intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Con người và sức khoẻ - Giáo án Tự Nhiên & Xã Hội lớp 3 năm học 2015-2016

Chia sẻ: Mai Huong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:80

370
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn và quý thầy cô cùng tham khảo tài liệu Con người và sức khoẻ - Giáo án Tự Nhiên & Xã Hội lớp 3 năm học 2015-2016. Hi vọng tài liệu này sẽ là nguồn tài liệu bổ ích cho quý thầy cô trong việc soạn bài cũng như tham khảo nguồn tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Con người và sức khoẻ - Giáo án Tự Nhiên & Xã Hội lớp 3 năm học 2015-2016

  1. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Ngµy so¹n: 20. 08. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A         ; Lớp 3B: Tuần 1: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG MỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: + HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra + Chỉ và nói được tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ + Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi  của không khí khi ta hít vào thở ra + Hiểu được vai trò  của hoạt động thở đối với sự sống của con người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a) Giới thiệu bài:( Khởi động) ­ GV nêu mục đích yêu cầu của bài ­ HS theo dõi, nhắc lại đề bài b) Nội dung: * Thực hành thở  sâu: GV hướng dẫn  ­ HS thực hành thở  sâu và nhận biết sự  HS cách thở sâu: “ Bịt mũi nín thở” thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật sâu  ­ GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:  và thở ra hết sức + Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH:  ­ HS thực hiên động tác “bịt mũi nín thở”.  Các em có cảm giác như thế nào? Nhận xét:Thở  gấp hơn và sâu hơn bình  thường ­ Gọi 3 HS lên bảng thở sâu ­ 3 HS lên bảng thở sâu như  hình 1 trang  4 để cả lớp quan sát ­ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực  ­ Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều  khi hít thở? đặn đó là cử động hô hấp: hít, thở ­ So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra? ­ Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì phổi  nhận nhiều không khí nên phổi căng lên...  Khi thở  ra hế  sức lông ngực xẹp xuống   vì đã đưa hết không khí ra  ngoài ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung ­ HS nhận xét, bổ sung ­ GV chốt lại kết luận đúng  *   Quan   sát   tranh   SGK.   Yêu   cầu   HS  ­ HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2 hoạt động nhóm 2 + Cơ  quan hô hấp là gì? Chức năng  ­> Cơ  quan hô hấp là cơ  quan thực hiện  của từng bộ phận? sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường  bên ngoài + Nêu  các  bộ  phận  của  cơ  quan  hô  ­> Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế  quản,  hấp? khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản là  đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng  ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung trao đổi khí. ­ GV kết luận chung IV. Củng cố, dặn dò: 1
  2. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc đường thở? ­ Yêu cầu HS liên hệ ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Nên thở như thế nào?” Ngµy d¹y : Lớp 3A         ; Lớp 3B:              Tiết 2:                          NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I/ MỤC TIÊU: + HS có khả  năng hiểu tại sao ta nên thở  bằng mũi mà không nên thở  bằng   mồm + Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít  thở không khí có nhiều CO2, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong  SGK được phóng to + Gương soi III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ  ­ Hoạt động thở và cơ quan hô hấp ­ Tiết trước ta học bài gì? ­ Khi hít vào thì phổi phồng lên nhận nhiều  ­ Tả  lại hoạt động của lồng ngực  không khí, lồng ngực sẽ  nở  ra. Khi thở  ra  khi hít vào thở ra? hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không  ­ Nhận xét đánh giá HS khí từ phổi ra ngoài Bài mới: ­ GV cho HS hoạt  động cá nhân.  ­ Lớp làm việc cá nhân  GV Hướng dẫn HS lấy gương ra  ­ HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong  soi mũi của mình và TLCH: + Các em  nhìn thấy gì trong mũi? ­> Trong lỗ mũi có nhiều lông + Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong  ­> Nước mũi, nóng mũi chảy ra? + Hằng ngày dùng khăn lau mũi em  ­> Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn quan sát trên khăn có gì không? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở  ­>  Thở   bằng  mũi tốt hơn  vì   trong  mũi có  bằng miệng? nhiều lông, lớp lông đó cản được bớt bụi,  làm không khí vào phổi sạch hơn.  ở  mũi có  các mạch máu nhỏ  li ti làm  ấm không khí  khi vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản  bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho không khí  ­ Vậy thở như thế nào là tốt nhất? vào phổi ­> Thở  bằng mũi là hợp vệ  sinh, có lợi cho  ­ GV cho HS quan sát SGK và nêu:  sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi ích lợi của việc hít thở  không khí  ­ HS quan sát hình 3, 4, 5 T7 SGK và trả lời: trong lành và tác hại của việc hít  ­> Bức tranh 3 vẽ không khí trong lành, tranh  thở  không khí  có  nhiều khói, bụi  4, 5 vẽ không khí nhiều khói bụi đối với sức khoẻ. ­> Thấy khoan khoái, khoẻ manh, dễ chịu ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2  ­> Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,... 2
