Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương
lượt xem 5
download
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhi bị tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 400 bệnh nhi được chẩn đoán tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương
- Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 Research Paper Clinical and Laboratory Characteristics of Children Hospitalized with Diarrhea at Vietnam National Children's Hospital Hoang Ngoc Anh1,*, Dang Thi Thuy Ha2, Luong Thi Nghiem2 1 Hai Phong Children's Hospital, Quan Tru, Kien An, Hai Phong, Vietnam 2 Vietnam National Children's Hospital, 18/879 La Thanh, Dong Da, Hanoi, Vietnam Received 6 June 2020 Revised 20 June 2020; Accepted 29 June 2020 Abstract Purpose: To describe the clinical and laboratory characteristics of children with acute diarrhea at the Vietnam National Children’s Hospital in 2019. Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted with 400 pediatric patients diagnosed acute diarrhea at the Vietnam National Children’s Hospital from January to December 2019. Results: 63.7% of children vomited, of which 59.2% vomited 5-10 times/day. 55.7% had mild fever. 20.7% had dehydration. 76.7% had yellow feces and 77.3% had foul-smelling feces. Most children had leukocytes, increased hematocrit. 55.1% of children had Escherichia coli in their feces. Conclusions: The rate of children
- 36 H.N. Anh et al. / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương Hoàng Ngọc Anh1,*, Đặng Thị Thúy Hà2, Lương Thị Nghiêm2 1 Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng, Việt Đức, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng, Việt Nam 2 Bệnh viện Nhi Trung ương, 18/879 La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 6 tháng 6 năm 2020 Chỉnh sửa ngày 20 tháng 06 năm 2020; Chấp nhận đăng ngày 29 tháng 6 năm 2020 Tóm tắt Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhi bị tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 400 bệnh nhi được chẩn đoán tiêu chảy cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2019. Kết quả: 63,7% trẻ có nôn, trong đó 59,2% nôn 5-10 lần/ngày. 55,7% có sốt nhẹ. 20,7% có mất nước. 76,7% phân vàng và 77,3% phân không có mùi tanh. Đa số trẻ có bạch cầu, hematocrit tăng. 55,1% trẻ có Escherichia coli trong phân. Kết luận: Tỷ lệ trẻ
- H.N. Anh et al. / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 37 Tiêu chuẩn loại trừ Tỷ lệ trẻ nam cao hơn nữ, nông thôn Trẻ mắc các bệnh phối hợp khác: Viêm cao hơn thành thị, đa phần trẻ có độ tuổi phổi, tim bẩm sinh,… 7-12 tháng. Gia đình không đồng ý tham gia Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng nghiên cứu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % mô tả cắt ngang Đi ngoài Có 400 100 phân lỏng Không 0 0 2.3. Cỡ mẫu và chọn mẫu Có 255 63,7 Nôn Chọn mẫu thuận tiện tất cả các bệnh nhi Không 145 36,3 đủ tiêu chuẩn. Được 400 bệnh nhi. 10 lần 26 10,2 Dịch tễ: giới, tuổi, nơi sống, mẹ có tiền 100% trẻ có đi ngoài phân lỏng, trên sử mắc bệnh tuyến giáp. 60% có nôn, trong đó đa phần nôn 5-10 Lâm sàng: Lý do nhập viện, triệu chứng lần/ngày. thường gặp, tổng điểm chẩn đoán. Cận lâm sàng: TSH, FT3, FT4, siêu âm Bảng 3. Tình trạng nhiệt độ của trẻ tuyến giáp, X quang xương bàn tay. Nhiệt độ Số lượng Tỷ lệ % 2.5. Xử lý số liệu ≤37,5oC 65 16,3 Xử lý số liệu theo phương pháp thống 37,5 -
