ ́ p Hiệu quả sản xuất là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp   thực hiện nhiệm vụ  quản trị  kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ  một hoạt động  sản xuất nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực   mà doanh nghiệp có khả  năng có thể  tạo ra kết quả  phù hợp với mục tiêu mà  doanh nghiệp đề  ra.  Ở  mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh   nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm  toàn bộ qua tr ́ ình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận   trên cơ sở sử dụng tối  ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để  thực hiện mục  tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như  các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp   phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất  là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản trị thực hiện chức năng  quản trị  của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả  sản xuất không những  cho phép các nhà quản trị  kiểm tra đánh giá tính hiệu quả  của các hoạt động  sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các hoạt động có hiệu quả hay không và  hiệu quả  đạt  ở mức độ  nào, mà còn cho phép các nhà quản trị  phân tích tìm ra   các nhân tố   ảnh hưởng đến các hoạt  động sản xuất kinh doanh của doanh   nghiệp, để  từ  đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả  hai  phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động   sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư  cách là một công cụ  quản trị  kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra,  đánh giá và phân tích trình độ  sử  dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong  phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ  sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng 
  19. bộ  phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và  thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng   và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra  các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực   hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị  còn coi hiệu quả kinh  tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. V ì đối với các nhà quản trị  khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ  đều quan tâm đến tính   hiệu quả  của nó. Do vậy mà hiệu quả  sản xuất có vai trò là công cụ  để  thực   hiện nhiệm vụ  quản trị  kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để  quản trị  kinh   doanh. 2.1.2.4 Các chi ̉ tiêu đánh gia ́hiệu qua sa ̉ ̉n xuất Khi xem xét hiệu quả  kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa   vào một hệ  thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là  mục tiêu phấn đấu. Có thể  hiểu tiêu chuẩn hiệu quả  là giới hạn, là mốc xác  định ranh giới có hay không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn   ngành có thể lấy giá trị bình quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả.   Nếu không có số liệu của toàn ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước.   Cũng có thể nói rằng, các doanh nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể  đạt được các chỉ  tiêu về  kinh tế. Hệ thống các chỉ  tiêu đánh giá hiệu quả  kinh  doanh của doanh nghiệp bao gồm: Chi ̉ tiêu doanh thu trên 1 đồng chi phi:́ Doanh thu trên 1 đồng chi phi ́= Doanh thu trong kỳ/  Tổng chi phi ́trong kỳ Chỉ  tiêu  này  cho  biết  1  đồng chi  phi sa ́ ̉n  xuất  trong  ky ta ̀ ̣o  ra  được  bao  nhiêu đồng doanh thu. Chi ̉ tiêu này cao khi tổng chi phi sa ́ ̉n  xuất  thấp, do vậy  nó 
  20. ̃ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̉  co y nghia khuyên khich cac doanh nghiêp tim ra cac biên phap giam chi phi đê ́ ́ ̣ ̉ ̉ tăng hiêu qua san xuât. ́ Chi ̉ tiêu doanh thu trên 1 đồng vốn sản xuất hay còn gọi la s ̀ ưc sả ́ n xuất của  vốn: Sưc san xuât cua vôn = Doanh thu trong ky/ Tông vôn kinh doanh trong ky ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̀ Chỉ  tiêu  này  cho  biết  hiệu  quả  sử  dung vôn cua doanh nghiêp, môt đông ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀   vôn kinh doanh se taho ra đ ́ ̃ ược bao nhiêu đông doanh thu. No co y nghia khuyên ̀ ́ ́ ́ ̃ ́  ̣ ̉ ̣ ̃ ử dung tiêt kiêm va co hiêu khich cac doanh nghiêp trong quan ly vôn chăt che, s ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣   ̉ ́ qua vôn kinh doanh. Chi ̉ tiêu năng suất lao động: ́ ̣ ̉n xuất trong kỳ/ Tổng sô ́lao động bình  Năng suất lao động = Tổng gia tri sa quân trong kỳ. Chi ̉ tiêu này  cho biết  một lao động   se ta ̃ ̣o  ra được  bao nhiêu đồng gia tri ́ ̣  sản xuất. Chi ̉ tiêu kết qua sa ̉ ̉n xuất trên một đồng chi phi ́tiền lương ̉ ̉n  xuất  trên một  đồng chi phi ́tiền  lương = Doanh thu trong ky/̀  Kết  qua sa ̉ ́ ̀ ương trong ky.̀ Tông chi phi tiên l Chi ̉ tiêu này  cho biết  một  đồng chi phi ́tiền  lương tao ra đ ̣ ược bao nhiêu  đông doanh thu. ̀ 2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiêu qua s ̣ ̉ ản xuất cao su 2.1.3.1. Điều kiện tự nhiên Trong các nhân tố  thuộc  về   điều kiện tự  nhiên, nhân tố  đầu tiên mà  người ta phải kể  đó là điều kiện đất đai. Các tiêu thức của đất đai cần được   phân tích, đánh giá về  mức độ  thuận lợi hay khó khăn cho sản xuất cao su là:  Tổng diện tích đất tự  nhiên, đất nông nghiệp; đặc điểm về  chất đất (nguồn  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2