  3. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 + Thở  không khí trong lành có ích  ­ HS cử   đại diện nhóm trình bày kết quả  lợi gì? thảo luận trước lớp + Thở không khí có nhiều khói bụi  ­> Giúp chúng ta khỏe mạnh có hại như thế nào? ­>   Có   hại   cho   sức   khoẻ,   mệt   mỏi,   bệnh  ­ Gv nêu kết luận: SGK tật,... ­ HS nhắc lại IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành ­ Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngµy so¹n: 28. 08. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A         ; Lớp 3B: Tuần 2: Tiết 3 VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: + Nêu ích lợi của việc tập thở và buổi sáng + Kể ra những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấhaa + Giữ vệ sinh mũi họng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong  SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  Kiểm tra bài cũ ­   Gọi   HS   trả   lời   câu   hỏi:   Thở  ­ 2 HS: Làm cho sức khoẻ  sảng khoái, dễ  không khí trong lành có ích lợi gì? chịu, con người khoẻ mạnh ­ GV nhận xét, đánh giá Bài mới * ích lợi của tập thể dục buổi sáng ­ GV yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3;  ­ HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra câu trả lời   thảo luận nhóm và TLCH: của các câu hỏi GV đưa ra qua hình 1, 2, 3  + Các bạn nhỏ  trong bài đang làm  SGK gì? + H1: Các bạn tập thể dục buổi sáng + H2: Bạn lau mũi + Các bạn làm như vậy để làm gì? + H3: Bạn súc miệng + Tập thở  sâu buổi sáng có ích lợi  ­> Để người khoẻ mạnh, sạch sẽ gì? ­> Buổi sáng có không khí trong lành, hít thở  ­ GV yêu cầu các nhóm trình bày  sâu làm cho người khoẻ mạnh.  kết quả trước lớp ­ Các nhóm cử  đại diện trình bày kết quả,   ­ Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi ­ GV đánh gía ý kiến đúng và nhắc  ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung nhở  HS nên có thói quen tập thể  ­ HS nhận thức được cần có thói quen tập  dục buổi sáng, vệ sinh mũi họng thể   dục   buổi   sáng,   thường   xuyên   giữ   vệ  * Việc nên làm và không nên làm  sinh răng miệng để giữ gìn cơ quan hô hấp: 3
  4. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016   Yêu   cầu   2   HS   ngồi   cạnh   nhau  ­ HS quan sát hình SGK và trả lời cặp đôi cùng quan sát hình 4, 5, 6, 7 SGK  ­ HS nêu tên những việc nên và không nên  và trả lời câu hỏi để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp ­   GV   cho   hs   trình   bày   trước   lớp.  + H4: Bạn chơi ở chỗ có bụi ­> Không nên Giải thích vì sao nên và không nên? + H5: Vui chơi, nhảy dây­> Nên + H6: Hút thuốc ­> Không nên ­ GV Liên hệ  thực tế  trong cuộc  + H7: Vệ  sinh lớp biết  đeo khẩu trang ­>  sống,   kể   ra   những   việc   nên   và  Nên không nên để bảo vệ và giữ gìn cơ  + H8: Mặc áo ấm ­> Nên quan hô hấp IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà học bài, thực hiện các việc nên làm ­ Chuẩn bị bài sau: “ Phòng bệnh đường hô hấp”. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   Ngµy d¹y : Lớp 3A :02/09; Lớp 3B:    Tiết 4:                                PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: + Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp + Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp + Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các hình 10, 11 in trong SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ Bạn   đã   làm   gì   để   bảo   vệ   cơ   quan   hô  Vệ   sinh   cá   nhân,   nhà   cửa,   nơi   công  hấp? cộng ­ GV nhận xét, đánh gía Bài mới * Hoạt động 1: Động não *   Một   số   bệnh   đường   hô   hấp   ­ GV nhắc lại tên các bộ  phận của cơ  thường gặp: quan hô hấp? Mũi, phế quản, khí quản, hai lá phổi. ­ Kể  tên một số  bệnh đường hô hấp mà  em biết Sổ mũi, ho, đau họng, sốt KL: Tất cả các bệnh của cơ quan hô hấp  đều có thể  bị  bệnh. Bệnh thường gặp:  ­ HS lắng nghe Viêm   mũi,   viêm   họng,   viêm   phế   quản,  viêm phổi. *   Nguyên   nhân   và   cách   đề   phòng   * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bệnh đường hô hấp GV chia HS thành các nhóm đôi, yêu cầu  ­ HS: Quan sát và trao đổi hình 1, 2, 3,  thảo luận tranh SGK: Nêu nội dung từng  4, 5, 6 hình SGK ­ HS bổ sung cho nhóm của bạn ­ Gọi HS trình bày trước lớp ­ HS lắng nghe 4
