![](images/graphics/blank.gif)
Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị co giật do sốt đơn thuần tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2021-2022
lượt xem 5
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài viết tập trung mô tả một số đặc điểm dịch tễ lâm sàng của co giật do sốt đơn thuần (CGDSĐT) tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ tháng 11/2021 đến tháng 4/2022 và nhận xét kết quả điều trị co giật do sốt đơn thuần của những bệnh nhân trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị co giật do sốt đơn thuần tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2021-2022
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2023 ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT DO SỐT ĐƠN THUẦN TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2021 - 2022 Nguyễn Mai Phương1,3, Nguyễn Thị Nhật Hòa1, Phạm Văn Thức1, Đinh Dương Tùng Anh1,2 TÓM TẮT in children from 6 to
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 Theo tác giả Nguyễn Thị Thu nghiên cứu về đặc Bảng 1. Đặc điểm chung của trẻ bị co điểm dịch tễ học lâm sàng của co giật do sốt tỷ giật do sốt dơn thuần lệ co giật do sốt xảy ra chủ yếu dưới 24 tháng Số bệnh Tỷ Đặc điểm chung của trẻ bị co chiếm 78,5%4. nhân lệ giật do sốt Trong vài thập kỷ gần đây, co giật do sốt và (n = 99) (%) mối liên quan đến động kinh và phát triển tâm Tuổi 6 –
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2023 triệu chứng Bảng 4. Biện pháp và kết quả điều trị co Tình trạng ý thức Tỉnh, khóc to 95 95 giật do sốt đơn thuần trẻ sau cơn giật Mệt, li bì 4 4 Số bệnh Tỷ Thân nhiệt lúc co giật < 39oC 28 28,3 Đặc điểm nhân lệ (Trung bình: 39,1oC 39oC - 41oC 59 59,6 (n = 99) (%) ± 0,54oC, min: Sử dụng Có 67 67,7 o > 41 C 12 12,1 paracetamol Không 32 32,3 37,8oC, max: 41oC) Nhận xét: Thời gian kéo dài cơn giật chủ Sử dụng Có 55 82,1 yếu là
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 2023 thường gặp nhất cũng là nhiễm khuẩn hô hấp Mg++ trong máu. Mg tham gia vào các chức năng trên (62,5%) và nhiễm khuẩn hô hấp dưới tế bào thần kinh và ức chế tác động tạo điều (20,0%)6. kiện của Ca trên sự dẫn truyền qua synap. Nó Thời gian kéo dài cơn giật chủ yếu là < 5 gây ra sự tắc nghẽn phụ thuộc điện áp của kênh phút (81,8%), trong đó cơn giật
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2023 Japan Pediatric Society. Jun 2013;55(3):315-9. yếu tố nguy cơ co giật do sốt ở trẻ em tại bệnh doi:10.1111/ped.12058 viện Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt 3. Leung AK, Hon KL, Leung TN. Febrile seizures: Nam. 04/26 2022;512(2)doi: 10.51298 an overview. Drugs in context. 2018;7:212536. /vmj.v512i2.2292 doi:10.7573/dic.212536 7. Nguyễn Ngọc Sáng, Đoàn Thị Linh, Hoàng 4. Nguyễn Thị Thu. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng Đức Hạ, Ngọc PT. Đặc điểm dịch tễ học lâm của co giật do sốt và hình ảnh điện não đồ của co sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân co giật do sốt tái phát ở trẻ em. Luận văn Thạc sỹ Y giật do sốt đơn thuần tại bệnh viện trẻ em Hải học. Đại học Y Hà Nội; 2013. Phòng Tạp chí Y học Việt Nam. 2020;488(2):174-177 5. Subcommittee on Febrile Seizures, 8. Ataei‐Nakhaei A, Rouhani ZS, Bakhtiari E. Pediatrics AAo. Neurodiagnostic evaluation of Magnesium deficiency and febrile seizure: A the child with a simple febrile seizure. Pediatrics. systematic review and meta‐analysis. Neurology Feb 2011;127(2):389-94. doi:10.1542/peds.2010-3318 and Clinical Neuroscience. 05/01 2020; 6. Nguyễn Văn Bắc, Nguyễn Thị Xuân Hương, 8doi:10.1111/ncn3.12410 Nguyễn Bích Hoàng, et al. Đặc điểm và một số ĐẶC ĐIỂM KIỂU GEN HLA Ở NGƯỜI CHO TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thanh Bình1,2, Phạm Minh Anh3 TÓM TẮT 9 SUMMARY Đặt vấn đề: Gen HLA (kháng nguyên bạch cầu CHARACTERISTICS OF HLA GENOTYPE IN người) nằm trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể số 6, được chia thành 3 lớp với các locus gen khác nhau. Việc xác HEMATOPOIETIC STEM CELL DONORS AT định kiểu gen HLA là rất cần thiết trong ghép, đặc biệt VIETNAM NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL là trong ghép tế bào gốc tạo máu. Đối tượng và Background: HLA (Human Leukocyte Antigen) phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang xác định tỷ lệ gene is located on chromosome 6’s short arm, devided các allele HLA-A, HLA-B, HLA-C và HLA-DRB1 trên 138 in three classes and including several loci. The người cho tế bào gốc tạo máu tại Bệnh viện Nhi Trung determination of HLA genotype is necessary in ương từ năm 2010 - 2020. Kiểu gen HLA được xác transplantation, especially in hematopoietic stem cell định bằng phương pháp PCR-SSP sử dụng bộ Kit Micro transplantation. Subjects and Methods: A cross- SSPTM Generic HLA Class I và II DNA Typing Tray (One sectional study to determine the frequency of HLA-A, Lambda). Kết quả: Đối với locus HLA-A xác định được HLA-B, and HLA-DRB1 alleles of 138 hematopoietic 