intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân tại khoa Nội tiết, Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân tại khoa Nội tiết – Đái tháo đường, Bệnh viện Bạch Mai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân tại khoa Nội tiết, Bệnh viện Bạch Mai

  1. vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 6. Randquist C, Por YC, Yeow V, Maglambayan 2019;144(6): 1126e-1127e. doi:10.1097/PRS. J, Simonyi S. Breast augmentation surgery using 0000000000006283 an inframammary fold incision in Southeast Asian 8. Lancien U, Leduc A, Tilliet Le Dentu H, women: Patient-reported outcomes. Arch Plast Perrot P, Duteille F. Evaluation of satisfaction Surg. 2018;45(4): 367-374. doi:10.5999/ and well being with Breast-Q© of aesthetic breast aps.2018.00045 augmentations by implants using the “Dual Plane” 7. Lhuaire M, Derder M, Hivelin M, Lantieri L, technique: A serie of 191 cases. Ann Chir Plast Hunsinger V. Minimally Invasive Inframammary Esthet. 2021;66(4): 314-319. doi:10.1016/ Breast Augmentation. Plast Reconstr Surg. j.anplas.2020.07.008 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ LOÉT BÀN CHÂN TẠI KHOA NỘI TIẾT, BỆNH VIỆN BẠCH MAI Lae Bouphakham1, Nguyễn Quang Bảy2, Nguyễn Thị Thanh Thuỷ3 TÓM TẮT 14 PATIENTS WITH FOOT ULCERS AT THE Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm DEPARTMENT OF ENDOCRINOLOGY, sàng bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo BACH MAI HOSPITAL đường típ 2 có loét bàn chân tại khoa Nội tiết –Đái Objective: To describe clinical and subclinical tháo đường, Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và characteristics of lower peripheral arterial disease phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát, (PAD) in type 2 diabetes patients with foot ulcer at the cắt ngang, tiến cứu, gồm 45 bệnh nhân đái tháo Department of Endocrinnology, Bach Mai Hospital. đường có loét bàn chân, được điều trị tại Khoa Nội tiết Subjects and methods: A prospective descriptive – Đái tháo đường, bệnh viện Bạch Mai từ tháng study in 45 patients diagnosed with type 2 diabetes 10/2022- 08/2023. Kết quả: Tuổi trung bình của các with foot ulcers who have been inpatient treatment at bệnh nhân là 67,0. Có 77,8% các bệnh nhân bị nhiễm the Department of Endocrinology, Bach Mai Hospital trùng bàn chân. Tỷ lệ bệnh nhân có tăng huyết áp và from Oct, 2022 to Aug 2023. Results: The average hút thuốc lá là 80,0% và 86,4%. Có 31 bệnh nhân có age of the patients was 67,0 years. 77,8% of patients bệnh động mạch chi dưới, trong đó 51,6% ở giai đoạn had foot infections. The proportion of patients with I-II, và 48,4% ở giai đoạn III-IV theo phân độ Lerich- hypertension and smoking was 80,0% and 86,4%. Fontain. Không thấy mối liên quan giữa thời gian phát Among 31 patients with lower extremity arterial hiện bệnh, tăng huyết áp, hút thuốc lá, rối loạn lipid disease, of which 51,6% were in stages I-II, and máu và bệnh động mạch chi dưới ở nhóm bệnh nhân 48,4% were in stages III-IV according to the Lerich- nghiên cứu. Kết luận: Tỷ lệ bệnh động mạch chi dưới Fontain classification. No relationship was found ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường có loét bàn chân là between PAD and diabetes duration, hypertension, 68,9%, trong đó 48,4% ở giai đoạn III-IV theo phân smoking, dyslipidemia, and chronic kidney disease độ Lerich-Fontain. Có mối liên quan giữa mức độ nặng (CKD) in diabetic patients with foot ulcers. của loét bàn chân với tỷ lệ mắc bệnh và mức độ nặng Conclusion: The rate of PAD in diabetic patients with của bệnh động mạch chi dưới. Tuổi cao và kiểm soát foot ulcers is 68,9%, of which 48,4% are in stages III- đường huyết kém là hai yếu tố liên quan đến tăng tỷ IV according to the Lerich-Fontain classification. There lệ mắc bệnh động mạch chi dưới. is a relationship between the severity of foot ulcers Từ khóa: bệnh động mạch chi