  5. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Yêu cầu một số cặp đại diện trình bày.  ­ 4 tổ thảo luận câu hỏi GV đưa ra; cử  Gọi nhóm khác bổ sung đại diện tổ lên trình bày: ­   KL:   Người   bị   viêm   phổi,   viêm   phế  quản thường bị  ho, sốt, đặc biệt là trẻ  em, không chữa trị  kịp thời để  nặng có  thể chết do không thở được ­> Để  đề  phòng bệnh bệnh đường hô  + Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh  hấp chúng ta cần mặc đủ   ấm, không  đường hô hấp? để  lạnh cổ, ngực và không uống đồ  * Liên hệ: Các em đã có ý thức giữ  gìn  lạnh nhiều bệnh đường hô hấp chưa? ­   HS   nêu   suy   nghĩ   và   việc   làm   của  * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Bác sĩ mình và nêu ­ GV hướng dẫn HS cách chơi. Yêu cầu:  ­ HS lắng nghe GV hướng dẫn . HS  Bệnh   nhân   kể   được   một   số   biểu   hiện  chơi trong nhóm. 2 cặp lên đóng vai  của   bệnh   viêm   đường   hô   hấp.   Bác   sĩ  trước lớp đóng vai nêu được tên của bệnh ­ Cả lớp xem và góp ý bổ sung IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà học thuộc bài ­ Thực hiện những việc làm đề phòng bệnh đường hô hấp ­ Chuẩn bị bài sau: “ bệnh lao phổi”. Ngµy so¹n: 05. 09. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A         ; Lớp 3B: Tuần 3: Tiết 5                      BỆNH LAO PHỔI I/ MỤC TIÊU:   Sau bài học, HS biết: + Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi + Nêu được nguyên nhần từ đó nêu được những việc nên làm và không nên  làm để đề phòng bệnh lao phổi + Biết nói với bố  mẹ  khi bản thân có dấu hiệu bị  mắc bệnh về  đường hô   hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời + Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Các bức tranh in trong  SGK được phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ: ­   Nêu   các   bệnh   đường   hô   hấp  ­   2   HS   nêu:   Bệnh   viêm   họng,   viêm   phổi,  thường gặp? viêm phế quản ­ Nhận xét, đánh giá HOẠT ĐỘNG 2: Nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân  ­ HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 tìm hiểu  + Yêu cầu HS hoạt động tập thể nội dung của từng hình +   Nguyên   nhân   gây   ra   bệnh   lao  ­>Bệnh   lao   phổi   do   vi   khuẩn   gây   ra(   vi   phổi là gì? khuẩn có tên là vi khuẩn Cốc_ Tên bác sĩ   Rô­be­  Cốc_ người phát hiện ra  vi khuẩn   5
  6. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm   việc quá sức thường dễ  bị  vi khuẩn lao tấn   + Bệnh lao phổi có biểu hiện như  công và nhiễm bệnh thế nào? ­> Ăn không thấy ngon miệng, người gầy đi  và hay sốt nhẹ  vào buổi chiều. Nặng thì ho  ra máu, có thể  bị  chết nếu   không chữa trị  + Bệnh lao phổi lây từ người bệnh  kịp thời sang  người   lành bằng  con  đường  ­> Qua đường hô hấp nào? + Bệnh lao phổi có tác hại gì? ­> Làm cho sức khoẻ con người bị giảm sút,  tốn kém tiền của để  chữa bệnh và còn dễ  ­ Các nhóm cử người trình bày kết  làm lây cho những người trong gia đình và  quả, mỗi nhóm trình bày một câu,  những   người   xung   quanh   nếu   không   có   ý  nhóm khác nhận xét, bổ sung thức giữ  gìn vệ  sinh chung. Dùng chung đồ  dùng cá nhân hoặc có thói quen khạc nhổ  ­ GV Y/C HS thảo luận nhóm  bừa bãi... + Kể  ra những việc làm và hoàn  ­>   Người   hút   thuốc   lá   và   người   thường  cảnh   khiến   ta   dễ   mắc   bệnh   lao  xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác  phổi? hút,   lao   động   quá   sức,   ăn   uống   không   đủ  chất, nhà cửa chật chội,  ẩm thấp tối tăm,  không gọn gàng VS.... + Kể ra những việc làm và h/c giúp  + Tiêm phòng, ăn uống đủ  chất, nghỉ  ngơi  ta tránh bệnh lao phổi? làm   việc   điều   độ,   VS   nhà   cửa   gọn   gàng,  ­   GV   chốt:  Vi   khuẩn   lao   có   khả  thoáng mát, luôn có ánh sáng mặt trời chiếu  năng sống rất lâu  ở  nơi tối tăm.   vào,... Chỉ  sống  15’   dưới   ánh  sáng   mặt   trời. Vì vậy phải mở  cửa để  ánh   sáng mặt trời chiếu vào GV cho HS rút ra KL sgk HOẠT ĐỘNG  3: Tổ chức trò chơi: Đóng vai ­ GV  HD cách chơi:  Nhận t/h và  1. Nếu bị  bệnh em sẽ  nói gì với mẹ  để  bố  đóng vai xử lý t/h mẹ đưa đi khám bệnh? ­ GV treo 2 t/h lên bảng, gọi HS  đọc 2. Khi đưa đi khám bệnh em sẽ  nói gì với  ­ Giao 2 nhóm 1 tình huống bác sĩ? ­ Y/c lên trình diễn ­ Y/c HS nhận xét ­ GV nhận xét chung IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà thực hiện phòng bệnh lao phổi ­ Học bài, CB bài sau: “Máu và cơ quan tuần hoàn” ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0o0­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngµy d¹y : Lớp 3A         ; Lớp 3B: 6
  7. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 Tiết 6:                          MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: ­ Trình bày sơ lược về cấu tạo về chức năng của máu ­ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn ­ Kể tên được các cơ quan tuần hoàn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk phóng to ­ Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ­   Nêu   cách   đề   phòng   bệnh   lao  ­ 2 HS nêu: Tiêm phòng, VS cá nhân, mặc  ấm  phổi? mùa đông... ­ GV nhận xét, đánh giá Hoạt động2: Bài mới ­ GV Y/C HS quan sát và trả lời ­ QS và trình bày sơ  lược về  thành phần của  máu và chức năng của huyết cầu đỏ GV   cho   HS   TL   nhóm.   Y/C   HS  ­ HS lập nhóm 4. Các nhóm quan sát hình sgk  quan sát hình 1, 2, 3, 4 TL câu hỏi  trang 14 và TL câu hỏi + Bạn đã bị  đứt tay trầy da bao  + Khi bị  đứt tay, trầy da ta thấy  ở   đầu vết   giờ   chưa?   Bạn   thấy   gì   ở   vết  thương có nước màu vàng, hay máu thương? + Khi máu mới bị chảy ra máu là chất lỏng + Theo bạn, khi máu mới bị chảy  ra là chất lỏng hay đặc? + Máu chia làm 2 phần: Huyết tương và huyết  +hình 2, máu chia làm mấy phần?  cầu Là những phần nào?   + hình 3 bạn thấy huyết cầu đỏ  Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó  hình dạng ntn? Nó có chứa chức  có chức năng mang khí ôxi đi nuôi cơ thể năng gì? ­ Cơ quan tuần hoàn +   Cơ   quan   vận   chuyển   máu   đi  khắp cơ thể có tên là gì? ­   HS   cử   đại   diện   nhóm   trình   bày   kết   quả.  ­ GVcho HS làm việc trước lớp.  Nhóm khác nhận xét, bổ sung Gọi đại diện trình bày kết quả? GVchốt ý kiến đúng và bổ  sung:  Ngoài huyết cầu đỏ  còn có loại   huyết   cầu   khác   như   huyết   cầu   trắng. Huyết cầu trắng tiêu diệt   vi   trùng   xâm   nhập   vào   cơ   thể   giúp   cơ   thể   phòng   chống   bệnh   ­> Cơ quan tuần hoàn gồm tim và mạch máu tật ­ GV Y/C HS quan sát sgk, kể tên  các   bộ   phận   của   cơ   quan   tuần  hoàn 7
