intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân giang mai II tại bv Da liễu tp. HCM giai đoạn 2015-2016

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

65
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh học và hiệu quả điều trị bệnh giang mai II tại bệnh viện Da Liễu TP. HCM trong giai đoạn 2015-2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân giang mai II tại bv Da liễu tp. HCM giai đoạn 2015-2016

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, PHẢN ỨNG HUYẾT THANH<br /> VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN GIANG MAI II<br /> TẠI BV DA LIỄU TP. HCM GIAI ĐOẠN 2015-2016<br /> Nguyễn Thị Thanh Thơ*, Văn Thế Trung**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Giang mai là bệnh nhiễm trùng mạn tính do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh được<br /> phân làm 4 giai đoạn là giang mai I, giang mai II, giang mai tiềm ẩn và giang mai III. Thời gian gần đây chúng<br /> tôi nhận thấy có sự gia tăng số bệnh nhân giang mai II đến khám tại Bệnh viên Da liễu Tp. Hồ Chí Minh.<br /> Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh học và hiệu quả điều trị bệnh giang mai II tại<br /> bệnh viện Da Liễu TP. HCM trong giai đoạn 2015-2016.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Bệnh nhân được khám lâm sàng,<br /> làm xét nghiệm huyết thanh. Ngoài ra, bệnh nhân còn được tầm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dục<br /> khác. Sau khi điều trị bằng PNC G theo phác đồ, các bệnh nhân được theo dõi qua khám lâm sàng mỗi tuần và<br /> thực hiện xét nghiệm huyết thanh ở thời điểm 3, 6 và 12 tháng.<br /> Kết quả: Có 106 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu, đa số là đồng giới nam, trẻ tuổi, có hành vi tình dục<br /> không an toàn. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, trong đó 38,6% bệnh nhân có thương tổn là dát và 22% có<br /> thương tổn phối hợp. Hiệu giá VDRL thường gặp là R16 đến R64. Trung bình sau 9,5 ± 6,3 ngày điều trị, triệu<br /> chứng lâm sàng biến mất. Tỷ lệ VDRL về âm tính sau điều trị 3 tháng là 47,2% , sau 6 tháng là 92,4% và sau 12<br /> tháng là 96, 2%.<br /> Kết luận: Bệnh nhân giang mai II khám ở Bệnh viện Da liễu thường là đồng giới nam, trẻ tuổi, có biểu hiện<br /> lâm sàng đa dạng và đáp ứng hoàn toàn với điều trị bằng PNC G.<br /> Từ khóa: Giang mai II, đồng giới nam, huyết thanh giang mai<br /> ABSTRACT<br /> EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, SEROLOGICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT EFFECT<br /> OF SECONDARY SYPHILIS PATIENTS AT HO CHI MINH CITY HOSPITAL OF DERMATO-<br /> VENEREOLOGY IN PERIOD OF 2015- 2016<br /> Nguyen Thi Thanh Tho, Van The Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 1 - 2017: 67 - 71<br /> <br /> Background: Syphilis is a chronic infectious disease caused by Treponema palladium. Classically, syphilis is<br /> classified into 4 stages including primary, secondary, latent and tertiary syphilis. Recently, increasing number of<br /> secondary syphilis patients examined at the Ho Chi Minh City Hospital of Dermato-Venereology.<br /> Objective: To define epidemiological, clinical, serological characteristics and treatment effect on secondary<br /> syphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology in period of 2015- 2016.<br /> Subjects and Methods: Descritative case series. We did clinical examination and performed serological test<br /> for syphilis. Besides, we also screened for other STI diseases. After treatment with PNC G, the patients were<br /> followed up until 12 months.