intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công tác hạch tóan Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Cty xây dựng thương mai thanh thu - 2

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

135
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ưu điểm: mỗi bộ phận theo dõi một phần khác nhau nhưng có liên quan trực tiếp, có kiểm tra đối chiếu nên khả năng chính xác của các số liệu cao và căn cứ vào số dư cuối kỳ trên cơ sở cân đối để xác định hàng hoá vật chất xuất trong kỳ. - Nhược điểm: tuy có đối chiếu kiểm tra, nhưng mỗi bộ phận theo dõi một mảng công việc khác nhau, nên không tránh khỏi sự nhầm lẫn sai sót. Vì vậy cần phải có sự kiểm tra đối chiếu hàng ngày. IV. HẠCH TOÁN...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công tác hạch tóan Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Cty xây dựng thương mai thanh thu - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Ưu điểm: mỗi bộ phận theo dõi một phần khác nhau nhưng có liên quan trực tiếp, có kiểm tra đối chiếu n ên kh ả n ăng chính xác của các số liệu cao và căn cứ vào số dư cuối kỳ trên cơ sở cân đối để xác định hàng hoá vật chất xuất trong kỳ. - Nh ược điểm: tuy có đối chiếu kiểm tra, nhưng mỗi bộ phận theo dõi một mảng công việc khác nhau, n ên không tránh khỏi sự nhầm lẫn sai sót. Vì vậy cần phải có sự kiểm tra đối chiếu hàng ngày. IV. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL-CCDC: 1. Hạch toán nguyên vật liệu: a. Hạch toán theo phương pháp kê khai thư ờng xuyên (KKTX) - Tài kho ản sử dụng: TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu" - Công dụng: TK này dùng để ghi chép phản ánh tình hình và sự biến động về giá trị của các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp dùng sản xuất kinh doanh. * Phương pháp kế toán: (1) Trường hợp NVL nhập kho do mua ngoài: - Vật liệu và hoá đơn cùng về : + Nếu vật liệu về nhập kho đủ số: Nợ TK 152: giá trị thực tế nhập Nợ TK 133: VAT đầu vào (nếu có) Có TK 111,112,331... + Nếu vật liệu về nhập kho thiếu: Nợ TK 152 Nợ TK 138 (1381,1388) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331...
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Nếu vật liệu về nhập kho thừa: . TH mua luôn sóo hàng thừa Nợ TK 152: giá trị thực nhập (cả h àng thừa) Nợ TK 133: VAT đầu vào Có TK 111,112,331... tổng số tiền phải trả theo HĐ. Có TK 338: Giá trị h àng thừa . TH không mua số hàng thừa: giá trị hàng thừa được quản lý trên TK 002 "Tài sản nhận giữ hộ" - Vật liệu về trư ớc hoá đơn về sau: căn cứ vào hợp đồng mua hàng kiểm nhận vật liệu và lập phiếu nhập kho bình thường nhưng chưa ghi sổ ngay mà lưu ở tập hồ sơ riêng. "Hồ sơ hàng về hoá đ ơn chưa về" . Đến cuối tháng, nếu hoá đơn vẫn chưa về th ì kế toán ghi theo giá tạm ứng tương tự như trên. Sang tháng sau khi HĐ về kế toán tiến hành điều chỉnh bằng các phương pháp sửa sai trong kế toán. - HĐ về trư ớc vật liệu về sau: khi nhận HĐ, kế toán lưu ở tập hồ sơ riêng: "Hồ sơ hàng mua đ ang đi đường". Trong tháng nếu h àng về th ì kế toán ghi bình thường nhưng đến cuối tháng h àng vẫn ch ưa về thì kế toán ghi: Nợ TK 151 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331... Sang tháng sau khi hàng về nhập kho: Nợ TK 152 Có TK 151
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thu mua vật liệu (chi phí bốc dỡ, lưu kho, bãi...) Nợ TK 152 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,331... (2) NVL nhập kho do gia công chế biến hoàn thành Nợ TK 152 Có TK 154 (3) NVL nhập kho do nhận vốn góp liên doanh Nợ TK 152 Có TK 411 (4) Xuất kho VL sử dụng cho hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh: Nợ TK 621: Trực tiếp sản xuất sản phẩm Nợ TK 627: Dùng cho phân xưởng Nợ TK 641: Dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Có TK 152: giá trị thực tế VL xuất dùng TH đến cuối kỳ, vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm còn th ừa: + Nếu nhập kho lại số VL thừa: Nợ TK 152 Số thừa nhập lại kho Có TK 621 + Nếu không nhập lại số thừa mà để tại phân xưởng kỳ sau tiếp tục sử dụng (ghi âm) Nợ TK 621 (xxx) Có TK 152 (xxx)