  8. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 + Chỉ  tên hình vẽ  đâu là tim đâu  là mạch máu +Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực  ­ Nghe hướng dẫn  mình? Gọi HS lên trình bày trên  ­   Thực   hiện   trò   chơi:   Chia   2   đội,   số   người   bảng bằng nhau, đứng cách đều bảng, mỗi HS cầm  ­ GV nói tên trò chơi, hướng dẫn  phấn viết một bộ  phận của cơ  thể  có mạch  HS chơi máu đi tới. Bạn này viết xong chuyển cho bạn   ­ Yêu cầu HS thực hiện trò chơi tiếp theo. Trong cùng thời gian, đội nào viết  được nhiều bộ phận đội đó thắng. ­ HS còn lại cổ động cho 2 đội. HS nhận xét  ­ HS rút ra kết luận: Nhờ  có mạch máu đem máu đến mọi bộ  phận   ­ Yêu cầu HS nhận xét đội thắng  của cơ  thể  để  tất cả  các cq có đủ  chất dinh   cuộc dưỡng và oxi để  hoạt động. Đồng thời, máu   ­ GV nhận xét, tuyên dương có chức năng chuyên chở  khí CO2  và chất thải   ­ GV hướng dẫn HS nêu kết luận  của các cơ quan trong cơ thể đên phổi và thận   của bài để thải chúng ra ngoài +   Chức   năng   của   mạch   máu   ra  sao? + Máu có chức năng gì? IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0o0­­­­­­­­­­­­­­­­­­                                                                     Ngµy so¹n: 10. 09. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  17. 09 ; Lớp 3B: 17. 09  Tuần 4         Tiết 7                      HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU:   Sau bài học, HS có khả năng: ­ Thực hành nghe nhịp tim và đếm nhịp mạch đập ­ Chỉ  được đường đi của máu trong sơ  đồ  vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần  hoàn nhỏ 8
  9. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk phóng to ­ Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ   Cơ  quan tuần hoàn gồm những bộ  phận   ­ 2 HS: Cơ  quan tuần hoàn gồm tim  nào?  và mạch máu GV: đánh giá Hoạt động 2: Thực hành nghe nhịp đập của tim, đếm mạch đập ­ GV hướng dẫn HS làm theo yêu cầu. Gọi  ­ 1 HS lên làm mẫu, lớp quan sát 1 HS lên làm .Yêu cầu HS thực hành theo  ­ HS thực hành nhóm 2 theo bàn bàn ­> Nghe thấy tiếng tim đập + Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy gì? ­> Thấy nhịp mạch + Khi đặt ngón tay lên cổ  tay em cảm thấy   ­ Nghe GV kết luận gì? ­ KL: Tim luôn đập để bơm máu di khắp cơ  thể.   Nếu   tim   ngừng   đập,   máu   không   lưu  thông được trong các mạch máu, cơ  thể  sẽ  bị chết Hoạt động 3: Đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm: quan sát hình  ­   Các   nhóm   quan   sát   hình   3,   các  3,   chỉ   ra   được   động   mạch   và   tĩnh   mạch,  nhóm lên chỉ sơ đồ bảng lớp.  Nhóm  mao mạch trên sơ đồ khác bổ sung ­ GV cho một số HS lên bảng chỉ ­ HS theo dõi, lắng nghe ­ GV đưa ra bài học Hoạt động 4: Trò chơi: Ghép chữ vào hình ­ GV phát ra 2 bộ  đồ  chơi bao gồm 2 vòng  tuần hoàn( sơ  đồ  câm) và các thẻ  chữ  ghi  ­ HS thực hiện trò chơi. HS còn lại  tên các loại máu, hướng dẫn trò chơi, cách  làm cổ động viên chơi ­ Nhận xét, bổ sung ­ GV khen ngợi, động viên IV. Củng cố, dặn dò: ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ­ Nhận xét tiết học ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0o0­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngµy d¹y : Lớp 3A:  18. 09 ; Lớp 3B: 18. 09           Tiết 8:                       VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU: ­ So sánh mức độ  làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc   nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn 9
  10. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Nêu các việc nên làm và không nên làm để  bảo vệ  và giữ  gìn cơ  quan tuần   hoàn ­ Tập thể  dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để  bảo vệ  cơ  quan tuần  hoàn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ­ Nêu chức năng của 2 vòng tuần hoàn  ­ HS: Đưa máu đi nuôi cơ thể và trở về  lớn, nhỏ? tim ­ GV đánh giá Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim. ? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ  phận  ­ Tim nào co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? ?   Cơ   thể   sẽ   chết   nếu   bộ   phận   nào  ­ Tim ngừng đập. ngừng làm việc? ? