intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 20 : HIỆU ĐIỆN THẾ

Chia sẻ: Abcdef_51 Abcdef_51 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1) Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. 2) Hiểu được mối liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế. Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa công của điện trường và hiệu điện thế. 3) Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế, biết cách vận dụng công thức liên hệ cường độ điện trường và hiệu điện thế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 20 : HIỆU ĐIỆN THẾ

  1.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Tiết : _ _ _ _ _ Bài 20 : HIỆU ĐIỆN THẾ I. Mục tiêu : 1 ) Hiểu được khái n iệm hiệu điện th ế. 2 ) Hiểu được mối liên hệ g iữa công của lực đ iện trường và hiệu điện th ế. Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa công của điện trường và h iệu đ iện thế. 3 ) Hiểu được mối liên hệ g iữa cường độ điện trường và hiệu điện thế, biết cách vận dụng công thức liên h ệ cường độ điện trường và h iệu đ iện th ế. II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm . III. Thiết bị , đồ dùng dạy học . 1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ IV. Tiến Trình Giảng dạy Phần làm việc của Giáo Viên Phân phối Hoạt đông của học sinh Ghi chú thời gian Nội dung ghi bảng Tổ chức , điều khiển 1. Kiểm tra bài cũ và  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -1 /6
  2.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 k iến thức cũ liên q uan với bài mới (3’) 2. Nghiên 1 ) CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN cứu bài mới THẾ GV vẽ hình ảnh sau đây , rồi hỏi HS HS quan sát hình vẽ : a ) Công của lực điện trường công thức tính công trọng lực ? A = P.h = m.g.h Công của trọng lực và của các lực điện trường cùng có GV : Các có nhận xét như thế nào về HS : Công của trọng lực không chung một đ ặc tính là không p hụ thuộc d ạng đ ường đi của tính chất công trọng lực mà các em đã p hụ thuộc vào hình dạng đường vật mà chỉ p hụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của đ ường đ i. học ? đ i , mà chỉ phụ thuộc vào vị trí Công của trong lực được biểu diễn qua hiệu thế năng tại vị đ iểm đầu và điểm cuối của trí đầu và cuối đ ường đi của vật đó. đ ường đi. Tương tự, ta cũng b iểu d iễn công của lực đ iện trường khi GV : Lực hấp dẫn và lực đ iện trường đ iện tích q d i chuyển từ đ iyểm M đ ến đ iểm N q ua hiệu thế đều là các lực thế , nên đối với lực điện năng của điện tích q tại hai điểm đó. trường có thể biểu d iễn công của lực AMN = WM - WN điện trường b ằng hiệu thế năng của WM, WN là thế năng của điện tích q tai M, N. điện tích giữa hai điểm đ ang xét. GV : Ở đây có sự khác nhau giữa cách  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -2 /6
  3.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 biểu d iễn công trong hai trường lực. Đối với trường trọng lực (trường hấp dẫn) , thường b iểu diễn công của lực hấp dẫn qua hiệu thế năng của vật. Đối với đ iện trường , thì lại không b) Hiệu điện thế biểu diễn công của lực đ iện trường trực Thế năng của vật trong trọng trường tỉ lệ với khối lượng tiếp qua hiệu thế năng mà b iểu diễn m của vật. Tương tự, ta cũng có thể coi thế năng của điện qua hiệu điện thế . tích q tỉ lệ với đ iện tích q, nghĩa là có thể viết WM = qVM : Chú ý rằng (20.2) cho ta xác định hiệu , WN = q VN , trong đ ó VM, VN là các đại lượng không điện thế nhưng không xác định được p hụ thuộc q mà chỉ p hụ thuộc điện trường. điện thế. Điện thế của điện tích p hụ Vậy có thể viết AMN d ưới dạng sau : thuộc vào cách chọn gốc của đ iện thế. AMN = q(VM – VN) (20.1) Thường người ta chọn điện thế của gốc VM , VN được gọi là đ iện thế tại các điểm M, N tương (nghĩa là coi điện thế của đất bằng 0 ). ứng, còn (VM – VN) là hiệu điện thế giữa hai điểm M, N Cũng có khi người ta chọn điện thế ở (đôi khi cũng đ ược gọi là đ iện áp giữa hai đ iểm M, N). xa vô cực làm gốc. Từ (20.1) ta rút ra hệ thức đ ịnh nghĩa hiệu điện thế : GV : Từ công thức (20.1) ta thấy nếu A MN UMN = 1 V, q = 1C thì AMN = 1J. VM  VN  (20.2) q GV : Để đ o hiệu điện thế giữa hai vật, VM – VN = UMN người ta d ùng tĩnh điện kế và nối hai  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -3 /6
  4.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 vật đó với tĩnh đ iện kế như trên hình UMN = -UNM. Ta quy ước kí hiệu giá trị tuyệt đ ối của UMN bằng chữ 20.2. Muốn đo điện thế của một vật đối với đất, người ta nối vật đó với t hanh U. Trong hệ SI, đơn vị điện thế và hiệu điện t hế là vôn kí kim loại còn vỏ đ iện kế nối với đ ất. hiệu là V. Vậy vôn là hiệu đ iện thế giữa hai đ iểm M, N mà khi có một điện tích dương 1C d i chuyển từ điểm M đến đ iểm N thì lực điện trường sẽ thực hiện một công d ương là 1J. GV các em hãy so sánh công hai công thức sau : AMN = A = qE M ' N ' (19.1) 2 ) LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN AMN = q(VM – VN) (20.1) THẾ Các em rút ra công thức mối liên hệ Công thức b iểu thị mối liên hệ giữa cường độ điện trường giữa E và U và hiệu điện thế đối với đ iện trường đ ều GV : Đó là công thức b iểu thị mối liên U MN hệ giữa cường độ đ iện trường và hiệu E (20.3) M' N' điện thế đ ối với đ iện trường đều. Các Trong trường hợp không cần để ý dấu của các đại lượng thì điểm M, N, M’, N’ được chỉ rõ trên HS : Từ hai công thức : ta có thể viết : AMN = A = qE M ' N ' hình 20.3. U GV : Từ (20.3) ta hiểu tại sao đơn vị (19.1) E (20.4) d cường đ ộ điện trường được gọi là vôn AMN = q (VM – VN) (20.1)  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -4 /6
  5.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11 Trong đ ó : trên met. U MN  E M' N' Các em lưu ý rằng UMN và M ' N ' là d là khoảng cách hình học giữa hai đ iểm M’, N’. hai đ ại lượng đại số , còn E là đ ại lượng số học. Các đại lượng trong công thức 2 0.4 HS1: Không thể áp dụng cho đều là các đ ại lượng số học. Ở công đ iện trường không đ ều ! thức này, theo các em có thể áp dụng HS2: Nếu đ iện trường không cho đ iện trường không đ ều đ ược không đ ều thì phải xét một phạm vi hẹp , trong đó hai đ iểm M,N là ? rất gần nhau , trong p hạm vi đó đ iện trường có thể coi là đ ều và do đó có thể áp dụng 20.3 và 20.4 Hướng d ẫn và gợi ý đ ể HS trả lời các Củng cố bài HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 câu hỏi 1 , 2, 3 trang 109 SGK. g iảng Dặn trang 109 SGK. dò của học sinh (5’)  GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -5 /6
  6.  TRÖÔØNG PTTH MAÏC ÑÓNH CHI GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 11     GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO VAÄT LYÙ PB 11: 20 -6 /6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2