<br /> Results: 106 patients participated in the study, most were young MSM with risky sex behavior. Clinical<br /> symptoms were much diversified. 38.6% patients had macular lesions whereas 22% patients had combined<br /> <br /> * Bệnh viện Da Liễu tp. Hồ Chí Minh; ** Bộ môn Da Liễu, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Văn Thế Trung ĐT: 098282507 Email: vanthetrungdhyd@yahoo.com<br /> 67<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> lesions. Pre-treatment VDRL ratio was usually from R16 to R64. The ratio of negative VDRL after 3 months, 6<br /> months and 12 months of treatment were 47.2%, 92.4%, and 96.2%, respectively.<br /> Conclusion: Secondary syphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology were<br /> usually MSM with diverse clinical manifestations and completely responsive to treatment with PNC G<br /> Keywords: Secondary syphilis, men who have sex with men (MSM), PNC G.<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> MỞ ĐẦU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Bệnh giang mai là một bệnh nhiễm trùng<br /> Mô tả hàng loạt ca<br /> mạn tính ở đa cơ quan. Tác nhân gây bệnh là<br /> xoắn khuẩn Treponema pallidum. Bệnh biểu hiện Đối tượng nghiên cứu<br /> ở nhiều cơ quan trên cơ thể như da, niêm mạc, Tất cả bệnh nhân nam, nữ đến khám tại bệnh<br /> cơ, xương, nội tạng. Bệnh giang mai (GM) được viện Da Liễu Thành Phố Hồ Chí Minh được<br /> phân làm các giai đoạn là giang mai I, giang mai chẩn đoán GM II qua khám lâm sàng và xét<br /> II, giang mai tiềm ẩn và giang mai III. Trong đó, nghiệm huyết thanh trong giai đoạn 01/2015 đến<br /> giang mai II có biểu hiện lâm sàng đa dạng dễ 6/2015. Thời gian theo dõi đến tháng 6/2016.<br /> nhầm với các bệnh da khác. Nếu không được Tiến hành nghiên cứu<br /> điều trị, bệnh có thể chuyển sang giang mai III,<br /> Khám lâm sàng và chọn bệnh nhân đủ tiêu<br /> giang mai tim mạch, giang mai thần kinh, thậm<br /> chuẩn đưa vào nghiên cứu.<br /> chí giang mai bẩm sinh cho thế hệ sau(1,3).<br /> Tầm soát các bệnh lây truyền qua đường tình<br /> Theo WHO ước tính năm 2013 trên toàn cầu dục (BLTQĐTD) khác như: sùi mào gà, bệnh lậu,<br /> có khoảng 554 triệu ca mới mắc mỗi năm. Trong bệnh chlamydia, xét nghiệm nếu cần. HIV được<br /> đó, bệnh giang mai giai đoạn II chiếm 8,7%, đặc xác định bằng 2 xét nghiệm ELISA độc lập.<br /> biệt tăng trong nhóm quan hệ đồng giới(7). Thực hiện xét nghiệm VDRL bằng phương<br /> Ở TP HCM, theo số liệu BV Da Liễu ghi pháp định lượng. VDRL được xem là dương tính<br /> nhận tỷ lệ bệnh nhân giang mai đến khám gia khi hiệu giá >1/4.<br /> tăng qua các năm, cụ thể năm 2011 là 3,9%, năm Thực hiện xét nghiệm TPHA định tính bằng<br /> 2012 là 4,8% và năm 2013 là 6%. Ngoài ra, chúng kỹ thuật ngưng kết hồng cầu thụ động TPHA.<br /> tôi cũng ghi nhận có sự gia tăng số bệnh nhân Chẩn đoán dựa vào sự kết hợp biểu hiện lâm<br /> đồng giới nam đến khám tại phòng khám bệnh sàng và xét nghiệm huyết thanh.<br /> lây truyền qua đường tình dục của bệnh viện<br /> Điều trị GM II theo phác đồ CDC 2015 với<br /> trong những năm gần đây. Do vậy, nghiên cứu<br /> Bezathine penicillin G 2,4 triệu đơn vị tiêm bắp<br /> này được thực hiện với mục đích đánh giá “đặc<br /> một liều duy nhất.<br /> điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh,<br /> yếu tố liên quan và hiệu quả điều trị trên bệnh Theo dõi lâm sàng sang thương da và niêm<br /> nhân giang mai II đến khám tại bệnh viện Da mạc sau điều trị mỗi tuần.<br /> Liễu TP. HCM giai đoạn 2015-2016”. Theo dõi VDRL sau 3 tháng điều trị, sau 6<br /> tháng điều trị, sau 12 tháng điều trị.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Khám và điều trị cho bạn tình nếu có bệnh.