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa   ­>   Khi   ta   vận   động   mạnh   hoặc   lao  học xong tiết thể dục với một tiết học  động chân tay thì nhịp đập của tim và  bình thường; so sánh nhịp tim người lớn  mạch nhanh hơn bình thường với nhịp tim trẻ em? *KL:  Tim  luôn hoạt   động, khi  ta vận  ­ Lắng nghe, ghi nhớ. động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức   bình thường, nếu vui chơi quá sức tim  bị mệt. Cần phải bảo vệ tim. Hoạt động 2: Nên và không nên ­ Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19,  ­ Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử  đại  thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: diện trình bày ? Các bạn trong tranh đang làm gì? + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim  ? Theo em, các bạn làm như  thế  là nên  mạch. hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì  + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm  sao? rất phù hợp. + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không nên,  + Tại sao không nên luyện tập và lao  ảnh hưởng xấu đến tim mạch. động quá sức? + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nên + H6: Không nên, kích thích không tốt  +   Kể   tên   một   số   thức   ăn   đồ   uống,...  đến tim mạch. giúp bảo vệ  tim mạch? Và kể  tên một  số  thức ăn đồ  uống gây xơ  vữa động  mạch? KL:  Để bảo vệ tim mạch cần sống vui   vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử  dụng chất kích thích,... IV. Củng cố, dặn dò: 10
  11. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Nhận xét tiết học ­  Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh tim mạch. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0o0­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngµy so¹n: 17. 09. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  24. 09 ; Lớp 3B: 24. 09  Tuần 5         Tiết 9              PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ MỤC TIÊU:  ­ Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. ­ Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình minh họa SGK/ 20, 21. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ ? Nên và không nên làm gì để  bảo vệ  HS đọc nội dung bạn cần biết của bài  tim mạch? hoạt động tuần hoàn Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch ? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà  ­ Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ  em biết? tim, xơ vữa động mạch,... ­ Giảng thêm cho HS kiến thức một số  bệnh về tim mạch. *  Kết  lại:  Thấp tim  là bệnh thường  gặp và nguy hiểm đối với trẻ em. Hoạt động 2: Bệnh thấp tim ­   Yêu   cầu   HS   đọc   đoạn   đối   thoại,  ­ Bệnh thấp tim.. quan   sát   tranh   SGK   /20,21   thảo   luận  ­ Để lại di chứng nặng nề cho van tim,  nhóm trả lời 3 câu hỏi/ 20. gây suy tim. ­ Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu  ­ Viêm họng, viêm a ­ mi ­ đan kéo dài,  cách phòng bệnh tim mạch. thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời. * Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời  lạnh,   ăn   uống   đủ   chất,   vệ   sinh   cá  ­ Nhóm đôi. nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày. *GDKNS:­Kĩ năng tìm kiếm và xử  lí  + Ăn đủ chất. thông tin: phân tích và xử  lí thông tin  + Súc miệng nước muối. về  bệnh tim mạch thường gặp  ở  trẻ  + Mặc ấm khi trời lạnh. em. ­ Lắng nghe, ghi nhớ.                  ­ Kĩ năng làm chủ bản thân:  đảm  nhận trách  nhiệm  của bản thân  trong việc đề phòng bệnh thấp tim. IV. Củng cố:  11
  12. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. ? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? Ngµy d¹y : Lớp 3A:  25. 09 ; Lớp 3B: 25. 09  TIẾT 10                    HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU:  Nêu được tên và chỉ  đúng vị  trí các bộ  phận của cơ  quan bài tiết nước tiểu  trên tranh vẽ hoặc mô hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình minh họa SGK/ 22,23 ­ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học */ Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận. ­ Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi  ­ Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí các  tên   các   bộ   phận   của   cơ   quan   bài   tiết  bộ phận trên hình. nước tiểu. ­   Treo   hình   minh   họa   (không   có   chú  ­ Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét. thích) cho HS trình bày kết quả. Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23. */ Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các  bộ phận. ­   Phát   phiếu   thảo   luận   (Sách   thiết  ­ Trao đổi nhóm đôi. Cử  đại diện trình  kế/51) cho các nhóm. bày: 1 ­e, 2 ­ d, 3 ­ b, 4 ­ a, 5 ­ c ­ Nhận xét các nhóm. ­ Cho HS nêu vai trò của từng bộ  phận   ­ Phát biểu cá nhân theo chỉ định. trong cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23. */ Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào  ­ Cử bạn tham gia. sơ đồ ­ Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người.  ­ Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét. Phát   cho   mỗi   đội   1   bảng   từ   để   hoàn  thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu.  ­ Phổ biến và tiến hành trò chơi. ? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? ­   Lọc   máu   lấy   chất   thải   độc   hại   ra  khỏi cơ thể. ? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? ­ Không lọc được chất độc trong máu,  ảnh hưởng đến sức khỏe. IV. Củng cố:  ­ Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này. ­ Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 12
