intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công ty cổ phần và các đặc điểm khác trong công tác liên quan đến tài chính doanh nghiệp

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

47
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'công ty cổ phần và các đặc điểm khác trong công tác liên quan đến tài chính doanh nghiệp', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công ty cổ phần và các đặc điểm khác trong công tác liên quan đến tài chính doanh nghiệp

  1. Lời mở đ ầu Cánh cửa của nền kinh tế thị trường mở ra với sự cạnh tranh mạnh mẽ của các doanh nghiệp trong và ngoài nư ớc. Cùng lúc đó chính sách kinh tế của việt nam cũng từng bước đ ẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đ ại hoá doanh nghiệp. Để hoà nh ập với sự phát triển của nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới. Khác với các doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp sản xuất phải tiến hành các hoạt động sản xuất sao cho có hiệu quả kinh tế nhất . Điều này đ òi hỏi các nhà qu ản lý cần tính toán nh ư thế nào để chi phí bỏ ra ít nhất , giá thành hạ , đ ảm bảo uy tín chất lượng sản phẩm mà vẫn thu được lợi nhuận cao. Do vậy, việc tập hợp chi phí sản xuất chính xác và phân bổ phù hợp cho từng đối tượng chịu chi phí là điều kiện đ ể nâng cao việc hạ giá th ành sản phẩm . Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, là khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp, liên quan h ết đ ến yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất. Nó có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý, phản ánh năng lực trình độ của các nhà quản lý. Thông qua số liệu từ bộ phận kế toán nh à quản lý biết được tình hình chi phí sản xuất của nhà máy. Từ đó tiến h ành phân tích đ ánh giá tình hình thực hiện các định mức, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí. Từ đó có những biện pháp kịp thời nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, phù hợp với sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp, bởi vì mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp là tối đ a hoá lợi nhuận. Xuất phát từ nhận thức và tầm quan trọng của chi phí và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp, với mong muốn đi sâu tìm hiểu thực tế, nâng cao năng lực tổng hợp tình
  2. hình ho ạt dộng sản xuất kinh doanh, vì kiến thức chuyên ngành được trang bị ở nh à trường , nh ận thức của bản thân từ thực tiễn và sự giúp đỡ của thầy cô, của cán bộ công nhân viên ở công ty, em chọn đề tài “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty Cổ phần Việt Hoa đ ể làm chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề bao gồm ba ph ần: Phần một:cơ sở hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Phần hai: tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy sợi thuộc công ty. Phần ba: một số ý kiến đóng góp đối với công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy. Do thời gian thực tập cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế nên chuyên đề không tránh kh ỏi những sai sót . Em rất mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến đ ể chuyên đề được hoàn thiện hơn . Cuối cùng em xin chân thành caøm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Đinh Thị Thi cùng với sự giúp đ ỡ của cô chú trong công ty Cổ phần Việt Hoa đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này . PHẦN MỘT CƠ SƠ LÝ LUẬN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM I/ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN : 1/ Chi phí sản xuất 1.1/ Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền to àn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đ ã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời k ỳ nhất định ( tháng, quý, năm)