dưới, bàn chân and the incidence and severity of PAD. Age and poor đái tháo đường, đái tháo đường típ 2. glycemic control are two factors associated with increased incidence of PAD. SUMMARY Keywords: lower peripheral arterial disease, CLINICAL AND SUBCLINICAL diabetic foot, type 2 diabetes. CHARACTERISTICS OF LOWER EXTREMITY I. ĐẶT VẤN ĐỀ ARTERY DISEASE IN TYPE 2 DIABETES Đái tháo đường (ĐTĐ) có thể gây nhiều biến chứng nguy hiểm, trong đó biến chứng loét bàn 1Bệnh viện Mahosot, Lào chân gây tăng tỷ lệ cắt cụt chi, ảnh hưởng nặng 2Đạihọc Y Hà Nội nề đến sức khỏe thể chất và thâm lý người bệnh. 3Bệnh viện Hữu Nghị Tỷ lệ cắt cụt của người bị biến chứng bàn chân Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Bảy ĐTĐ của Việt nam cũng rất cao, xấp xỉ 40%. Email: quangbay70@hmu.edu.vn Bệnh động mạch chi dưới khá phổ biến ở Ngày nhận bài: 4.10.2023 bệnh nhân ĐTĐ , vừa là nguyên nhân đồng thời Ngày phản biện khoa học: 16.11.2023 Ngày duyệt bài: 14.12.2023 cũng có thể là yếu tố thuận lợi dẫn đến loét bàn 54
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 chân nặng,1 nhưng thường bị bỏ sót cho đến khi 69% đường kính lòng mạch), hẹp nặng (hẹp từ bị các biến chứng nặng như hoại tử, cắt cụt chi. 70 -99% đường kính lòng mạch) và tắc hoàn Việc điều trị và chăm sóc những bệnh nhân có toàn. Tổng số đoạn mạch khảo sát: 440 đoạn. biến chứng tắc động mạch chi dưới rất khó khăn, 2.4. Thu thập và phân tích số liệu: Số tốn kém, và hiệu quả không cao. Đánh giá biểu liệu sau khi thu thập đủ, sẽ dược nhập vào phần hiện lâm sàng động mạch chi dưới là rất quan mềm SPSS 20.0 sau đó tính toán các chỉ số theo trọng ở bệnh nhân ĐTĐ, đặc biệt trên nhóm có mục tiêu nghiên cứu. biến chứng loét bàn chân để có chiến lược can 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Các thông tin thiệp điều trị đúng nhằm tăng khả năng bảo tồn về BN đều được giữ kín. Nghiên cứu được hội chi, cũng như rút ra các bài học để dự phòng ở đồng khoa học Bệnh viện Bạch Mai cho phép những bệnh nhân chưa có loét bàn chân. Do vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Đặc điểm lâm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sàng bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái 3.1. Đặc điểm lâm sàng của các bệnh tháo đường típ 2 có loét bàn chân tại khoa Nội nhân nghiên cứu: tiết – Đái tháo đường, Bệnh viện Bạch Mai”. Tuổi và giới Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân nghiên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cứu theo tuổi và giới 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 45 bệnh nhân Giới n (%) Nhóm tuổi Tổng đái tháo đường típ 2 có loét bàn chân vào điều Nam Nữ trị nội trú tại Khoa Nội tiết – Đái tháo đường, 40 – 49 3 (6,7) 1 (2,2) 4 (8,9) Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10/2022 đến tháng 50 – 59 5 (11,1) 3 (6,7) 8 (17,8) 08/2023. Tiêu chuẩn lựa chọn là các bệnh nhân 60 – 69 7 (15,6) 6 (13,3) 13 (28,9) được chẩn đoán ĐTĐ typ 2 theo Hội đái tháo ≥ 70 7 (15,6) 13 (28,9) 20 (44,4) đường Mỹ (ADA) năm 2022, có loét bàn chân Tổng 22 (48,9) 23 (51,1) 45 (100) được định nghĩa là “các vết loét xuất hiện ở bàn Tuổi trung bình 62,9±10,0 70,9±11,4 67,0±11,4 chân từ mắt cá chân trở xuống: mu chân, gan p 0,017 bàn chân, gót chân và bàn- ngón chân ở người Nhận xét: Tỷ lệ nam và nữ gần tương bệnh ĐTĐ”.2 đương nhau. Tuổi trung bình là 67,0 tuổi, dao 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Quan sát, động từ 44 đến 86 tuổi. Đa số các bệnh nhân ≥ cắt ngang, tiến cứu. Chẩn đoán bệnh ĐMCD nếu 60 tuổi. Bệnh nhân nam có tuổi trung bình thấp trên siêu âm phát hiện tổn thương hẹp ≥ 50% hơn bệnh nhân nữ có ý nghĩa thống kê. đường kính lòng mạch hoặc tắc hoàn toàn. Tiêu Thời gian phát hiện bệnh đái tháo chuẩn loại trừ là các bệnh nhân được chẩn đoán đường và kiểm soát đường huyết. Thời gian bàn chân Charcot cấp hoặc không đồng ý tham phát hiện bệnh ĐTĐ trung bình của các bệnh gia nghiên cứu. nhân là 8,9 ± 6,9 năm, sớm nhất là 3 tuần, lâu 2.3. Nội dung nghiên cứu nhất là 25 năm. Có 17 BN được chẩn đoán dưới - Các đặc điểm chung: Tuổi, giới, thời gian 5 năm, chiếm 37,8%. phát hiện bệnh, chỉ số BMI, vòng bụng, huyết áp Trong số 43 bệnh nhân đã được chẩn đoán động mạch, tiền sử hút thuốc lá, tăng huyết áp, và điều trị trên 3 tháng, chỉ có 16,3% số bệnh rối loạn lipid máu, tình trạng kiểm soát đường nhân được kiểm soát tốt glucose máu (HbA1C < huyết (đạt mục tiêu khi HbA1c ≤ 7%). 