  13. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 Ngµy so¹n: 24. 09. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  01. 10 ; Lớp 3B:  01. 10  Tuần 6 Tiết 11:          VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC  TIỂU I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: ­ Nêu lợi ích của việc giữ  vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu ­ Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk trang 24, 25 phóng to ­ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ­ GV: Kể  tên các bộ  phận bài tiết nước  ­ HS: Gồm thận, bóng  đái,  ống dẫn nước  tiểu? tiểu, ống đái  ­ Nhận xét, đánh giá Hoạt động 1: Thảo luận GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV giao  ­ Từng cặp thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ ­ Nhận nhiệm vụ thảo luận: +   Tại   sao   chúng   ta   cần   giữ   vệ   sinh   cơ  ­> Giữ  vệ  sinh cơ  quan bài tiết nước tiểu  quan nước tiểu? giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết  nước   tiểu   sạch   sẽ,  không   hôi   hám,   không  KL:  Giữ  vệ  sinh cơ  quan nước  tiểu  để  ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng tránh bị nhiễm trùng Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát  ­ HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 25 và trả lời.  hình SGK + Tranh 2, 3: Các bạn đang tắm tửa, vệ sinh + Các bạn đang làm gì? + Tranh 4: Bạn uống nước 13
  14. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 + Việc đó có lợi gì cho việc giữ  vệ  sinh   + Tranh 5: Bạn đang đi vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? ­ Yêu cầu HS trình bày trước lớp   + Chúng ta phải làm gì để  giữ vệ sinh bộ  Nên tắm rửa thường xuyên, lau khô người  phận   bên   ngoài   cơ   quan   bài   tiết   nước  trước khi mặc quần áo, hàng ngày thay quần  tiểu? áo, đặc biệt là quần áo lót   Chúng ta cần uống đủ  nước để  bù nước  + Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ  cho quá trình mất nước do việc thải nước   nước? tiểu ra ngoài để tránh bị sỏi thận 4.Củng cố Để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu  Để  bảo vệ  cơ  quan bài tiết nước  tiểu, ta   ta phải làm gì? cần   thường   xuyên   tắm   rửa   sạch   sẽ,   thay  quần áo, đặc biệt là quần áo lót IV. Dặn dò: ­ Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau ­ Cần uống đầy đủ nước và vệ sinh thân thể ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­0o0­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Ngµy d¹y : Lớp 3A:  02. 10 ; Lớp 3B:  02. 10          Tiết 12:                               CƠ QUAN THẦN KINH I/ MỤC TIÊU:  Sau bài học, HS biết: ­ Kể tên và chỉ trên sơ đồ và cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh ­ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ ­ Nêu cách vệ  sinh cơ  quan bài tiết nước   Thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay  tiểu? quần áo,.... ­ Nhận xét, đánh giá Hoạt động 1: Quan sát: Các bộ phận của cơ quan thần kinh ­ GV cho HS thảo luân nhóm. Đọc yêu cầu  ­ HS thảo luận: Quan sát sơ  đồ  cơ  SGK, quan sát tranh SGK quan thần kinh hình 1, 2 trang 26, 27  + Chỉ  và nói tên các bộ  phận của cơ  quan  +   Cơ   quan   thần   kinh   gồm   có   não,  thần kinh trong sơ đồ? tuỷ sống và các dây thần kinh + Trong các cơ  quan đó, cơ  quan nào được  + Trong  đó bộ  não nằm trong hộp  bảo vệ  bởi hộp sọ, cơ  quan nào được bảo  sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống vệ bởi cột sống? Cơ quan thần kinh gồm: ­ Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp ­ Bộ não( nằm trong hộp sọ) ­ Tuỷ   sống(   nằm   trong   cột   sống) ­ Các dây thần kinh Hoạt động 2: Thảo luận: Vai trò của cơ quan thần kinh 14
  15. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. Nêu nhiệm  ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn  vụ cho các nhóm: trả lời nhiệm vụ GV yêu cầu: +Não và tuỷ sống có vai trò gì? ­> Não và tuỷ  sống là TƯTK điều  khiển mọi hoạt động của cơ thể + Nêu vai trò của các dây thần kinh và các  ­> Một số  dây thần kinh dẫn luồng  giác quan? thần kinh nhận được từ  các cơ quan  của cơ  thể  về  não hoặc tuỷ  sống.  Một số  dây thần kinh khác lại dẫn  luồng   thần   kinh   từ   não   hoặc   tuỷ  + Điều gì xảy ra nếu não, tuỷ  sống hoặc  sống đến các cơ quan các dây thần kinh hay một trong các giác  ­   Cơ   thể   sẽ   ngừng   hoạt  động  gây  quan bị hỏng? đau yếu ­ Yêu cầu các nhóm trả lời ­   Đại   diện   nhóm   trình   bày,   nhóm  khác nhận xét, bổ sung IV. Dặn dò:         Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”. Ngµy so¹n: 01. 10. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  08. 10; Lớp 3B:  08. 10  Tuần 7      Tiết 13:                              HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: ­ Phân tích được các hành động phản xạ ­ Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời  sống ­ Thực hành một số phản xạ II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:         ­ Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ ­ Cơ  quan thần kinh gồm những bộ  phận  ­ Não bộ, tuỷ sống và dây thần kinh nào? Vai trò của não bộ và tuỷ  Não, tuỷ  sống và TƯTK điểu khiển  mọi hoạt động của cơ thể 15
