intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm kinh tế - xã hội Việt Nam 2

Chia sẻ: Hong Sa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:14

210
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đường bộ: Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Tổng chiều dài khoảng 220.000 km, trong đó có trên 90 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài 17.300 km, tỉnh lộ 21.760 km. Chất lượng đường còn nhiều hạn chế, tỷ lệ trải nhựa mới đạt 42.170 km (19%). Khổ đường còn hẹp, nhiều cầu trọng tải thấp. Trên các quốc lộ và tỉnh lộ có 7.440 cầu, trong đó cầu vĩnh cửu mới đạt trên 60%. Các tuyến đường chính: QL 1, Đường HCM, Các tuyến đường bộ xuyên Á...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm kinh tế - xã hội Việt Nam 2

  1. ĐỊA LÍ VIỆT NAM  Người soạn: Trần Thị Hồng Sa Khoa Địa lí – Địa chính Trường Đại học Quy Nhơn   1
  2. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM * DỊCH VỤ + Giao thông vận tải   2
  3. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM ­  Đường  bộ:  Ngày  càng  được  mở  rộng và hiện đại hóa.  Tổng  chiều  dài  khoảng  >220.000  km,  trong  đó  có  trên  90  tuyến  quốc  lộ  với  tổng  chiều  dài  17.300  km,  tỉnh  lộ  21.760  km. Chất  lượng  đường  còn  nhiều  hạn  chế,  tỷ  lệ  trải  nhựa  mới  đạt  42.170  km  (19%).  Khổ  đường  còn  hẹp, nhiều cầu trọng tải thấp. Trên  các quốc lộ và tỉnh lộ có  7.440  cầu,  trong  đó  cầu  vĩnh  cửu  mới đạt trên 60%.  Các  tuyến  đường  chính:  QL  1,  Đường  HCM,  Các  tuyến  đường  bộ  xuyên Á   3
  4. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM ­ Đường sắt:  Tổng  chiều  dài  là  3.142,7  km,  gồm  7  tuyến  đường  chính  với  chiều  dài  2.632  km,  402,7  km  đường  ga  và  108 km đường nhánh.  Tất  cả  là  đường  đơn,  chưa  có  đường  đôi.  Loại  đường  sắt  có  khổ  đường  1000mm  là  2.251  km  chiếm  85,5%,  loại  1435mm  là  161  km  chiếm  6,1% và khổ đường lồng 220 km chiếm  8,4%.  Có  tất  cả  1.790  cầu  đường  sắt  với  chiều  dài  45,4  km,  31  cầu  chung  đường  sắt  ­  đường  bộ  dài  11,8  km  và  39 hầm với chiều dài 11,5 km.    4
  5. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM ­ Đường biển:  Là hình thức vận chuyển chiếm tới  80%  tổng  lưu  lượng  hàng  XNK. Việt Nam hiện có trên 100 cảng biển với  tổng chiều dài bến trên 30.000m.  Hệ  thống  các  cảng  quan  trọng:  cảng  Cái  Lân,  cụm  cảng  Hải  Phòng,  Đà  Nẵng  (tổng  hợp),  Nghi  Sơn,  Dung  Quất  (chuyên  dùng),  khu  vực  cảng  Sài  Gòn  ­  Thị Vải ­ Vũng Tàu.  Các  tuyến  đường  biển  quốc  tế  quan trọng nhất xuất phát từ Hải Phòng/ TP Hồ Chí Minh đi khu vực Đông Á (Nga,  Nhật, Hàn Quốc, Hong Kong…)   5
  6. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM ­ Đường không:  Có  20  sân  bay,  trong  đó  có  6  sân  bay quốc  tế:  Nội  Bài,  Đà  Nẵng,  Tân  Sơn  Nhất,  Cát  Bi,  Cam  Ranh,  Phú  Bài.  ­ Đường ống:  Phát triển gắn với sự phát triển của  ngành dầu, khí.  ­ Đường sông: Tổng chiều dài 42.000 km, trong đó  khoảng 11.000km đường sông đang  được  khai  thác,  chủ  yếu  tập  trung  tại  khu  vực  lưu  vực  sông  Hồng  (2.500  km)  và  lưu  vực  sông  Cửu  Long (4.500km).    6
  7. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM + Thông tin liên lạc ­ Bưu chính: Mạng lưới phân bố rộng khắp, định hướng phát triển theo  hướng  cơ  giới  hóa,  tự  động  hóa,  tin  học  hóa.  Đến  2009,  cả  nước  có  8027 điểm bưu điện văn hóa xã. ­ Viễn thông: Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Hệ thống vệ tinh thông  tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế. Mạng lưới viễn thông:  Mạng điện thoại (nội hạt, đường dài, cố định, di động),  Mạng phi thoại (fax, telex),  Mạng truyền dẫn (viba, truyền dẫn cáp sợi quang…). Đến 7/2010, cả nước có khoảng 157 triệu thuê bao điện thoại (trong đó  có  140  triệu  là  thuê  bao  di  động)  và  hơn  25  triệu  thuê  bao  Internet  (trong đó có khoảng 3,4 triệu thuê bao băng rộng).   7
  8. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM + Thương mại: ­ Nội thương: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2009  đạt 1.197.000 tỉ đồng. Trong đó, thành phần kinh tế: Khu vực ngoài Nhà nước tăng chiếm 86,7%,  Khu vực Nhà nước giảm chiếm 10,3%,  Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 3,0%. ­ Ngoại thương → Nhập siêu: 12 tỉ USD (năm 2009)   8
  9. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM Xuất  khẩu  liên  tục  tăng:  Từ  32,4  tỷ  Nhập khẩu tăng khá mạnh: Từ 36,8 tỷ USD (năm 2005) lên  USD  (năm  2005)  lên  56,7  tỷ  USD  68,7 tỷ USD (năm 2009).  (năm 2009).  Các mặt hàng NK chính: Máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ  Các mặt hàng XK chủ lực: Hàng dệt  tùng; Sắt, thép và sản  phẩm từ sắt, thép; Thức ăn gia súc  may,  giày  dép  các  loại,  hàng  thủy  và nguyên liệu; Nguyên liệu ngành dệt may, da giày; Xăng  sản,  dầu  thô,  gạo,  cao  su,  cà  phê,  dầu;  Máy  vi  tính,  sản  phẩm  và  linh  kiện  điện  tử;  Chất  dẻo  gỗ  và  sản  phẩm  từ  gỗ,  máy  tính,  nguyên  liệu, Phân bón,  Ô tô  nguyên chiếc các loại và linh  sản phẩm và linh kiện điện tử. kiện, phụ tùng ô tô   9
  10. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM + Du lịch:  ­ TN du lịch phong phú ­  Nước  ta  có  3  vùng  du  lịch:  Bắc  Bộ,  BTB,  NTB  và Nam Bộ.  ­  Hướng  phát  triển  bền  vững:  Tạo  sản  phẩm  du  lịch  độc đáo,  Tôn tạo, bảo vệ TN – môi  trường,  Quy  hoạch,  đổi  mới  chính sách du lịch   10
  11. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM Du lịch Bắc Bộ   11
  12. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM Du lịch Bắc Trung Bộ   12
  13. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM Du lịch Nam Trung Bộ   13
  14. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ ­ XàHỘI VIỆT NAM Du lịch Nam Bộ   14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2