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (5) Xuất kho VL đ ang gia công chế biến Nợ TK 154 giá trị thực tế xuất gia công Có TK 152 - Các chi phí gia công phát sinh Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331... (6) Xuất kho VL sử dụng cho hoạt đ ộng phúc lợi Nợ TK 431 (4312) Có TK 152 (7) Kiểm kê phát hiện thiếu Nợ TK 642: hao hụt trong định mức Nợ TK 138: GT bắt bồi th ường Nợ TK 811: Doanh nghiệp chịu ghi tăng chi phí khác Nợ TK 334: Trừ vào lương CNV Có TK 152 * Chú ý: Đối với trường hợp NVL mua vào chuyển thẳng ngay đ ến bộ phận sử dụng không qua kho: Nợ TK 621,627,641,642 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 b. Hạch toán NVL theo phương pháp KKĐK (kiểm kê định kỳ) * Tài khoản sử dụng: TK 152 "Nguyên liệu vật liệu"
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TK 611: Mua hàng" TK 622 có các TK cấp 2: TK 6111: Mua nguyên vật liệu TK 6112 - Mua hàng hoá * Công dụng: tài khỏan n ày dùng phản ánh giá trị NVL mua vào trong k ỳ. * Phương pháp kế toán: (1) Kết chuyển giá trị tồn kho đ ầu kỳ của NVL Nợ TK 611 Có TK 152 (2) Mua NVL trong k ỳ Nợ TK 611 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331... (3) Kết chuyển giá trị NVL tồn kho cuối kỳ Nợ TK 152 Có TK 611 (4) Giá trị NVL xuất kho trong kỳ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Nợ TK 621,627,641,642 Có TK 611 2. Hạch toán công cụ dụng cụ: a. Tài kho ản sử dụng: TK 153 - Công cụ dụng cụ Công dụng: tài kho ản n ày dùng để phản ánh giá trị luôn có và tình hình biến động CCDC trong k ỳ.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b. Phương pháp kế toán: * Trường hợp nhập kjo CCDC tương tự nhập kho NVL. * Trường hợp xuất kho CCDC: (1) Khi xuất kho CCDC sử dụng thuộc loại phân bổ một lần Nợ TK 627 - Dùng cho phân xưởng Nợ TK 641 - Dùng cho bán hàng Nợ TK 642- Dùng cho QLDN Có TK 153 - GT thực tế xuất dùng (2) Khi xuất kho CCDC sử dụng thuộc loại phân bổ nhiều lần - Đối với CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần: Nợ TK 627,641,642: Giá trị CCDC phân bổ cho từng kỳ (b ằng 1/2 giá trị) Nợ TK 138 : Giá trị bắt bồi thường Nợ TK 152 : Phế liệu thu hồi Có TK 242: Giá trị còn lại ch ưa phân bổ - Đối với CCDC thuộ c loại phân bổ 3 lần . Nợ TK 627,641,642: Giá trị CCDC phân bổ lần này Nợ TK 142: GT CCDC phân bổ các kỳ tiếp theo năm nay Nợ TK 242: GT CCDC phân b ổ các kỳ năm tiếp theo Có TK 153: GT th ực tế xuất dùng Giá trị CCDC phân bổ kỳ này Giá trị CCDC xuất dùng = Số lần phân bổ Sang các kỳ sau (thuộc n ăm nay) kế toán phân bổ phần giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 627,641,642 Có TK 142 Giá trị phân bổ 1 lần Giá trị xuất dùng = Số lần phân bổ Cuối năm, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị cần phân bổ TK 242 sang TK 142. Nợ TK 142 giá trị cần phân bổ cho các kỳ của n ăm sau Có TK 242 Khi bán hỏng, mất CCDC: Nợ TK 641,642,627: giá trị phân bổ Nợ TK 111,112: Giá trị tàn dư Có TK 142: Giá trị còn lại SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN NVL - CCDC PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NVL - CCDC TẠI CÔNG TY THANH THU I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 1. Quá trình hình thành: Công ty TNHH Thanh Thu được thành lập trên cơ sở sản xuất cơ khí nhỏ Xuân Thu. Khi mới thành lập, cơ sở cơ khí Xuân Thu có tổng số lao động không quá 10 người làm việc trên m ặt bằng chật hẹp, chủ yếu gia công các sản phẩm cơ khí theo các đ ơn đặt hàng nhỏ lẻ. Đến n ăm 2000, xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất cũng như tiêu dùng đòi h ỏi cơ sở phải mở rộng quy mô đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển kinh tế đó, cộng với sự n ăng động và khéo léo trong việc khai thác hợp đồng và tổ chức lao động hợp lý của chủ cơ sở (hiện là giám đốc công ty) chỉ sau