  3. 1.2/ Phân loại chi phí sản xuất Để phục vụ công tác quản lý và hạch toán chi phí một cách thuận lợi, người ta phải tiến hành phân loại chi phí. Trên thực tế có nhiều cách phân loại chi phí sản xuất khác nhau, sau đó là một số cách phân loại cơ b ản: Phân theo nội dung kinh tế (hay phân theo yếu tố chi phí) - Phân theo lĩnh vực hoạt động - Phân theo mối quan hệ đối với quá trình sản xuất sản phẩm - Phân theo mối quan hệ với khối lượng công tác - Phân theo khoản mục tính giá thành - Do giới hạn của chuyên đ ề cũng như đặt đ iểm tổ chức sản xuất của công ty em xin trình bày cách phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp quản lí tốt chi phí sản xuất , phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí, đồng thời có thể căn cứ lập báo cáo chi phí một cách thuận lợi. Theo qui định hiện nay có 5 yếu tố chi phí: Yếu tố chi phí tiền lương: Là toàn bộ khoản tiền lương chính và phụ phải trả - cho người lao động trong doanh nghiệp Yếu tố chi phí b ảo hiểm xã hội và các khoản trích nộp khác cho người lao động - Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định - Yếu tố chi phí về nguyên nhiên vật liệu, năng lư ợng, công cụ dụng cụ, phụ tùng - thay thế Yếu tố các chi phí khác bằng tiền: Chi phí tiếp khách , hội nghị, thu ê quảng cáo.. - 2/ Giá thành sản phẩm
  4. 2.1/ Khái niệm: là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của to àn bộ các hao phí về lao động sống và lao động quá khứ m à doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất và tiêu thụ một lượng sản phẩm nhất đ ịnh 2.2/ Phân loại giá thành Để thuận tiện cho việc nghiên cứu và qu ản lí tốt giá thành. Vì th ế giá thành thường được phân loại theo nhiều cách khác nhau: Dựa vào thời điểm tính toán và quản lí, người ta chia giá th ành ra làm 3 loại - + Giá thành định mức + Giá thành kế hoạch + Giá thành thực tế Dụa vào ph ạm vi tính giá thành hay phạm vi phát sinh chi phí, người ta chia giá - thành ra làm 2 lo ại + Giá thành sản phẩm ( còn gọi là Giá thành công xưởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất chế tạo trong phạm vi phân xưởng. + Giá thành tiêu thụ ( còn gọi là giá thành toàn bộ ) là ch ỉ tieeu phản ánh mtất ,cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá th ành tiêu thụ được tính theo công thức sau: Giá thành sản Chi phí quản lí Giá thành toàn Chi phí Bộ sản phẩm xuất sản phẩm doanh nghiệp bán hàng Cách phân lo ại n ày giúp cho nhà qu ản lí biết được kết quả kinh doanh lãi (lỗ) của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ m à doanh nghiệp kinh doanh 3/ Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành - sản phẩm.
  5. Cung cấp thông tin về chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất giúp - nhà quản trị nắm và kiểm soát được chi phí sản xuất cũng như xác định giá thành sản xuất dở dang trong kì. Lựa chọn phương án tính giá thành thích hợp phù hợp với qui mô, đ ặc điểm và - yêu cầu quản lí. Kiểm tra lập báo cáo chi phí phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về giá thành - sản phẩm để đề xuất biện pháp hạ giá th ành sản phẩm hợp lí II/ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯ ỢNG PHƯƠNG PHÁP HOẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 1/ Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là việc xác đ ịnh phạm vi giới hạn tập hợp chi phí đối tượng này có thể là sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm cùng loại, là từng nhóm sản phẩm chi tiết hay bộ phận sản xuất , là đơn đặt h àng là giai đo ạn công nghệ. Là phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất, hoặc đơn vị sản xuất 2/ Phương pháp h ạch toán chi phí sản xuất Có 2 phương pháp doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc đồng thời hai phương pháp để tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp trực tiếp và phương pháp phân bổ gián tiếp Tu ỳ thuộc vào đặc đ iểm sản xuất của từng ngành ngh ề, doanh nghiệp và mối quan h ệ giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, và trình độ công tác quản lí và h ạch toán... m à trình tự hạch toán chi phí ở các doanh nghiệp khác nhau thì không giống nhau. Tuy nhiên , có thể khái quát chung việc tập hợp chí phí sản xuất qua các bước sau: Bước 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng
  6. Bước2:tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên quan trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và tính giá thành đơn vị lao vụ. Bước 3:tính toán và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên quan. Bước 4: xác đ ịnh chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 3/ Đối tượng tính giá thành: Đối tượng tính giá thành là sản phẩm,bán thành ph ẩm, công việc hoặc lao vụ nhất đ ịnh do doanh nghiệp sản xuất ra đòi hỏi phải xác đ ịnh tổng giá thành và giá thành đơn vị. Đối tượng tính giá th ành có thể là sản phẩm cuối cùng, cũng có thể là sản phẩm trên toàn dây chuyền sản xuất. Mỗi đối tư ợng tính giá thành phải căn cứ vào đặc đ iểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kì sản xuất của sản phẩm để xác định kì tính giá thành cho phù hợp ( tháng, quí, n ăm, đơn đ ặt h àng) 4/ Phương pháp tính giá thành sản phẩm Nh ững ph ương pháp tính giá thành thường đ ược áp dụng : Phương pháp trực tiếp (hay phương pháp giản đơn) - Phương pháp hệ số - Phương pháp tỉ lệ - Phương pháp loại trừ chi phí - Phương pháp liên hợp - Phương pháp định mức - Do giới hạn của chuyên đ ề cũng nh ư đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty em xin trình bày cách tính giá thành theo phương pháp trực tiếp . Phương pháp này áp dụng đối với những sản phẩm, công việc có quy tr ình công ngh ệ, sản xuất đ ơn giản, khép
  7. kín, chu kì sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục, tính giá thành phù hợp với đối tượng kế toán tập hợp chi phí, kỳ tính giá thành là quýhoặc tháng Công thức tính giá thành như sau: Giá thành sản tổng chi phí chi phí sản xuất chi phí sản xuất Phẩm sản xuất sinhn trong k ỳ dở dang đầu kỳ dở dang cuói k ỳ Từ đó ta có: Giá thành đơn vị Giá thành sản xuất sản phẩm Sản phẩm Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ Lập bảng tính theo khoản mục : Chỉ tiêu CP SXKD Dở dang đầu kỳ CP SXKD Dở dang trong kỳ CP SXKD Dở dang cuối kỳ Giá thành SP Giá thành Đơn vị SP CP NVL trực tiếp CP NC trực tiếp CP SXC 5/ Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Gồm có 3 bước Bước 1: Tập hợp các yếu tố chi phí pháp sinh theo nơi phát sinh chi phí, theo nội dung kinh tế của chi phí, theo khoản mục giá thành và theo đối tượng chịu chi phí Bước 2: kết chuyển hoặc túnh toán phân bổ các chi phí sản xuất đ ã tập hợp được ở bước 1 cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan để phục vụ cho việc tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu chi phí
  8. Bước 3: Kiểm kê đúng giá những sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản xuất thực tế ở các loại sản phẩm ho àn thành trong kỳ trên cơ sở chi phí sản xuất đ ã tập hợp được ở bước 2 III/ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 1. Hạch toán phân bổ chi phí NVL trực tiếp: Là các ch i phí nguyên vật liệu nh ư nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chi pjí nguyên vật liệu trực tiếp thì nên hạch toán trực tiếp vào đối tượng hạch toán chi phí sản xuất , hạn chế việc phân bổ. Nếu không hạch toán trực tiếp được th ì mới phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Tiêu thức phân bổ Nguyên liêu chính: Có thể phân bổ theo định mức tiêu hao, phân bổ theo hệ số , phân bổ theo trọng lương sản phẩm Nguyên vật liệu phụ: Theo vật liệu chính, theo đ ịnh mức, theo số lư ợng sản phẩm hoàn thành Nhiên liệu: Theo định mức hay theo giờ máy chạy Cách phân bổ H = C/T Ci = H x Ti Trong đó : H: Hệ số phân bổ C: Chi phí cần phân bổ T: Tổng tiêu thức phân bổ Ci: Chi phí phân bổ cho đối tượng i Ti: Tiêu thức phân bổ cho đối tượng I
  9. Để tính toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu một cách chính xác, kế toán sử dụng công thức Giá trị NVL TT đã xuất Giá trị NVL TT Giá trị NVL TT CP NVL TT Gía trị Thực tế sử dụng dùng ở kì trư ớc nhưng xuất trong kỳ đ ể chưa được sử phế liệu Trong kỳ chư a sử dụng hết sản xuất dụng thu hồi Để tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , kế toán sử dụng TK621”chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp” tài khoản này có kết cấu như sau: 1.1) Kết cấu tài khoản 621 :chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp": TK621 Giá trị thực tế nguên vật liệu - giá trị nguyên vật liệu sử dụng - Sử dụng trực tiếp sản xuất, chế tạo không hết nhập lại kho Sản phẩm - giá trị phế liệu thu hồi - Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí và kết chuyển vào TK 154 hoặc TK 631 TK này cuối kỳ không có số dư 1.2) Trình tự hạch toán Xu ất kho nguyên vật liệu trực tiếp, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi: (1) Nợ TK 621
