intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị bệnh xơ hóa cơ delta tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng

Chia sẻ: ViThimphu2711 ViThimphu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật phối hợp phục hồi chức năng bệnh xơ hóa cơ Delta (XHCDT) tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng (BVTEHP).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị bệnh xơ hóa cơ delta tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng

  1. TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH XƠ HÓA CƠ DELTA TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG Phạm Văn Yên Nguyễn Ngọc Sáng TÓM TẮT Vũ Thị Khánh Huyền Mục tiêu Mô tả một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật phối hợp phục hồi chức năng bệnh xơ hóa cơ Delta (XHCDT) tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng (BVTEHP). Đối tượng Gồm 29 bệnh nhân xơ hóa cơ Delta vào điều trị tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ 05/2006 đến 12/2007. Phương pháp Mô tả hồi cứu kết hợp với tiến cứu cắt ngang. Kết quả BN chủ yếu sống ở ngoại thành, là nam, tuổi từ 11 - 15 tuổi,có tiền sử tiêm bắp vào cơ Delta vắc xin và nhiều đợt kháng sinh; thời gian tiến triển bệnh thường từ 3 đến 4 năm; đa số gặp hai bên và có bó xơ đơn độc nhưng kích thước chiều cắt ngang từ 1 - 2 cm, được phẫu thuật bằng phương pháp cắt dải xơ hình chữ Z; sau phẫu thuật, BN tự luyện tập trong khoảng 1 - 3 tháng mà không sử dụng dụng cụ hỗ trợ; kết quả điều trị sau 1 năm và hiện tại sau 9 - 10 năm hầu hết là tốt. Kết luận hương pháp cắt dải xơ hình chữ Z có hiệu quả đối với trường hợp bó xơ đơn độc kích thước lớn. Tỷ lệ tái phát sau 9 -10 năm là 5,1%. Từ khóa Xơ hóa cơ Delta, trẻ em. EPIDEMIOLOGY CLINICAL FEATURES AND TREATMENT RESULTS DELTA MUSCLE FIBROSIS AT HAI PHONG CHILDREN HOSPITAL Pham Van Yen Nguyen Ngoc Sang ABSTRACT Vu Thi Khanh Huyen Objective Describe the epidemiological characteristics and clinical evaluation of the results of treatment by surgery and coordinate rehabilitation Delta muscle fibrosis at Haiphong Children Hospital. Subjects TIncludes 29 Delta muscle fibrosis patients treated at Haiphong Children Hospital from 05/2006 to 12/2007. Method Describe combined with retrospective cross – sectional prospective. 184
  2. Results Patients were predominantly suburban, male, aged 11 – 15 years old, with a history of intramuscular injection into the Delta vaccines and antibiotics installments; time of disease progression usually 3 to 4 years; the majority having two sides and fiber bundle dimension alone, but cut from 1 – 2 cm, the surgery by cutting method Z – shaped strip of fiber; after surgery, patients self – training for about 1-3 months without the use of assistive devices; treatment outcomes after 1 year and now after 9 – 10 years of mostly good. Conclusions The method Z-shaped fibrous strip cut effective for cases of solitary fibrous bundles large size. The rate of recurrence after 9 – 10 years is 5.1%. Keywords Delta muscle fibrosis, children. ĐẶT VẤN ĐỀ một số quận huyện nơi bệnh nhân sinh sống từ tháng 1 Xơ hóa cơ Delta (XHCDT) là tình trạng bệnh lý tiến đến tháng 4 năm 2016. triển chậm, các sợi cơ trong cơ Delta bị biến đổi thành Tiêu chuẩn chẩn đoán: sợi xơ, gây nên tình trạng co rút cơ Delta và đưa đến + Người bệnh không khép được cánh tay vào sát những biến đổi thứ phát ảnh hưởng đến vận động của thân mình ở tư thế nghỉ. khớp vai, tiến triển lâu dài có thể gây biến dạng xương + Hai khuỷu tay khó hoặc không chạm nhau khi bả vai, cột sống và lồng ngực. Bệnh đã được mô tả và cánh tay đưa ra trước và trong tư thế khuỷu gấp. nghiên cứu bởi nhiều tác giả trên thế giới và trong nước + Xương bả vai nhô cao và xoay ra ngoài. [2], [3], [5], [8], [9], [10]. + Thấy rãnh lõm ra dọc