<br /> Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm Thống kê và xử lý số liệu: các biến số định<br /> sàng và hiệu quả điều trị bằng PNC G trên bệnh tính trình bày dưới dạng phần trăm, dùng phép<br /> nhân GM II tại Bệnh viện Da Liễu TP. HCM. kiểm Chi bình phương, chính xác Fisher, khoảng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 68<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tin cậy 95%. Biến số định lượng trình bày dưới Bảng 3. Các thương tổn da niêm<br /> dạng trung bình, độ lệch chuẩn Các thương tổn da niêm n %<br /> Ban GM dát* 41 38,6<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ban GM sẩn* 06 5,6<br /> Ban GM mụn mủ* 04 3,6<br /> Có 106 bệnh nhân được nghiên cứu.<br /> Ban GM vảy* 07 6,6<br /> Đặc tính dịch tễ và lâm sàng của mẫu Sẩn ướt GM* 19 18<br /> Mảng niêm mạc* 06 5,6<br /> nghiên cứu Kết hợp các thương tổn da niêm* 23 22<br /> Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ Tổng 106 100<br /> Đặc điểm n % * Chỉ có một dạng thương tổn da niêm<br /> Nữ 04 3,8<br /> Giới tính Bảng 4. Vị trí tổn thương<br /> Nam 102 96,2<br /> Vị trí thương tổn da niêm n %<br /> 30 08 7,5<br /> Một vị trí LBT và/hoặc LBC 23 21,7<br /> Tp.HCM 78 73,6<br /> Nơi sống ban GM Bộ phận SD 14 13,2<br /> Khác 28 26,4<br /> Hậu môn 19 18<br /> SV-HS 45 42,4<br /> Niêm mạc miệng 06 5,7<br /> NV Văn phòng 29 27,3<br /> Nhiều vị trí 34 32,1<br /> Nghề nghiệp Công nhân 18 17,0<br /> Tổng 106 100<br /> Buôn bán 10 9,3<br /> Khác 4 4,0 Biểu hiện lâm sàng da niêm của bệnh giang<br /> Độc thân 75 70,7 mai rất đa dạng, thường gặp là dạng dát, dạng<br /> Hôn nhân Ly dị 18 17,1 sẩn ướt và dạng kết hợp, nhiều vị trí 31,1%.<br /> Kết hôn 13 12,2<br /> Đồng giới nam 90 85 Bảng 5. Các thương tổn ngoài da niêm<br /> QHTD Khác giới 3 02 Các thương tổn ngoài da niêm n %<br /> Hai giới 13 13 Rụng tóc 9 8,5<br /> Không sử dụng 78 73,5 Hạch 30 28,3<br /> Sử dụng BCS Thỉnh thoảng 17 16,2 Kết hợp hạch + rụng tóc 3 2,8<br /> Luôn luôn 11 10,3 Đặc điểm xét nghiệm huyết thanh VDRL:<br /> 1 11 10,3<br /> Số bạn tình Bảng 6. Hiệu giá huyết thanh VDRL trước điều trị:<br /> ≥2 95 89,7<br /> XN VDRL n %<br /> Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu là nam, đồng<br /> R8 9 8,5<br /> tính, quan hệ tình dục không an toàn R16 19 17,9<br /> Bảng 2. Tiền sử bệnh STD và đang mắc bệnh STD R32 26 24,5<br /> Đặc điểm n % R64 33 31<br /> Lậu 12 11,3 R128 8 7,5<br /> Chlamydia 10 9,4 R156 5 4,7<br /> Tiền sử bệnh STD Sùi mào gà 06 5,6 R256 3 2,8<br /> HIV 03 2,8 R512 2 1,9<br /> Không BLTQĐTD 75 70,7 R1024 1 0,9<br /> HIV 19 18 Tổng 106 100<br /> Lậu 09 08 Hiệu giá huyết thanh dao động từ R8 đến<br /> Đang mắc bệnh STD Chlamydia 05 05 R1024, trong đó thường gặp là R16 –R64.<br /> khác Sùi mào gà 12 11,3<br /> Bệnh kết hợp 13 12,5 Diễn tiến lâm sàng sau điều trị<br /> Không mắc 48 45,2 Thời gian hết triệu chứng lâm sàng sau khi<br /> Nhận xét: Nhiều bệnh nhân mắc đồng thời điều trị trung bình là 9,5 ± 6,3 ngày, ngắn nhất là<br /> các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác 5 ngày và dài nhất là 30 ngày.<br /> <br /> <br /> 69<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> Diễn tiến xét nghiệm VDRL sau điều trị tháng, 92,4% bệnh nhân có VDRL âm tính và sau<br /> Sau 3 tháng điều trị, 47,2%bệnh nhân có 12 tháng có đến 96,2% bệnh nhân có hiệu giá<br /> VDRL âm tính, chỉ 1 trường hợp (0,9%) còn VDRL âm tính. Còn lại 4 bệnh nhân (3,8%) có<br /> VDRL khá cao (R64), tuy nhiên do trường hợp VDRL dương tính thấp (R1).