intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý vàng da trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 71 trẻ sơ sinh vàng da tăng Bil TD tại Bệnh viện Nhi Thái Bình từ 1-6/2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu gồm 71 trẻ sơ sinh vàng da tăng Bil TD. Trẻ đủ tháng Bil TD >15 mg%, non tháng Bil TD >7 mg% (Nelson).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý vàng da trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Thái Bình năm 2018

  1. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ VÀNG DA TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI THÁI BÌNH NĂM 2018 Hoàng Đức Hạ1,2, Nguyễn Minh Nguyệt3, Tô Minh Mạnh3, Đặng Văn Chức1 TÓM TẮT mg%. The main cause of neonatal jaundice was due to incompatibility of mother and child ABO blood 24 Mục tiêu. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm group, other causes (accounting for 35.7%), asphyxia sàng, cận lâm sàng của 71 trẻ sơ sinh vàng da tăng Bil (accounting for 14.1%) and 4 cases are congenital TD tại Bệnh viện Nhi Thái Bình từ 1-6/2018. Đối blood disease caused by G6PD deficiency (accounting tượng và phương pháp nghiên cứu. Đối tượng for 5.6%). nghiên cứu gồm 71 trẻ sơ sinh vàng da tăng Bil TD. Keywords: Neonatal, Jaundice, unconjugated free Trẻ đủ tháng Bil TD >15 mg%, non tháng Bil TD >7 bilirubin. mg% (Nelson). Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả và kết luận: Về lâm sàng, có I. ĐẶT VẤN ĐỀ 73,2%, khoảng 2/3 số bệnh nhân vàng da xuất hiện trong vòng 2 ngày đầu sau khi sinh. Vàng da thường ở Vàng da tăng Bilirubin tự do (Bil TD) là một vùng 4- 5, không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa biểu hiện thường gặp ở trẻ sơ sinh, phần lớn các thống kê về tỷ lệ, mức độ vàng da giữa trẻ sơ sinh đủ trường hợp là vàng da sinh lý. Vàng da sơ sinh tháng và thiếu tháng cũng như trẻ có cân nặng bình được xem là vàng da bệnh lý khi có sự tăng sản thường và trẻ sinh nhẹ cân. Về cận lâm sàng, nồng độ xuất quá mức và sự giảm đào thải Bilirubin trong bilirubin tự do và toàn phần ở các nhóm theo tuổi và theo cân nặng trong khoảng từ 15,6 đến 22,8 mg%. những ngày đầu sau sinh. Tỷ lệ trẻ sơ sinh vàng Nguyên nhân vàng da tăng Bil TD hàng đầu là do bất da tăng Bil TD ở các nước Châu Âu – Mỹ chiếm đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO, các nguyên nhân khoảng 4 - 5% tổng số trẻ sơ sinh, ở Châu Á khác 35,7%, do ngạt 14,1% và có 4 trường hợp là khoảng 14 - 16% [1]. Tại Việt Nam, vàng da bệnh máu bẩm sinh do thiếu G6PD (chiếm 5,6%). tăng Bil TD chiếm 21,26% tổng số sơ sinh nhập Từ khoá: Sơ sinh, vàng da, tăng bilirubin tự do. viện điều trị [3]. Vàng da tăng Bil TD có thể có SUMMARY những biến chứng nguy hiểm, khi tăng BIL TD CLINICAL AND PARACLINICAL quá cao (>20mg%) mà không được chẩn đoán CHARACTERISTICS OF NEONATAL và điều trị kịp thời có thể dẫn tới biến chứng JAUNDICE IN THAIBINH CHILDREN’S vàng da nhân, có thể gây tử vong hoặc nếu sống thì để lại di chứng thần kinh nặng nề [4]. Do HOSPITAL IN 2018 Objective. The aim of this study was to describe vậy, việc chẩn đoán sớm giúp điều trị kịp thời the clinical and paraclinical characteristics on neonatal vàng da tăng Bil TD là rất quan trọng. Nghiên jaundices in Thaibinh Children’s Hospital from January cứu này được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm to June 2018. Subject and Method. a cross- lâm sàng và cận lâm sàng vàng da tăng Bilirubin sectional study was implemented in 71 newborns with tự do ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Thái Bình từ hyperbilirubinemia jaundice. In term children, unconjugated free bilirubin was more than 15 mg% tháng 1-6/2018. and in preterm