theo dải xơ hoặc sờ rõ dải xơ Năm 2006 – 2007, Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trên trục cơ Delta. (BVTEHP) có tiếp nhận và phẫu thuật một số bệnh nhân + Những trường hợp nặng: bán sai khớp vai, vai xơ hóa cơ Delta. Những bệnh nhân này có đặc điểm xuôi, biến dạng lồng ngực… dịch tễ lâm sàng như thế nào? Kết quả điều trị về lâu dài ở những bệnh nhân này ra sao? Đây là những câu hỏi + X - Quang lồng ngực tư thế thẳng và nghỉ lấy cả rất cần lời giải đáp. Vậy nên, chúng tôi tiến hành nghiên hai khớp vai, có dấu hiệu mỏm cùng vai dài và cứu này nhằm mục tiêu: cong chúc xuống, mất khe khớp. - Mô tả một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh xơ hóa cơ + Siêu âm: hình ảnh số lượng, vị trí, kích thước của Delta tại bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng năm 2006 – 2007. tổ chức xơ trong cơ Delta. - Đánh giá kết quả lâm sàng sớm và lâu dài sau điều 2. Phương pháp nghiên cứu trị bằng phẫu thuật, phối hợp phục hồi chức năng ở - Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp nghiên cứu mô tả những bệnh nhân trên. tiến cứu cắt ngang . Hy vọng với kết quả thu đươc sẽ góp phần vào chẩn - Chọn tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn trong thời gian đoán, điều trị, tiên lượng XHCDT – một bệnh thường gặp nghiên cứu. ở trẻ em nước ta. - Phương pháp thu thập số liệu: Xây dựng phiếu thu thập thông tin dựa trên mục tiêu nghiên cứu. Thu thập ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thông tin từ bệnh án lưu trữ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng . Nghiên cứu viên đến tận nhà hỏi bệnh, khám 1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu lâm sàng, chụp ảnh về các dấu hiệu lâm sàng đánh Gồm 29 bệnh nhân được chẩn đoán xác định giá kết quả theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế (2006). XHCDT đã phẫu thuật tại BVTEHP từ 5/2006 đến - Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. 12/2007, thực hiện tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng và Phần 3: Phẫu thuật chấn thương chung 185
  3. TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ lâm sàng của bệnh xơ hóa cơ Delta tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. Bảng 1. Đặc điểm phân bố khu vực của bệnh nhân XHCDT Khu vực Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Nội thành 8 27,6 Ngoại thành 21 72,4 Tổng 29 100 Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu sống ở khu vực ngoại thành Bảng 2. Phân bố tuổi và giới của bệnh nhân tại thời điểm phẫu thuật Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng 6 – 10 1 (25%) 3 (75%) 4 (13,8%) 11 – 15 18 (72%) 7 (28%) 25 (86,2%) Tổng 19 (65,5%) 10 (34,5%) 29 (100%) Nhận xét: Tại thời điểm phẫu thuật, đa số bệnh nhân là nam trong độ tuổi từ 11 – 15 tuổi. Bảng 3. Tiền sử tiêm bắp cơ Delta trước khi phát hiện bệnh Tiền sử Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tiêm vắc xin 5 17,2 Tiêm vắc xin và kháng sinh 24 82,8 Tổng 29 100 Nhận xét:Số bệnh nhân có tiền sử tiêm cả vắc xin và kháng sinh chiếm 82,8%, còn lại 17,2% chỉ tiêm vắc xin đơn thuần Bảng 4. Thời gian từ khi có dấu hiệu bệnh đến thời điểm phẫu thuật Thời gian Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) 1 – 2 năm 4 13,8 3 – 4 năm 18 62,1 Từ 5 năm trở lên 7 24,1 Tổng 29 100 Nhận xét: Thời gian từ khi có dấu hiệu bệnh đến khi phẫu thuật thường từ 3 – 4 năm Bảng 5. Vị trí bên bị bệnh XHCDT Bên bị bệnh Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Bên phải 7 24,1 Bên trái 9 31,1 Hai bên 13 44,8 Tổng 29 100 Nhận xét: Tỷ lệ gặp ở hai bên là cao nhất (44,8%) Bảng 6. Số lượng, kích thước bó xơ hóa Số lượng bó xơ 1 bó 2 bó 3 bó Tổng Kích thước chiều cắt ngang < 1 cm 1 5 11 17 1 – 2 cm 16 4 2 22 Tổng 17 9 13 39 Nhận xét: Đa số là bó xơ đơn độc có kích thước từ 1 – 2 cm 186