<br /> này lúc đầu có hiệu giá R1024. Sau điều trị 6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ Biểu đồ hiệu giá VDRL trước và sau điều trị qua từng thời điểm 3, 6, 12 tháng (n  106)<br /> BÀN LUẬN tình dục với nhiều người, quan hệ tình dục<br /> không sử dụng BCS. Do đó, nhóm bệnh nhân<br /> Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh này dễ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình<br /> học của bệnh nhân GM II dục như bệnh giang mai II và các bệnh<br /> Các bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng LTQĐQHTD khác như HIV, lậu, sùi mào gà…(2).<br /> tôi có tuổi rất trẻ, với 31% dưới 20 tuổi và 61% từ<br /> Về triệu chứng lâm sàng, ban giang mai dát<br /> 20 đến 30 tuổi. Kết quả này cũng phù hợp với các<br /> chiếm 38,6%. Điều này cũng phù hợp với y văn<br /> nghiên cứu ở các nước Châu Á khác. Theo tác<br /> và nghiên cứu khác. Thực tế lâm sàng cho thấy<br /> giả Xu và cộng sự nghiên cứu tại Trung Quốc<br /> ban giang mai dát sẩn khá phổ biến và dễ nhầm<br /> (2011) cho thấy nhóm bệnh nhân bệnh giang mai<br /> lẫn với bệnh dát sẩn khác trong chuyên ngành<br /> có 54,4% là người trẻ dưới 20 tuổi(8). Nguời trẻ<br /> da. Bác sĩ da liễu cần lưu ý các thương tổn loại<br /> tuổi có hoạt động tình dục mạnh, ý thức quan hệ<br /> này, đặc biệt là trên người bệnh nhân trẻ tuổi<br /> tình dục an toàn chưa cao, điều kiện quan hệ xã<br /> đồng tính nam thì cần làm xét nghiệm VDRL khi<br /> hội rộng. Vì vậy, có cơ hội tiếp cận, thực hiện<br /> chưa chắc chắn loại trừ.<br /> những tình dục không an toàn nên có nguy cơ bị<br /> nhiễm bệnh cao. Năm 2007, Fenton và cộng sự Sẩn ướt giang mai cũng chiếm tỷ lệ cao<br /> nghiên cứu tại Mỹ nhận thấy tỉ lệ mắc bệnh (18%). Đây là thương tổn đặc trưng của bệnh<br /> giang mai II nhóm đồng giới nam chiếm 66,5%(4) giang mai II nhưng cũng dễ nhầm lẫn với bệnh<br /> thấp hơn so với nghiên cứu của chúng tôi. Tsai khác, ví dụ bệnh mào gà. Bác sỹ lâm sàng cần<br /> và cộng sự nghiên cứu tại Trung Quốc (2014) khám kỹ và làm xét nghiệm chẩn đoán bệnh<br /> nhận thấy nhóm quan hệ đồng giới là 92,7%(6). giang mai. Ngoài ra, trong mẫu nghiên cứu cũng<br /> Theo nghiên cứu của Petrosky và cộng sự, tỉ lệ cho thấy có 11,3% bệnh nhân mắc bệnh mào gà<br /> mắc bệnh giang mai II nhóm đồng giới nam là đồng thời. Như vậy, hình ảnh thương tổn này<br /> 86,5%(5), so với nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ này càng làm tăng khả năng chẩn đoán nhầm, hoặc<br /> không có sự khác biệt nhiều. Nhóm quan hệ do chủ quan mà bỏ sót bệnh giang mai II. Các<br /> đồng giới nam là 85%, thường không lập gia thương tổn vùng sinh dục dạng sẩn ướt hay mào<br /> đình nên đa số có lối sống buông thả, quan hệ gà đều nên hướng nghĩ đến khả năng bệnh nhân<br /> <br /> <br /> <br /> 70<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mắc bệnh giang mai II và đều nên làm xét KẾT LUẬN<br /> nghiệm chẩn đoán bệnh giang mai.<br /> Bệnh GM II tại Bệnh viên da liễu TPHCM<br /> Diễn tiến lâm sàng và huyết thanh học sau thường gặp ở đối tượng đồng giới nam, có biểu<br /> điều trị hiện lâm sàng đa dạng và nhiều vị trí. Huyết<br /> Thời gian hết triệu chứng lâm sàng sau khi thanh học với hiệu giá VDRL cao từ R16 − R64.<br /> điều trị trung bình là 9,5 ± 6,3 ngày, ngắn nhất Hiệu quả điều trị giang mai II tốt với thuốc<br /> là 5 ngày và dài nhất là 30 ngày. Sau điều trị 3 Pennicillin G 2,4 triệu đơn vị tiêm bắp một liều<br /> tháng hiệu giá VDRL âm tính là 47,2%, sau duy nhất.