intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

362
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công lực điện trường trong dịch chuyển điện tích trong điện trường đều. - Viết được công thức tính công lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường của một điện tích điểm. - Nêu được đặc điểm công của lực điện. - Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. - Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế. - Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ

  1. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU. - Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công lực điện trường trong dịch chuyển điện tích trong điện trường đều. - Viết được công thức tính công lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích trong điện trường của một điện tích điểm. - Nêu được đặc điểm công của lực điện. - Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. - Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế. - Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế trong SGK. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Hình vẽ các đường sức điện trường, hình ảnh để xác định công của lực điện trên khổ giấy lớn. - Vẽ lên giấy khổ lớn hình vẽ về sự không phụ thuộc vào dạng của đường đi của công lực đienẹ tác dụng vào điện tích dịch chuyển trong đienẹ trường. - Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh:
  2. - Ôn lại kiến thức về khái niệm công trong cơ học, định luật Culông và về tổng hợp lực. - Ôn lại cách tính công của trọng lực. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Bài cũ: - Trình bày khái niệm về điện trường và tính chất cơ bản của điện trường. - Biểu thức xác định cường độ điện trường và áp dụng cho trường hợp cường độ điện trường của một điện tích điểm gây ra. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Công của lực điện. Đặt vấn đề: Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy ngay cả công của lực điện và thế năng của điện trong điện trường cũng có những điểm tương tự như công của trọng lực và thế năng của một vật trong trọng trường. - Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng. Còn công của lực đienẹ trường có thể được biểu diễn qua đại lượng nào? Ta có thể thông qua cách xây dựng khái niệm về công trong trường trọng lực để xây dựng khái niệm này trong trường tĩnh điện được không/ - Học sinh tiếp thu ý đồ của học sinh và cùng suy nghĩ. - Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực và đặc điểm?
  3. HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN - Giới thiệu hình vẽ 4.1. Từ hình - Nhắc lại công thức tính công của một vẽ xác định lực tác dụng lên điện lực: A  FScos . tích qo khi qo dich chuyển trong - Nhắc lại biểu thức tính công của trọng điện trường đều, nêu đặc điểm lực: của lực này? P  mgh - Từ biểu thức tính công của lực - Đặc điểm công của trọng lực: Không điện trong điện trường đều ứng phụ thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ với các trường hợp sau: phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối - Lần lượt cho học sinh xác định và khối lượng của vật. F, S ,  trong mỗi trường hợp rồi - Lực điện tác dụng lên q o có hướng của áp dụng công thức. điện trường (từ bản cực dương sang bản a. Điện tích di chuyển theo đường cạc âm) và có độ lớn F  q.E không đổi. thẳng MN? - Từ biểu thức tính công của một lực, b. Điện tích di chuyển theo đường lần lượt tính công của lực điện trong các gấp khúc MNP? trường hợp c. Điện tích di chuyển theo đường A  qEcos  AMN   A  qEM N  thẳng hoặc cong MN bất kì? Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN - Cồn vủa lực điện trong sự di