  10. Có TK 152 (KKTX) Có TK 611 (KKTX) a)mua nguyen vật liệu về không nhập kho m à xuất sử dụng trực tiếp, căn cứ vào (2) hoá đơn cũng như các chứng từ trả tiền kế toá ghi: Nợ TK 621: Nợ TK133 Có TK111,112, 331 b)doanh nghiệp áp dụng VAT trực tiếp th ì ghi Nợ TK621 Có TK 111,112,331 3)cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho , căn cứ vào báo cáo nguyên vật liệu ch ưa sử dụng hết kế toán ghi: Nợ TK152 (KKTX) Nợ TK611 (KKTX) Có TK621 4)cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụngchưa hết không mang nhập kho mà để lại sang tháng sau, căn cứ vào phiếu báo vật tư còn lại cuối tháng kế toán ghi bằng bút toán đó: Nợ TK621 Có TK152 5)cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho các đối tượng Nợ TK154(KKTX) Nợ TK631(KKTX)
  11. Có TK621 1.3) Sơ đồ tài khoản: TK152 TK621 TK152(611) Xu ất kho NVL sử NVL sử dụng không hết Dụng trực tiếp sản xuất nhập kho TK 111,112, 331 Mua NVL về không nhập TK154 Kho dùng trực tiếp sx Cuối kỳ kết chuyển chi Phí NVL trực tiếp TK133 2/ Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Bao gồm các khoản như tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ. chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đ ến nhiều đối tượng th ì có thể sử dụng phương pháp pơhân bổ theo tiền lương định mức của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ phân bổ theo tỉ lệ với khối lượng sản phẩm
  12. Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 “chi phí nhân công trực tiếp” 2.1/ Kết cấu TK 622 “chi phí nhân công trực tiếp “ TK622 -Tập hợp các chi phí nhân công trực - Phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công tiếp tham gia vào sản xuất sản phẩm trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan Tài kho ản này cuối kỳ không có số d ư 2.2) Trình tự hạch toán : (1)Căn cứ vào b ảng tổng hợp thanh toán lương, tính lương bao gồm :lương chính , lương phụ , phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí Nợ TK334 Có TK334 Tiền ăn ca phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất (3) Nợ TK622 Có TK334 (3)Khi tính lương nghỉ phép theo kếï ho ạch cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK622 Có TK335
  13. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định (4) Nợ TK622 Có TK338(3382,3383,3384) (5)Cuối kỳ kết chuyển hoạc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK154 (KKTX) Nợ TK631 (KKTX) Có TK622 2.3) Sơ đồ tài khoản TK334 TK622 TK154(631) tiền lương, tiền ăn ca phải kết chuyển chi phí trả cho công nhân trực tiếp nhân công trực tiếp sản xuất TK335 trích trươc tiền lương nghỉ ch CN trực tiếp sản xuất TK338 trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy đ ịnh tính vào chi phí
  14. 3) Hạch toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng . chi phí sản xuất chung đ ược phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất , theo số giờ làm việc của máy móc hoạc theo đ ịnh mức . Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627”chi phí sản xuất chung” tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 TK6271: chi phí nhân viên phân xưởng TK6272: chi phí nguyên vật liệu TK6273: chi phí dụng cụ sản xuất TK6274: chi phí khấu hao tài sản cố định TK6277: chi phí d ịch vụ mua ngo ài TK6278: chi phí khác bằng tiền 3.1) Kết cấu tài khoản 627”chi phí sản xuất chung” TK627 tập hợp chi phí sản xuất chung các kho ản ghi giảm chi phí sản xuất chung phát sinh trong k ỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các đói tượng Tài kho ản này cuối kỳ không có số d ư 3.2)Trình tự hạch toán : (1)tiền lương, tiền ăn ca phải trả cho nhân viên phân xưởng