<br /> điều trị 6 tháng hiệu giá VDRL âm tính là<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 92,4%, sau điều trị 12 tháng hiệu giá VDRL âm<br /> 1. Burchell AN, Allen VG, et al (2016),“Enhanced syphilis<br /> tính là 96,2%. So sánh VDRL sau 3 tháng điều screening among HIV-positive men (ESSAHM): a study<br /> trị hiệu giá VDRL trung bình giảm 77%, sau protocol for a clinic-randomized trial with stepped wedge<br /> design”. Implementation Science, 11(1), pp 8.<br /> điều trị 6 tháng hiệu giá VDRL trung bình 2. Control Centers for Disease, Prevention (2014), “Trends in<br /> giảm 95%, sau điều trị 12 tháng hiệu giá VDRL primary and secondary syphilis and HIV infections in men<br /> trung bình giảm 99%. who have sex with men--San Francisco and Los Angeles,<br /> California, 1998-2002”. MMWR Morb Mortal Wkly Rep, 53(26),<br /> Nhìn chung, diễn tiến sau điều trị về lâm pp 575.<br /> 3. Cruz AR, Pillay A, et al (2010), “Secondary syphilis in Cali,<br /> sàng và huyết thanh VDRL là phù hợp y văn.<br /> Colombia: new concepts in disease pathogenesis”. PLoS Negl<br /> Bệnh giang mai II và tình trạng nhiễm Trop Dis, 4(5), pp e690.<br /> 4. Fenton KA, Bloom FR (2007), "STD Prevention with Men Who<br /> HIV Have Sex with Men in the United States", in Behavioral<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi có 19 trường Interventions for Prevention and Control of Sexually<br /> Transmitted Diseases, SevgiO Aral , JohnM Douglas, Jr.,<br /> hợp nhiễm HIV, chiếm tỷ lệ 18%. Sau điều trị, Editors, Springer US. pp. 325-353.<br /> không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 5. Petrosky E, Neblett FR, et al (2016), “Early Syphilis Among<br /> Men Who Have Sex with Men in the US Pacific Northwest,<br /> nhóm nhiễm HIV và không nhiễm HIV về diễn<br /> 2008–2013: Clinical Management and Implications for<br /> tiến lâm sàng và huyết thanh (kết quả không Prevention”. AIDS Patient Care and STDs, 30(3), pp134-140.<br /> trình bày). Theo phác đồ điều trị CDC 2015 thì 6. Tsai JC, Lin YH, et al (2014), “Comparison of Serological<br /> Response to Doxycycline versus Benzathine Penicillin G in the<br /> vẫn sử dụng PNC G liều duy nhất để điều trị Treatment of Early Syphilis in HIV-Infected Patients: A Multi-<br /> giang mai II ở người nhiễm HIV nhưng cần theo Center Observational Study”. PLoS One, 9(10), e109813.<br /> dõi kỹ. Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy 7. WHO (2013), Global prevalence and incidence of selected<br /> curable sexual transmitted infections, pp.1,6.<br /> nếu điều trị giang mai sớm ở người nhiễm HIV 8. Xu JJ, Reilly K, et al (2011), “A cross-sectional study of HIV<br /> bằng 3 liều PNC G thì diễn tiến huyết thanh học and syphilis infections among male students who have sex<br /> with men (MSM) in northeast China: implications for<br /> tốt hơn sử dụng liều duy nhất(9). Nghiên cứu của<br /> implementing HIV screening and intervention programs”.<br /> chúng tôi chỉ có 19 trường hợp nhiễm HIV mà BMC Public Health, 11(1), pp 1-8.<br /> không có biểu hiện suy giảm miễn dịch trên lâm 9. Yang CJ, Lee NY, et al (2014), “One dose versus three weekly<br /> doses of benzathine penicillin G for patients co-infected with<br /> sàng. Cần có nghiên cứu với số trường hợp HIV HIV and early syphilis: a multicenter, prospective<br /> nhiều hơn cũng như thực hiện các xét nghiệm observational study”. PLoS One, 9 (10), pp e109-667.<br /> chuyên biệt khảo sát tình trạng suy giảm miễn<br /> dịch của bệnh nhân để tìm mối liên quan về lâm Ngày nhận bài báo: 14/11/2016<br /> sàng, huyết thanh và đáp ứng điều trị của nhóm Ngày phản biện nhận xét bài báo: 17/11/2016<br /> này so với phác đồ tiêu chuẩn. Ngày bài báo được đăng: 01/03/2017<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 71<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2