  4. chuyển của điện tích trong điện trên phương x đường đi. trường của một điện tích điểm. - Nêu nhận xét cho trường hợp này - Giáo viên nêu tính tổng quát của - Kết luận, ghi vào vở công thức và cho học sinh đi đến kết luanạ tổng quát (SGK) Hoạt động 2: Khái niệm hiệu điện thế. HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Công của lực điện trường - HS nhắc lại các công thức tính thế - GV yêu cầu HS nhắc lại các công năng trong trường trọng lực. thức xác định công của trọng lực và - Nghe GV trình bày và chuẩn bị trả sau đó nêu ra tính tương tự lời câu hỏi khi GV yêu cầu. - GV phân tích đặc điểm chung của - kết luận và ghi vào vở công (công của trọng lực và công của - Chỉ ra công thức tính công của lực lực điện trường) có thể trình bày theo điện trong mọi trường hợp là: từng bước: A  w M -w N + Khái niệm về thế năng một điện tích trong điện trường. + Thế năng của một điện tích q trong điện trường đều. + Thế năng của một điện tích q trong
  5. điện trường của một điện trường của một điện tích điểm. + công của lực điện và độ giảm thế năng tĩnh điện. + vai trò thành phần trong công thức tính điện thế đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng. Hiệu điện thế, điện thế. - Giáo viên nhắc lại: thế năng của - Hs thảo luận theo nhóm: phân tích một vật tỉ lệ với khối lượng của vật. các công thức xác định thế năng của Tương tự thế năng điện tích thì tính điện tích: WM=qVM và WN=qVN như thế nào? trong đó VM và VN là các đại lượng - GV thông báo: Đặc điểm này có thể không phụ thuộc vào điện trường khái quát hóa cho trường hợp thế - Rút ra kết luận: AMN  q (VM  VN ) năng tĩnh điện của điện tích q + Nêu một số ví dụ cụ thể chứng - Hướng dẫn HS đi đến kết luận về minh điện thế của điện trường tại công của điện trường thông qua điện một điểm phụ thuộc vào mốc điện thế. thế, trả lời câu C3. - GV thông báo hiệu số (VM-VN) gọi - HS tiếp thu và có thể xâ dựng khái
  6. là hiệu điện thế giữa hai điểm M và niệm này dưới sự hướng dẫn của N. GV. - GV xây dựng định nghĩa của hiệu - Có thể rút ra hệ quả và xung phong điện thế dựa vào công của lực điện trả lời. U MN  AMN - Quan sát thí nghiệm và củng cố q kiến thức của vấn đề. - Rút ra hệ quả được sử dụng rất + Làm câu C4, chỉ ra đơn vị của điện nhiều sau này là: A=qU. thế? - Nếu có điều kiện làm thí nghiệm + Nêu định nghĩa đơn vị điện thế minh họa cách đo hiệu điện thế tĩnh điện bằn tĩnh điện kế. Thông báo cho HS cách chọn mốc thế năng. Hoạt động 3: liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa - Hs tiếp thu và có thể xâ dựng khái vào việc tính hiệu điện thế giữa hai nệm này dưới sự hướng dẫn của điểm nằm cũng trên một đường sức GV: E  U MN M N  của điện trường đều. Lưu ý: khi không cần để ý đến dấu - Thông báo cho HS: Hệ thức này vẫn
  7. dùng được cho điện trường không các đại lượng thì E  U d đều.. - HS tiếp thu và ghi chép vào vở Nếu còn thời gian: thì Gv có thể HS thảo luận theo nhóm để chuẩn bị hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm trả lời các câu hỏi của GV. mặt đẳng thế: + Độ giảm thế năng tĩnh điên bằng + Khi di chuyển một điện tích q dọc không, tức là công của lực điện bằng trên một đường nằm trên một mặt không. đẳng thế thì thế năng tĩnh điện của q + Vì quãng đường dịch chuyển là dọc theo một đường đó? quãng đường bất kì, có nghĩa là lực + Công của lực điện? điện luôn vuông góc với mặt đẳng + Các đường sức điện như thế nào thế  các đường sức luôn vuông với các mặt đẳng thế. góc với các mặt đẳng thế. - Nên làm thí nghiệm chứng minh về mặt đẳng thế. IV. CỦNG CỐ - Các kiến thức trọng tâm của bài về công của lực điện trường tác dung lên điện tích di chuyển trong điện trường. - Nhắc lại các khái niiệm về điện thế, hiệu điện thế và các biểu thức tính các đại lượng này.
  8. - Chứng minh công của lực tĩnh điện trong trường hợp mặt đẳng thế bằng không - Dùng bài tập trắc nghiệ để củng cố bài. V. BÀI TẬP - Trả lời các câu hỏi 1 đến 5 sau bài học. - Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 8 trang 22 và 23 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1