children, it was more than 7 mg% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (Nelson). Results and conclusions: Clinical characteristics: most newborns appear jaundice in the 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 71 sơ first 2 days after birth (accounting for 73.2%). The sinh vàng da tăng Bil TD được điều trị tại Khoa level of jaundice is mainly in areas 4 and 5. No Sơ sinh và Khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Nhi significantly difference were found in rate, level of Thái Bình, thời gian từ 01/01/2018 đến jaundice in term and preterm children as well as in 30/06/2018. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân normal and low weight newborns. Subclinical characteristics: Total and free bilirubin concentrations gồm trẻ sơ sinh tuổi 0-28 ngày, vàng da tăng Bil in age and weight groups ranged from 15.6 to 22.8 TD có nồng độ >15 mg% trẻ đủ tháng và > 10 mg% đối với trẻ đẻ non. Trẻ đẻ non có tuổi thai 1Trường lúc sinh
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên SPSS 20.0. cứu mô tả cắt ngang, lựa chọn toàn bộ bệnh nhân vàng da tăng Bil-TD có đủ tiêu chuẩn lựa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU chọn đã đề cập ở trên theo phương pháp tiện ích Trong thời gian nghiên cứu, chúng tôi thu không xác suất. Thực tế trong thời gian nghiên được 71 sơ sinh có đủ tiêu chuẩn lựa chọn vào cứu đã thu thập được 71 bệnh nhân vàng da nghiên cứu trong đó 62% trẻ trai, 38% trẻ gái, tăng Bil-TD có đủ tiêu chuẩn để nghiên cứu. 47,9% đủ tháng, 56,3% cân nặng từ trên 2500 g Đánh giá mức độ vàng da thoe vùng của Kramer lúc sinh. gồm có 5 vùng: vùng 1 (đầu mặt), vùng 2 (vùng 3.1. Lâm sàng 1 + thân trên rốn), vùng 3 (vùng 1, 2 và thân Bảng 3.1. Thời gian xuất hiện vàng da dưới rốn đến xương mu), vùng 4 (3 vùng trên và sau khi sinh đến mắt cá chân, tay), vùng 5 (vàng toàn thân) Thời gian xuất hiện Số Tỷ lệ [11]. Thu thập thông tin chung về bệnh nhân vàng da sau sinh(ngày) lượng(n) (%) tuổi, giới, tuổi thai, cân nặng khi sinh, địa dư, ≤2 ngày 52 73,2 tình trạng bệnh kèm theo, xác định vàng da tăng >2 ngày 19 26,8 Bil-TD, đánh giá mức độ, phân vùng theo Tổng 71 100,0 Kramer, nồng độ Bil toàn phần, tự do và trực Nhận xét. Có 73,2%, khoảng 2/3 số bệnh tiếp khi vào viện, ở các thời điểm sau điều trị 12, nhân vàng da xuất hiện trong vòng 2 ngày đầu sau 24 và 48 giờ. Số liệu được xử lý bằng phần mềm khi sinh, số còn lại 26,8% xuất hiện từ sau 2 ngày. Bảng 3.2. Thời gian xuất hiện vàng da theo cân nặng và tuổi thai của bệnh nhân khi sinh Thời gian vàng da Vàng da 2 ngày đầu Vàng da từ ngày sau sinh thứ 2 sau sinh Tổng p Cân nặng, tuổi thai n % n % 0,05 ≥ 2500 g 32 80,0 8 20,0 40 0,05 ≥ 37 tuần 27 79,4 7 20,6 34 Tổng 52 73,2 19 26,8 71 Nhận xét. Trẻ có cân nặng lúc sinh 0,05 Vùng 5 4 (12,9%) 28 (70,0%)
  3. vietnam medical journal n01 - MAY - 2020
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 viện là 18,6 ± 4,4 mg%. Nồng độ Bil TD trước đèn rạng đông ánh sáng xanh ở trẻ sơ sinh đủ khi chiếu đèn trong loạt bệnh nhân của Bùi Thị tháng tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương”. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II. Thuỳ Dương [2] là 21,6 ± 5,3 mg% cao hơn của Trường Đại học Y Hà Nội. chúng tôi là 19,5 ± 4,5 mg%. Tác giả Boskabadi 3. Trần Thị Vân Hải (2009). “Đặc điểm dịch tễ học, H và CS khuyến nghị việc giáo dục các gia đình lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị bằng về tầm quan trọng của chứng tăng Bil TD và vai chiếu đèn 225 trường hợp vàng da tăng Bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh”. Luận văn Thạc sỹ Y học, trò của việc chăm sóc y tế sớm trong việc giảm Trường Đại học Y Dược Hải Phòng các biến chứng của vàng da là rất hữu ích [6]. 