7%). HbA1C trung bình của các bệnh nhân là 9,6 - Các đặc điểm của bệnh động mạch chi ± 2,4% dưới: Khám lâm sàng, đo ABI, tình trạng mạch, Một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐMCD loạn dưỡng, phân độ theo Lerich-Fontain, các Nhận xét: Tỷ lệ THA, hút thuốc là và rối đặc điểm loét bàn chân (phân độ loét theo loạn lipid lần lượt là 80,0%, 46,7%, 35,6%. Wagner, tình trạng nhiễm trùng) Không có sự khác biệt về tỷ lệ tăng huyết áp và Siêu âm Doppler mạch tại viện Tim mạch, rối loạn lipid máu giữa hai giới. Tỷ lệ hút thuốc lá bệnh viện Bạch Mai bằng máy siêu âm Phillips ở các bệnh nhân nam là lên tới 86,4%. HD II. Mỗi bệnh nhân được đánh giá 18 đoạn Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân có mạch, mỗi bên 9 động mạch bao gồm: chậu bệnh ĐMCD chung, chậu ngoài, đùi chung, đùi nông, đùi sâu, Bảng 3.2. Chỉ số BMI trung bình khoeo, chày trước, chày sau, mác. Chia thành 5 Nhóm có bệnh Nhóm không có mức độ: Không hẹp, hẹp nhẹ (hẹp < 50% ĐMCD bệnh ĐMCD đường kính lòng mạch), hẹp vừa (hẹp từ 50- Chỉ số BMI 23,3 ± 2,7 22,1 ± 3,3 55
  3. vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 trung bình 15 BN chiếm 48,4%, 21 BN loét mức độ III-V P 0,419 chiếm 67,7%, 10 BN loét mức độ I-II chiếm 32,3%. Nhận xét: - Chỉ số BMI trung bình của - Về chỉ số ABI, có 3 BN có chỉ số bình thường nhóm có bệnh ĐMCD là 23,3 và nhóm không có (tương ứng 3 BN không có triệu chứng đau cách bệnh ĐMCD là 22,1 và không có sự khác biệt có hồi) và có 28 BN có chỉ số ABI
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 Nhận xét: Tuổi trung bình và tỷ lệ kiểm liệu cũng đã lý giải cho việc này bởi tình trạng soát đường huyết không tốt của nhóm bệnh hẹp mạch giảm tưới máu hạ lưu, do đó làm nặng nhân có bệnh ĐMCD cao hơn nhóm không có thêm biến chứng bàn chân và/hoặc tắc mạch, là bệnh ĐMCD có ý nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 nhẹ khác nhau, khác biệt có ý nghĩa thống kê với 2008;19(4):255-260. p 98%). Tỷ lệ người bệnh those with extrapulmonary tuberculosis. The được điều trị khỏi và hoàn thành chiếm tỷ lệ cao, dao proportion of tuberculosis patients managed is mainly động từ 88,75% - 95,40%. Mặc dù COVID-19 đã gây new tuberculosis patients (>98%). The rate of ra những gián đoạn trong công tác phòng chống lao patients cured and completed is high, ranging from không nhỏ, nhưng tại đây vẫn cố gắng duy trì công 88.75% - 95.40%. Although COVID-19 has caused tác phòng chống lao đạt kết quả tốt. significant disruptions in tuberculosis prevention, we Từ khóa: lao, COVID-19, chương trình phòng still try to maintain tuberculosis prevention work with chống lao, Sơn La good results. Keywords: tuberculosis, COVID-19, tuberculosis prevention program, Son La SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ RESULTS OF ACTIVITIES TO PREVENT TB Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính mỗi 1Trường năm có khoảng 10,4 triệu ca mắc mới và 1,8 Đại học Y Hà Nội Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hữu Thắng triệu ca tử vong do bệnh lao. Một phần ba trong Email: nguyenhuuthang@hmu.edu.vn số những trường hợp mới này (khoảng 3 triệu) Ngày nhận bài: 5.10.2023 vẫn chưa được hệ thống y tế biết đến và nhiều Ngày phản biện khoa học: 15.11.2023 trường hợp không được điều trị thích hợp [1]. Ngày duyệt bài: 14.12.2023 58
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2