- 38 H.N. Anh et al. / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 Có máu 13 3,3 Khoảng 3/4 trẻ có phần vàng, khoảng Tanh 91 22,7 10% có phần nhầy và xanh, trên 20% phân Mùi phân Không có mùi tanh. 309 77,3 tanh Bảng 6. Đặc điểm cận lâm sàng Kết quả xét nghiệm Loại xét nghiệm Tăng Giảm Bình thường SL % SL % SL % Hồng cầu 0 0 59 14,7 341 85,3 Bạch cầu 354 88,5 3 0,7 43 10,8 Tiểu cầu 77 19,3 3 0,7 320 80,0 Hematocrit 334 83,5 22 5,5 44 11,0 Natri 17 4,3 125 31,3 258 64,5 Kali 0 0 79 19,7 321 80,3 Canxi 3 0,7 191 47,8 206 51,5 Clo 203 50,7 11 2,8 186 46,5 Nhận xét: Đa số trẻ có bạch cầu, hematocrit và clo tăng. Bảng 7. Kết quả phân lập vi khuẩn trong phân cao hơn nữ (33,7%) [1]. Như vậy kết quả của chúng tôi tương đồng với các tác giả Tên vi khuẩn Số lượng Tỷ lệ % trong nước khác. Escherichia coli 43 55,1 Về độ tuổi, chúng tôi ghi nhận tỷ lệ trẻ Rotavirus 11 14,1 3 tuổi lại có tỷ lệ mắc thấp chúng tôi nhận thấy tỷ lệ trẻ nam cao hơn so nhất. Đó là bởi trong giai đoạn này, chức với nữ. Tác giả Nguyễn Thị Hải Yến ghi năng các cơ quan của trẻ đã phát triển tương nhận tỷ lệ này là 1,42 [3], Trần Đỗ Hùng là đối hoàn thiện và công tác tiêm phòng ở lứa 1,95 [1] trong khi đó của chúng tôi là 1,72. tuổi này đã thực hiện tốt. Nguyễn Đình Ngọc trong nghiên cứu của Về lâm sàng, 100% trẻ có đi ngoài phân mình cũng cho thấy tỷ lệ trẻ nam (66,3%) lỏng và tỷ lệ nôn là 63,7%. Theo nghiên
- H.N. Anh et al. / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 39 cứu của Nguyễn Thị Thu Cúc, tỷ lệ này là trẻ có bạch cầu tăng, chỉ có 0,7% có bạch 46,9% [5] còn của Trần Đỗ Hùng là 80% cầu giảm. Dễ giải thích được do bạch cầu [1]. Có thể thấy, trong các nghiên cứu, tỷ lệ tăng là một cơ chế đáp ứng của hệ miễn nôn đều cao. Trong số các ca nôn, chúng tôi dịch trước sự tấn công của tác nhân bên ghi nhận 59,2% nôn từ 5-10 lần/ngày. Nôn ngoài để bảo vệ cơ thể. Hematocrit của có thể do độc tố vi khuẩn kích thích niêm 83,5% trẻ có tăng hơn bình thường. Lý do mạc ruột của trẻ gây ra. Có thể nói, nôn là một triệu chứng thường gặp trong bệnh tiêu là bởi các trẻ đi ngoài phân lỏng kèm theo chảy cấp. nôn do đó thể tích huyết tương giảm làm Về nhiệt độ, trong số 400 trẻ, 83,8% trẻ máu cô đặc hơn. Đây chính là lý do mà các có sốt. Tỷ lệ tương đương với nghiên cứu bà mẹ cần phải tích cực bù dịch cho trẻ khi của các tác giả trong nước như Trần Đức trẻ mắc tiêu chảy. Về điện giải không có Hùng [1], Nguyễn Thành On [2] và Nguyễn nhiều thay đổi rõ rệt. Lượng natri và clo có Thị Thu Cúc [5]. Có thể thấy, trẻ mắc tiêu sự biến động do ảnh hưởng của nôn và đi chảy cấp thường có kèm theo sốt nhưng đa ngoài do