4. Nguyễn Thị Thanh, Đặng Văn Chức (2007). “Tình hình vàng da tăng Bilirubin tự do ở trẻ sơ V. KẾT LUẬN sinh tại Bệnh việ Trẻ em Hải Phòng từ 2005-2006”, Về lâm sàng: Có 73,2%, khoảng 2/3 số Tạp chí Y học Việt Nam, 2(336), tr 28-32. bệnh nhân vàng da xuất hiện trong vòng 2 ngày 5. Ngô Minh Xuân (2001). “Phân cấp chẩn đoán và điều trị vàng da sơ sinh do tăng Bilirubin gián tiếp”. đầu sau khi sinh. Vàng da thường ở vùng 4- 5, Luận án Tiến sĩ Y học. Thành phố Hồ Chí Minh -2001. không thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 6. Boskabadi H, Maamouri G, Bagheri S (2014). về tỷ lệ, mức độ vàng da giữa trẻ sơ sinh đủ Significant Neonatal Weight Loss Related to tháng và thiếu tháng cũng như trẻ có cân nặng Idiopathic Neonatal Hyperbilirubinemia. bình thường và trẻ sinh nhẹ cân. International Journal of Pediatrics; 2(10): 225-231 7. Kaplan M, Na'amad M, Kenan A, et al. (2009). Về cận lâm sàng: Nồng độ bilirubin tự do Failure to predict hemolysis and hyperbilirubinemia và toàn phần ở các nhóm theo tuổi và theo cân by IgG subclass in blood group A or B infants born nặng trong khoảng từ 15,6 đến 22,8 mg%. to group O mothers. Pediatrics. 2009 Jan; 123(1): Nguyên nhân vàng da tăng Bil TD hàng đầu là e132-7. 8. Johnson L, Bhutani VK (1998). Review do bất đồng nhóm máu mẹ con hệ ABO, các Guidelines for management of the jaundiced term nguyên nhân khác 35,7%, do ngạt 14,1% và có and near-term infant. Clin Perinatol. 1998 Sep; 4 trường hợp là bệnh máu bẩm sinh do thiếu 25(3): 555-74, viii. G6PD (chiếm 5,6%). 9. Salas AA, Salazar J, Burgoa CV, et al. (2009). Significant weight loss in breastfed term infants TÀI LIỆU THAM KHẢO readmitted for hyperbilirubinemia. BMC Pediatr. 1. Đặng Văn Chức và CS (2012). “Nghiên cứu thực 2009; 9: 82. trạng vàng da tăng Bilirubin tự do tại khoa sơ sinh 10. Ullah S, Rahman K, Hedayati M (2016). –Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2011”. Tạp chí Hyperbilirubinemia in Neonates: Types, Causes, Y học Thực hành, số 827+828, Bộ Y tế xuất bản, Clinical Examinations, Preventive Measures and tr. 58-61. Treatments: A Narrative Review Article. Iran J 2. Bùi Thị Thùy Dương (2008). “Nghiên cứu hiệu Public Health. 2016 May; 45(5): 558–568. quả điều trị vàng da tăng bilirubin gián tiếp bằng ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CHỈNH GÙ CỘT SỐNG THẮT LƯNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT THÂN ĐỐT HÌNH CHÊM QUA CUỐNG Ở BỆNH NHÂN VIÊM CỘT SỐNG DÍNH KHỚP TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Đình Hòa*, Nguyễn Thanh Tùng* TÓM TẮT Đức trong thời gian từ 6/2008 đến 6/2012. Kết quả: Với nhóm 18 BN mà chúng tôi tiến hành phẫu thuật, 25 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật chỉnh thời gian phẫu thuật trung bình là 202.22 ± 30.91 gù cột sống thắt lưng bằng phương pháp cắt thân đốt (phút). Số lượng máu mất trung bình là 2012.4±845.6 hình chêm qua cuống ở bệnh nhân viêm cột sống dính (ml). 13 BN được cắt tại vị trí L3, 4 BN được cắt vị trí khớp. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những L2, 1 BN ở T12. Trong đó bao gồm 1 BN được cắt cả 2 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật thân L2L3. Về khoảng cách chẩm tường sự khác biệt chỉnh gù cột sống ngực thắt lưng do viêm cột sống giữa trung bình trước và sau mổ có ý nghĩa thống kê dính khớp tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt với p< 0.001 Sự khác biệt về điểm ODI và điểm VAS trung bình trước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thống *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức kê P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1