  4. Bảng 7. Tỷ lệ bệnh nhân theo phương pháp phẫu thuật Phương pháp Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Cắt nguyên ủy 4 10,3 Cắt dải xơ hình chữ Z 25 89,7 Tổng 29 100 Nhận xét: Có 89,7% vai phẫu thuật bằng phương pháp làm dài dải xơ hình chữ Z Bảng 8. Thời gian tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật Thời gian tập Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) < 1 tháng 7 24,1 1 – 3 tháng 20 69 > 3 tháng 2 6,9 Tổng 29 100 Nhận xét: Bệnh nhân sau khi phẫu thuật chủ yếu tập phục hồi chức năng từ 1 – 3 tháng (69%) Bảng 9. Hình thức tự luyện tập của bệnh nhân sau phẫu thuật Hình thức tập Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Tập không dụng cụ 24 82,8 Tập có dụng cụ 5 17,2 Tổng 29 100 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân tự luyện tập có dụng cụ hỗ trợ (17,2%) thấp hơn so với không dùng dụng cụ hỗ trợ (82,8%) 2. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật và PHCN của bệnh nhân xơ hóa cơ Delta Bảng 10. Đánh giá kết quả sau 1 năm phẫu thuật, PHCN so với hiện tại Thời điểm 1 năm sau phẫu thuật, PHCN Hiện tại (sau 9 – 10 năm) Số vai (n) Tỷ lệ (%) Số vai (n) Tỷ lệ (%) Mức đánh giá Tốt 35 89,7 33 84,6 Khá 4 10,3 6 15,4 Kém 0 0 0 0 Nhận xét: Kết quả tốt sau 1 năm điều trị chiếm tỷ lệ khá cao (89,7%), còn lại là khá (10,3%), không có kết quả kém. Tuy nhiên, hiện tại tỉ lệ tốt giảm còn 84,6%, khá là 15,4%, không có tỷ lệ kém BÀN LUẬN tác giả Chung DC [6], [7].Về giới, nam (65,5%) chiếm tỷ lệ cao hơn nữ (34,5%), kết quả này cũng tương đồng 1.Về đặc điểm dịch tễ lâm sàng bệnh xơ hóa với kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Liêm cơ Delta tại bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. tại huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh năm 2006 [1]. Khi tiến hành nghiên cứu cho thấy, bệnh nhân chủ Khai thác tiền sử tiêm thuốc vào cơ Delta ở các bệnh yếu sống ở ngoại thành (72,4%) , kết quả này phù hợp nhân XHCT cho thấy, tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử tiêm cả với nhận xét của tác giả Nguyễn Thanh Liêm (2006) vắc xin và kháng sinh (82,8%) cao hơn nhiều so với chỉ thường gặp ở các huyện Sóc Sơn, Nghi Xuân, có thể do tiêm vắc xin đơn thuần (17,2%).Tác giả Nguyễn Thanh điều kiện tiếp cận chăm sóc y tế có chất lượng không Liêm cũng đã chỉ ra rằng, trong tất cả nghiên cứu về bằng nội thành [1]. các yếu tố nguy cơ xơ hóa cơ Delta thì không có sự liên Về nhóm tuổi ở thời điểm bệnh nhân phẫu thuật, tỷ quan giữa xơ hóa cơ Delta và tiêm phòng vắc xin; trong lệ bệnh nhân ở nhóm 11 – 15 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất khi tất cả các loại thuốc chỉ cần tiêm trực tiếp vào cơ (86,2%), còn lại là nhóm 6 – 10 tuổi (13,8%) , kết quả Delta ít nhất một đợt kéo dài trên 3 ngày có nguy cơ xơ này tương đồng với nghiên cứu của tác giả Chen CK và hóa cơ Delta, đặc biệt là kháng sinh [1]. Phần 3: Phẫu thuật chấn thương chung 187
  5. TẠP CHÍ CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH VIỆT NAM - SỐ ĐẶC BIỆT - 2016 Thời gian kể từ khi có dấu hiệu bệnh đến khi phẫu Dựa vào tiêu chuẩn của Bộ Y Tế, đánh giá kết quả thuật của các bệnh nhân trong nghiên cứu chủ yếu là từ sau một năm phẫu thuật, phục hồi chức năng so với hiện 3 – 4 năm, chiếm 62,1%, tiếp sau đó là từ 5 năm trở lên tại cho thấy kết quả điều trị phẫu thuật và PHCN sau 1 chiếm 24,1%, còn 13,8% là 1 – 2 năm.Theo nghiên cứu năm chiếm 89,7% là tốt, 10,3% là khá, và không có tỷ của tác giả Nguyễn Thanh Liêm thì cần phải có một quá lệ kém. Tỷ lệ đánh giá một năm sau phẫu thuật này cũng trình ít nhất 5 năm xơ hóa cơ Delta mới gây nên những tương đồng với kết quả nghiên cứu tại bệnh viện Nhi biểu hiện lâm sàng [1]. trung ương là 82,5% tốt [1]. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện Qua xác định vị trí bên tổn thương cho thấy tỷ lệ tại lại có sự giảm nhẹ ở mức đánh giá tốt còn 84,6%, khá bệnh gặp ở hai bên khá cao (44,8%), tiếp sau đó là một là 15,4%, không có tỷ lệ kém. Từ đó cho thấy nghiên bên trái (31,1%) và một bên phải (24,1%). Việc tổn cứu phát hiện tỷ lệ tái phát XHCDT lâu dài sau 9 – 10 thương cả hai bên làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt năm là 5,1%, tỷ lệ này thấp hơn so với tỷ lệ tái phát sau của bệnh nhân, suy giảm chất lượng cuộc sống tăng lên, 1 năm là 6,7% ở Việt Nam và 12% trên thế giới đã được gây khó khăn cho gia đình và bản thân bệnh nhân. báo cáo tại Hội Nghị chấn thương chỉnh hình Nhi khoa toàn quốc năm 2007. Về số lượng, kích thước bó xơ hóa, kết quả chỉ ra rằng vai phẫu thuật có 1 bó xơ với kích thước lớn (1 – 2 cm) chiếm đa số, nghĩa là số lượng bó xơ càng ít thì kích KẾT LUẬN thước chiều cắt ngang bó xơ càng lớn. Do đó, chủ yếu - Bệnh nhân chủ yếu ở ngoại thành , là nam trong phẫu thuật theo phương pháp cắt dải xơ hình chữ Z để độ tuổi 11 – 15 tuổi, có tiền sử tiêm cả vắc xin và kháng hạn chế chảy máu thứ phát sau mổ và tránh được bậc sinh; tỷ lệ bệnh gặp cao nhất ở hai bên vai; thời gian từ thang mặt ngoài vai [4]. lúc có dấu hiệu bệnh đến khi được phẫu thuật thường từ Sau khi phẫu thuật, bệnh nhân được tiến hành lý liệu 3 đến 4 năm; sau phẫu thuật chủ yếu tập PHCN trong pháp trong thời gian nằm viện, khi xuất viện được các khoảng 1 – 3 tháng bằng hình thức tập không dụng cụ hỗ bác sĩ hướng dẫn việc tập phục hồi chức năng tại nhà trợ ở nhà; chủ yếu phẫu thuật bằng phương pháp cắt dải thường xuyên và lâu dài, khuyến khích tập có sử dụng xơ hình chữ Z. dụng cụ hỗ trợ, tuy nhiên đa số bệnh nhân thường chỉ - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật và PHCN sau tập phục hồi chức năng trong vòng 1 – 3 tháng bằng 1 năm có 89,7% là tốt, 10,3% là khá, và không có tỷ lệ hình thức tập động tác không dụng cụ hỗ trợ. kém. Hiện tại, sau 9 – 10 năm mức tốt giảm xuống còn 2. Về kết quả điều trị sau 1 năm và hiện tại 84,6%, mức khátăng lên chiếm 15,4%, tỷ lệ tái phát sau sau 9 – 10 năm. 9 - 10 năm là 5,1 %. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Thanh Liêm (2006), Nghiên cứu thực trạng, các 6. Chen CK, Yeh L, Chen CT, et al (1998), “Contracture of the yếu tố nguy cơ, phương pháp chẩn đoán, điều trị và đề xuất deltoid muscle: imaging findings in 17 patients”,AJR, 170: biện pháp dự phòng xơ hóa cơ Delta ở Việt Nam, Báo cáo 449 – 453. tổng kết khoa học kỹ thuật, Đề tài cấp nhà nước. 7. Chung DC, Ko YC, Pai HH (1989), “A study on the 2. Nguyễn Văn Tùng (2008), Nghiên cứu thực trạng xơ hóa prevalence and risk factors of muscular fibrotic contracture cơ Delta ở trẻ em tại tỉnh Hà Tây và một số yếu tố liên quan, in Jia-Dong township, Pingtung country, Taiwan”, Gaoxiong Luận văn thạc sỹ y học chuyên ngành Nhi. Yi Xue Ke Xue Za Zhi,5: 91 – 95. 3. Nguyễn Văn Tuấn (2006), Bệnh xơ hóa cơ Delta qua y văn 8. Ngoc HN (2007), “Fibrous deltoid muscle in Vietnamese thế giới. http://www.ykhoa.net/congtacvien/nguyenvantuan/ children”, J Pediatr Orthop, 16(5): 337 – 44. deltoid_fibrosis.htm. 9. Tang X, Liu L, Pen M, et al (2006), “Diagnosis and 4. Phạm Văn Yên (2007), “Bước đầu nhận xét xơ hóa cơ treatment of deltoid contracture in children”, Zhongguo Xiu Delta được điều trị bằng phẫu thuật tại bệnh viện Trẻ em Hải Fu Chong Jian Wai Ke Za Zhi, 20:279 – 81. Phòng”, Báo cáo Hội nghị Khoa học chỉnh hình Nhi khoa 10. Vadapalli S (2013), “Anterior Dislocation of the Shoulder toàn quốc, Hà Nội. Due to an Idiopathic Deltoid Contracture-the Report of a 5. Brian G Cothern et al (2013), “Deltoid Fibrosis”, Medscape, Rare Presentation”, J. Clin Diagn, 7(2): 371 – 3. http://emedicine.medscape.com/article/1262205-treatment. 188
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2