  15. Nợ TK627(1) Có TK334 (2)trích các khoản theo lương cho nhân viên phân xưởng Nợ TK 627(1) Có TK338(3382,3383,3384) (3)chi phí nguyên vật liệu sử dụng ở phạm vi phân xưởng Nợ TK627(2) Có TK 152 khi xu ất dùng công cụ dụng cụ ở bộ phận quản lý phân xưởng (5) (a) n ếu công cụ , dụng cụ phân bổ một lần (6) Nợ TK 627(3) Có TK 153 (b)nếu công cụ , dụng cụ phân bổ nhiều lần Nợ TK 627(3) Có TK 142(1) (5) khấu hao tài sản cố đ ịnh phân xưởng Nợ TK627(4) Có TK 214 (6)tiền đ iện nước, tiền thuê ngoài , sữa chữa tài sản cố định a)trường hợp chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh nhỏ Nợ TK 627(7) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331
  16. b)trường hợp chi phí dịch vụ mua ngoà phát sinh một lần lớn th ì phải phân bổ trong nhiều kỳ hoặc trích trước Nợ TK 627(7) Có TK (335) 142 (7)các chi phí khác phát sinh bằng tiền ở phạm vi phân xưởng Nợ TK 627(8) Có TK 111,112,141 (8)khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Nợ TK111,112 Có TK627 (9) cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK154(KKTX) Nợ TK 631(KKTX) Có TK627 3.3 Sơ đồ tài khoản: TK334 TK627 TK154 tiền lương tiền ăn của nhân cuối kỳ kết chuyển viên quản lý phân xưởng chi phí sản xuất chung TK338 trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí(19%)
  17. TK152 giá trị thực tế của vật liệu xuất dùng TK331,111,112 chi phí dịch vụ mua ngoài TK1421,335 xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần hoạc trích trước chi phí SXC lớn TK241 trích kh ấu hao TSCĐ dùng cho bộ phân sản xuất TK111,112,141 chi phí bằng tiền khác liên quan đến CPSXC TK111,153,338 khi phát sinh các khoản giảm chi phí
  18. Ngoài các tài kho ản sử dụng trên , kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm còn sử dụng một số tài kho ản khác như TK142”chi phí trả trước” , TK335”chi phí phải trả”, TK138”phải trả khác” IV) TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT , ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG: Tổng hợp chi phí sản xuất: 1) * Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên: Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng tài khoản 154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” 1.1) Kết cấu TK 154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” TK154 giá trị phế liệu thu hồi, xử lý thiệt hại sản D1: Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp phẩm hỏng không tính giá thành Kết chuyển chi phí NC trực tiếp giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm Kết chuyển chi phí sản xuất chung giá trị vật liệu , CCDC, hàng hoá gia công Xong nhập lại kho D2: Chi phí sản xuất của sản phẩm còn Dở dang cuối kỳ 1.2) Trình tự hạch toán:
  19. (1) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Nợ TK 154 Có TK621 Có TK 622 Có TK627 (2) Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, kế toán ghi Nợ TK 155 nếu đem sản phẩm nhập kho Nợ TK 632 nếu đem sản phẩm tiêu thụ trực tiếp Ü Nợ TK 157 nếu đem sản phẩm gởi đi bán Có TK154 (3) Trong trường h ơp phát sinh các kho ản bồi thường vật chất và thu hồi phế liệu do sản phẩm hỏng không sữa chữa được Nợ TK152 phế liệu thu hồi Nợ TK 138 số tiền được bồi thường Có TK154 1.3) Sơ đồ tài khoản: TK621,622,627 TK154 TK152,1388 Cuối kỳ kết chuyển phế liệu thu hồi sản phẩm hỏng Chi phí NVL, chi phí không sản xuất NCTT ,chi phí SXC được
  20. TK155,157,632 Gía thành sản phẩm Nh ập kho gởi bán hoặc bán trực tiếp * Đối với các doanh nghiệp áp dụng ph ương pháp kiểm kê định kỳ: Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , kế toán sử dụng tài khoản 631 . tài khoản n ày được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí và theo lo ại , nhóm sản phẩm 1.1/ Kết cấu tài khoản 631 “ giá thành sản xuất” TK631 Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí sản xuất thực tế phát sinh dở dang đầu kỳ Trong kỳ chuyển vào TK154 giá thành sản xuát thực tế của sản Phẩm hoàn thành trong kỳ 1.2/ Trình tự hạch toán: (1a) Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang đ ầu kỳ Nợ TK631 Có TK154 (b) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu , chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi phí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2