14 allele, trong đó các allele có tỷ lệ cao nhất là A*11 stem cell dornors at Vietnam National Children’s (23,55%), A*02 (21,74%), A*33 (17,39%) và A*24 Hospital from the year 2010 - 2020. The HLA (13,04%). Locus HLA-B có 26 allele, trong đó các genotyping was performed by PCR-SSP method using allele có tỷ lệ cao nhất là B*15 (22,83%), B*58 Micro SSPTM Generic HLA Class I and II DNA Typing (11,23%), B*46 (10,87%) và B*07 (7,61%). Locus Tray kit (One Lambda). Results: 14 alleles of HLA-A HLA-C có 9 allele, trong đó các allele có tỷ lệ cao nhất locus are determined in which the highest frequency là C*03 (19,93%), C*07 (18,84%), C*01 (16,30%) và alleles are A*11 (23.55%), A*02 (21.74%), A*33 C*08 (15,22%). Locus HLA-DRB1 có 14 allele, trong (17.39%) and A*24 (13.04%). 26 allele of HLA-B locus đó các allele có tỷ lệ cao nhất là DRB1*12 (22,83%), are determined, in which the highest frequency alleles DRB1*04 (11,23%), DRB1*03 (10,87%) và DRB1*15 are B*15 (22,83%), B*58 (11,23%), B*46 (10,87%) (9,06%). Có 2176 haplotype tổ hợp từ 4 locus HLA-A, and B*07 (7,61%). 9 allele of HLA-C locus are HLA-B, HLA-C và HLA-DRB1, trong đó các haplotype có determined, in which the highest frequency alleles are tỷ lệ cao nhất là A*02/B*46/C*01/DRB1*09 (1,19%), C*03 (19,93%), C*07 (18,84%), C*01 (16,30%) and A*33/B*58/C*03/DRB1*03 (0,97%), A*11/B*15/C*08/ C*08 (15,22%). 14 allele of HLA-DRB1 are determined DRB1*12 (0,87%) và A*11/B*15/C*01/DRB1*12 (0,55%). in which the highest frequency alleles are DRB1*12 Từ khóa: HLA allele, HLA haplotype, Ghép tế bào (22,83%), DRB1*04 (11,23%), DRB1*03 (10,87%) gốc tạo máu, Bệnh viện Nhi Trung ương and DRB1*15 (9,06%). There are 2176 haplotypes combined from 4 loci HLA-A, HLA-B, HLA-C, and HLA- 1Trường DRB1, in which the highest frequency haplotypes are Đại học Y Hà Nội 2Bệnh A*02/B*46/C*01/DRB1*09 (1.19%), viện Nhi Trung ương A*33/B*58/C*03/DRB1*03 (0.97%), 3Trường Đại học Việt Pháp A*11/B*15/C*08/DRB1*12 (0.87%), and Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Bình A*11/B*15/C*01/DRB1*12 (0.55%). Email: nguyenthanhbinh@hmu.edu.vn Keywords: HLA allele, HLA haplotype, Ngày nhận bài: 3.3.2023 Hematopoietic Stem Cell Transplantation, Vietnam Ngày phản biện khoa học: 21.4.2023 National Children’s Hospital Ngày duyệt bài: 8.5.2023 34
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phối ở trẻ em có nhiễm Cytomegalovirus bằng thuốc kháng vi rút Ganciclovir
174 p |
183 |
27
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng bệnh melioidosis tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM
10 p |
82 |
9
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và điều trị bệnh nhi sốc chấn thương tại bệnh viện Nhi Đồng 1
34 p |
43 |
8
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus tại khoa điều trị tích cực Bệnh viện Nhi Trung ương
31 p |
40 |
7
-
Đặc điểm dịch tễ; lâm sàng viêm; loét dạ dày tá tràng do Helicobacter Pylori kháng kháng sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
11 p |
164 |
7
-
Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn ở bệnh nhân viêm màng não mủ do liên cầu khuẩn
7 p |
105 |
6
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố liên quan đến tử vong của bệnh tay chân miệng nặng (độ 3 và 4) được điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2011
10 p |
76 |
6
-
Nghiên cứu yếu tố dịch tễ lâm sàng và tỷ lệ vi khuẩn Gram âm trong viêm phế quản phổi trẻ em
5 p |
77 |
5
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và di truyền bệnh polyp đại - trực tràng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
8 p |
61 |
4
-
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh tay chân miệng do enterovirus 71 tại trung tâm nhi khoa Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
92 |
4
-
Đặc điểm dịch tễ lâm sàng và kết quả điều trị lâu dài bệnh xơ hóa cơ Delta tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng
6 p |
46 |
3
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và biến đổi điện tâm đồ ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue người lớn
20 p |
43 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nặng có kết quả PCR đàm dương tính với Adenovirus ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng 1
5 p |
24 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân thủy đậu tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
10 p |
11 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nặng ở trẻ em nhiễm Adenovirus tại Khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
8 p |
39 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả điều trị bệnh sốt xuất huyết Dengue tại Trung tâm y tế Phú Quốc năm 2023
4 p |
7 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm màng não mủ điều trị tại Bệnh viện Thống Nhất
7 p |
66 |
2
-
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng bệnh viêm não – màng não do Angiostrongylus Cantonensis
7 p |
62 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)