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 năm hoạt động, cơ sở đ ã phát triển rất nhanh. Trư ớc tình hình đó, chủ cơ sở đã gọi thêm vốn và xin phép thành lập công ty đ ể đáp ứng nhu cầu phát triển công ty một cách lâu dài và bền vững. Ngày 26/3/2001 cơ sở cơ khí Xuân Thu đổi tên thành Công ty TNHH Thanh Thu và được phép sử dụng con dấu riêng đ ể giao dịch. Công ty được phép kinh doanh xe máy, điện lạnh, thép, h àng mộc dân dụng và công nghiệp, máy móc thiết bị phục vụ công nghiệp, công trình xây d ựng, h àng trang trí nội thất, xây dựng dân dụng và công nghiệp, gia công cơ khí (sắt, nhôm, inox), dịch vụ vận tải h àng hoá, các cửa hàng dịch vụ. Trong đó, gia công cơ khí và lắp đ ặt kết cấu thép không gian là ho ạt đ ộng chính hiện nay của công ty. Trong nền kinh tế thị trư ờng hiện nay, vấn đề cạnh tranh luôn được đ ặt ra hàng đầu đối với công ty trước yêu cầu của thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh. Công ty buộc phải đầu tư dài hạn, trang bị n ăng lực sản xuất để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh hiện nay: phát triển công ty trên b ề mặt rộng 12 hecta tại khu Công nghiệp Hoà Khánh - Quận Liên Chiểu - Đà Nẵng. Với hệ thống dây chuyền máy móc, thiết bị hiện đ ại nhập từ nư ớc ngo ài. Kể từ khi thành lập, công ty đã ổn đ ịnh sản xuất, đứng vững trên th ị trường và ngày càng phát triển. Trên đà phát triển đó công ty đã mở rộng phạm vi kinh doanh ở nhiều tỉnh trong cả nước. + Một vài thông tin về công ty: Tên công ty : Công ty TNHH Thanh Thu Giám đốc :Võ Xuân Thu Văn phòng : 398 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng. Điện thoại : 051.721579.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Fax : 725099. Email : thanhthu@dng.vnn.vn Website : www.thanhthu.com.vn. MST : 0400388348. TK số : 2003311030405 NHNo&PTNT qu ận Thanh Kh ê. 2. Quá trình phát triển: Trong những ngày đầu khi mới thành lập, cơ sở đ ã gặp không ít những khó khăn, từ những thiết bị cũ, trình độ chuyên môn chư a cao, mặt bằng chật hẹp...Việc thành lập công ty vào ngày 26/3/2004 đ ã đ ánh d ấu sự phát triển không ngừng của công ty. Công ty đ ã từng bước khắc phục khó khăn, đ i lên và mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường cả nước. Nh ững năm qua với phương án tận dụng triệt để năng lực có sẵn và dần dần từng bư ớc đầu tư vào những khâu then chốt trong bộ phận sản xuất đã giúp cho công ty TNHH Thanh Thu sản xuất ra nhiều sản xuất có chất lượng cao, đảm bảo yêu cầu của khách hàng và sản lượng doanh số bán ra h àng ngày tăng đưa công ty từng bước vượt qua những khó kh ăn thử thách của thị trư ờng hiện nay. Ở công ty đối với khâu sản xuất sản phẩm thì lương sỏ sản xuất phù h ợp, chất lượng sản phẩm cao, giá th ành tương đối ổn định, hợp lý, cộng với sự nhạy bén của bộ máy quản lý công ty trong việc tiếp cận thị trường và từng bư ớc đưa công ty hoà nhập vào nhịp độ phát triển của nền kinh tế đ ất nước. Từ khi th ành lập đ ến nay, công ty có tốc độ tăng trưởng h àng n ăm là khoảng 40%. Đâ y là mức tăng trưởng rất cao đối với một đơn vị trực thuộc ngành công nghiệp cơ khí . 3. Đặc đ iểm tổ chức sản xuất tại công ty: 3.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2