  16. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­   Nêu   mục   đích   tiết   học.   Ghi   tên   bài   lên  bảng  Ví dụ về phản xạ, hoạt động của phản xạ * ­ Yêu cầu HS quan sát  hình SGK   theo  ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn  nhóm quan sát hình 1a, b và đọc mục cần  ­ GV giao nhiệm vụ thảo luận: biết trang 28 để TLCH GV giao: ­> Khi ta chạm tay vào vật nóng lập  + Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng? tức rụt tay lại ­> Tuỷ  sống đã biết điều khiển tay  + Bộ  phận nào của cơ  quan thần kinh đã  ta  rụt lại khi chạm vào vật nóng điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật  ­> Hiện tượng tay vừa chạm vào vật  nóng? nóng đã rụt lại goi là phản xạ + Hiện tượng tay ta chạm vào vật nóng đã  rụt ngay lại gọi là gì? ­ Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả  thảo  luận ­ KL: GV kết luận lại ý kiến đúng của HS Thực hành khả năng phản xạ ­  Gọi HS lên trước lớp, yêu cầu ngồi trên  ­ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm  ghế  cao, chân buông thõng, dùng tay đánh  khác bổ sung, nhận xét  nhẹ  vào đầu gối xương bánh chè làm cẳng  VD: Giật mình, co chân tay lại bất  chân đó bật ra phiá trước. Gọi các nhóm lên  ngờ,.... thực hành  ­ GV khen ngợi những nhóm làm tốt Ai phản ứng nhanh ­ HD trò chơi. Yêu cầu HS thực hành trò  ­   HS   phản   xạ   đầu   gối   theo   nhóm  chơi thực hành. Nhóm khác nhận xét, bổ  ­ Người thua hát một bài trước lớp sung ­   Tổng   kết   trò   chơi:   Khen   những   bạn   có  phản xạ nhanh IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Về nhà tập chơi các phản xạ nhanh ­ Chuẩn bị bài sau: “ Hoạt động thần kinh”. ( Tiếp) Ngµy d¹y : Lớp 3A:  09. 10; Lớp 3B:  09. 10             Tiết 14:                            HOẠT ĐỘNG THẦN KINH  (Tiếp) I/ MỤC TIÊU:   Sau bài học, HS biết: ­ Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động suy nghĩ của con người ­ Nêu 1 VD cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:        ­ Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 16
  17. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 Kiểm tra bài cũ ­ Nêu câu hỏi gọi HS trả lời: ­ 2 HS trả lời: + Nêu 1 số  phản xạ  thường gặp trong   + Tay chạm  vào nóng, rụt tay lại cuộc sống? + Giật mình........ Hoạt động1: Làm việc với SGK GV chia nhóm 6, nêu nhiệm vụ cho các  ­ HS thảo luận nhóm 6. Nhận nhiệm vụ nhóm thảo luận:  ­ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan  + Khi bất ngờ dẫm phải đinh, Nam có  sát hình 1 trang 30 SGK trả lời câu hỏi phản ứng như thế nào? ­> Khi dẫm phải đinh bất ngờ, Nam đã  + Hoạt động này do não hay tuỷ  sống  rút chân lại điều khiển? ­> Não đã điều khiển hoạt động suy nghĩ  ­ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo  và khiến Nam quyết định không vứt đinh  luận ra đường ­ KL đáp án đúng, đánh giá, nhận xét  Hoạt động 2: Thảo luận ­ GV yêu cầu từng cặp quay mặt vào  b) Nêu ví dụ  những hoạt động, suy nghĩ  nhau lần lượt nói cho nhau nghe về  ví  của não điều khiển có sự phối hợp dụ của mình ­ Mỗi HS suy nghĩ và tìm cho mình một  ­ Yêu cầu HS trình bày ví dụ +   Theo   em   các   bộ   phận   nào   của   cơ   ­> Đó là não quan TK giúp ta học và ghi nhớ những  > Điều khiển, phối hợp mọi hoạt điều đã học? + Vai trò của não trong hoạt động thần  kinh? Hoạt động 3: Trò chơi ­ Chuẩn bị  một số  đồ  dùng như  nhau  c) Ai thông minh hơn vào 2 cái khay HS quan sát sau đó che  ­ HS chơi trò chơi lại, yêu cầu HS nhớ và viết lại tên các  ­ HS khác động viên đồ dùng đó. Ai viết được nhiều nhất là  người thắng cuộc  Đánh giá ai là người thắng cuộc ­ Nhận xét, tuyên dương những HS làm  đúng IV. Củng cố, dặn dò:      ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngµy so¹n: 10. 10. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  12. 10; Lớp 3B:  12. 10  Tuần 8       Tiết 15:                     VỆ SINH THẦN KINH I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: ­  Nêu được một số việc nên làm hoặc không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh 17
  18. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:        ­ Phiếu học tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ + Vai trò của não? ­> Não điều khiển mọi hoạt động, suy  nghĩ của con người Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a)   Nêu   một   số   việc   nên   làm  và   không   nên làm để vệ sinh CQTK GV chia lớp thành các nhóm nhỏ: nhóm  ­   Đại   diện   các   nhóm   trình   bày,   mỗi  6 nhóm chỉ  nói về  một hình, HS khác bổ  ­ Nêu nhiệm vụ  và phát phiếu học tập  sung cho   các   nhóm.   Yêu   cầu   các   nhóm   lên  ­ Các việc nên làm: 1, 2, 5, 6 trình bày kết quả ­ Các việc không nên làm: 3, 4, 7 + H1: Bạn đang làm gì?   KL: Ngủ, nghỉ  ngơi, vui chơi, giải trí  đúng thời gian, bố  mẹ  chăm sóc đều có  lợi cho TK Hoạt động 2: Đóng vai b) Những trạng thái tâm lý có lợi, có hại   GV chia lớp thành 4 nhóm, giao 4 phiếu,  đối với CQTK mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý:  ­   Thảo   luận   theo   nhóm.   Nhóm   trưởng               + Tức giận điều khiển các bạn theo yêu cầu: Tập               + Vui vẻ diễn   đạt   vẻ   mặt   của   mỗi   người   theo               + Lo lắng trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.               + Sợ hãi Mỗi nhóm cử  1 bạn lên trình diễn vẻ  ­ Gọi các nhóm lên trình diễn mặt của người đang  ở  trạng thái tâm lý  ­ Rút ra điều gì qua phần này? trong phiếu Hoạt động 3: Làm việc với SGK c) Kể tên những thức ăn đồ uống có hại   cho CQTK Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm  ­ 2 HS quay mặt vào nhau, quan sát và  đôi. Nêu nhiệm vụ và TLCH: trả lời câu hỏi theo yêu cầu của  + Chỉ và nói tên đồ ăn, thức uống,.... nếu  ­> Cà phê, rượu, thuốc lá, ma tuý,... đưa vào cơ thể sẽ có hại cho CQTK? + Trong số  thứ  gây hại, những thứ  nào  ­> Ma tuý; Ma tuý là loại có hại nhất  gây nguy hiểm nhất? cho sức khoẻ và gây hại cho IV. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học, tuyên dương động viên ­ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngµy d¹y : Lớp 3A:  16. 10; Lớp 3B:  16. 10  18
  19. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 Tiết 16:                              VỆ SINH THẦN KINH (Tiếp) I/ MỤC TIÊU:  Sau bài học, HS có khả năng: ­  Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ ­ Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học   tập, vui chơi,.... một cách hợp lý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:]         Các hình trong sgk phóng to III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ + Kể tên những thức ăn, đồ uống có hại cho  ­>   Bia,   rượu,   thuốc   lá,   cà   phê,   ma  cơ quan thần kinh? tuý,... Hoạt động 1: Thảo luận: Vai trò của giấc ngủ ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Thảo luận  ­ Lớp thảo luận theo cặp trả lời câu  và trả lời các câu hỏi hỏi  + Theo em khi ngủ  những cơ  quan nào của  cơ thể được nghỉ ngơi? ­> Khi ngủ  CQTK  được nghỉ  ngơi,  + Có bạn nào ngủ  ít không? Nêu cảm giác  đặc biệt là bộ não của em sau đêm ít ngủ? ­> Trẻ  càng nhỏ  càng cần được ngủ  + Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt? nhiều; Từ 10 tuổi trở lên mỗi người   cần ngủ  từ 7h ­> 10h. Nếu mất ngủ  sau đêm đó dậy người mệt mỏi, đau  + Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ  lúc  đầu..... mấy giờ? ­>   Hàng   ngày   em   thức   dậy   từ   lúc  + Bạn đã làm gì trong cả ngày? 5h30, đi ngủ lúc 10h ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + Gọi các cặp trình bày Hoạt động 2: Cho HS thực hành lập thời gian biểu ­ Hướng dẫn cả lớp ­ HS nêu +   Thời   gian   biều   trong   cả   ngày   gồm   các  ­ Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ  mục:  Thời  gian  trong  các  buổi  sáng,   trưa,  sung chiều, tối. ­   HS   lập   thời   gian   biểu   hàng   ngày  ­ Cho HS làm vào phiếu đã phát cho HS qua việc sắp xế thời gian ­ Yêu cầu HS làm việc theo cặ ­   1   vài   HS   lên   điền   thử   bảng   treo   ­ Cho HS trình bày trước lớp mẫ u + Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? ­ Phát phiếu in sẵn, HS khác theo dõi + Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có  ­ Cùng nhau trao đổi để  hoàn thiện  ích  thời gian biểu ­ KL: Thực hiện theo thời gian biểu giúp ta  ­   1   số   HS   lên   giới   thiệu   thời   gian   sinh hoạt và làm việc có khoa học biểu của mình. Các bạn khác nghe và  nhận xét, bổ sung ­> Để làm việc có giờ giấc và  IV. Dặn dò: 19
  20. ==========================    Giáo án Tự nhiên & Xã hội  Lớp 3 – Năm học 2015 ­   2016 ­ Về nhà thực hiện tốt thời gian biểu đã đề ra ­ Ôn bài, chuẩn bị bài sau Ngµy so¹n: 17. 10. 2015 Ngµy d¹y : Lớp 3A:  19. 10; Lớp 3B:  20. 10  Tuần 9      Tiết 17                       ÔN TẬP:CON NGƯỜI VÀ SỨC  KHỎE I/ MỤC TIÊU:     ­ Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu   và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.      ­ Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như  thuốc lá, ma túy,   rượu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Các hình trong sgk phóng to ­ Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai đúng? ­ GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi ­ Chia làm 4 nhóm: + GV chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp lại   + 5 HS làm giám khảo, cùng theo  bàn ghế phù hợp với trò chơi dõi, ghi lại câu trả lời của các đội ­ GV phổ biến luật chơi, cách chơi ­   Đội   nào   có   câu   trả   lời   thì   lắc  + GVnêu câu hỏi, HS lắc chuông TLCH chuông ­ Cách tính điểm: Trả lời đúng: 5 đ’; Trả  lời  sai: Không trừ điểm ­ GV cho HS chuẩn bị trước ­ HS trao đổi trong đội những thông  ­ Hội ý với HS cử  bạn vào ban giám khảo.  tin đã học từ trước Ban   giám   khảo   nhận   đáp   án,   để   theo   dõi,  ­ Cử ban giám khảo nhận  xét. Hướng  dẫn  ban giám   khảo  đánh  ­ Nghe thống nhất giá, ghi chép ­ Nghe câu hỏi và bấm chuông trả  ­ GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều khiển   lời. VD: cuộc chơi. VD: ­> Cơ  quan hô hấp gồm những bộ  + Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? phận: Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá  phổi + Cơ  quan tuần hoàn gồm những bộ  phận   ­> Tim, các mạch máu nào? ­> Thận,  ống dẫn nước tiểu, bóng  + Cơ  quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ  đái, ống đái. phận nào? ­   Ban   giám   khảo   hội   ý   và   thống  ­ Đánh giá tổng kết nhất điểm, tuyên bố cho các đội ­ Đánh giá, nhận xét 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2