đó việc bổ sung oresol là điều cần phần là sốt nhẹ. Trong nghiên cứu của thiết. Kết quả của chúng tôi tương đồng với chúng tôi tỷ lệ sốt nhẹ là 55,7%. nghiên cứu của các tác giả trong nước như Đi kèm với sốt là tình trạng mất nước, Trần Đỗ Hùng [1], Nguyễn Thị Hải Yến [3] tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi phần lớn trẻ không bị mất nước với 76,8%, và Nguyễn Thị Thu Cúc [5]. chỉ có 20,7% mất nước và 2,5% mất nước Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ có nặng. Kết quả này phù hợp với Trần Đỗ 78 trẻ được xét nghiệm phân lập vi khuẩn Hùng [1], Nguyễn Thị Hải Yến [2]. trong phân. Chúng tôi nhận thấy 55,1% có Về tính chất phân, chúng tôi nhận thấy Escherichia coli. Nghiên cứu của Trần Đỗ 76,7% trẻ có phân vàng, và không có mùi Hùng tỷ lệ này là 57,2% [1], nghiên cứu của tanh (77,3%). Nguyễn Thị Thu Cúc ghi Nguyễn Thị Thu Cúc tỷ lệ này là 59,3% [5]. nhận 83,4% trẻ phân vàng [5], Nguyễn Có thể thấy, phần lớn nguyên nhân tiêu Thành Ôn ghi nhận 82,7% phân vàng, 75% chảy cấp của trẻ là do Escherichia coli. không tanh [2] còn Trần Đỗ Hùng ghi nhận 74,2% phân vàng, 77,4% không mùi tanh [1]. Các tác giả trên đều đưa ra kết quả 5. Kết luận tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi. 63,7% trẻ có nôn, trong đó 59,2% nôn Tác giả Nguyễn Thị Hải Yến lại đưa ra kết 5-10 lần/ngày. 55,7% có sốt nhẹ. 20,7% có quả có phần khác biệt với 96,8% trẻ có mất nước. 76,7% phân vàng và 77,3% phân phân vàng và 47,4% phân không có mùi không có mùi tanh. Đa số trẻ có bạch cầu, tanh [3]. hematocrit tăng. 55,1% trẻ có Escherichia Về các chỉ số cận lâm sàng, hầu hết trẻ coli trong phân. mắc tiêu chảy có lượng hồng cầu bình thường chiếm lỷ lệ cao (85,3%) có 14,7% Tài liệu tham khảo có lượng hồng cầu giảm có thể do trẻ bị [1] Hung TD, Tuan NM, Ba HV. Study on thiếu máu trước đó hoặc đi ngoài phân có clinical and subclinical characteristics máu. Những trẻ này cần làm thêm các xét of acute diarrhea patients at Can Tho nghiệm để chẩn đoán chính xác. Gần 90% Children's Hospital. Vietnam Journal of
- 40 H.N. Anh et al. / Journal of Pediatric Research and Practice, Vol. 4, No. 3 (2020) 35-40 Medicine 2015;1:60-67. (in Vietnam- Medicine and Pharmacy; 2006. ese) (in Vietnamese) [2] On NT. Researching rotavirus acute [4] Huyen VT, Hoc ND. Commenting on diarrhea in children under 5 years old at the results of supportive treatment of Department of Infection in Can Tho acute diarrhea with Hidrasec at Children's Hospital from 7/2011 - Pediatrics Department of Thai Nguyen 3/2012. Graduation Thesis of MD, Can Central General Hospital. Journal of Tho University of Medicine and Practical Medicine 2010;2(4):92-97. (in Pharmacy; 2012. (in Vietnamese) Vietnamese) [3] Yen NTH. Surveying the situation of [5] Cuc NTT, Yen NTH, Khoa LV. Survey Rotavirus infection in acute diarrhea of bacterial agents causing diarrhea in patients in Can Tho Children's Hospital children at the Department of Pediatrics by extraction technique, RNA at Can Tho Children's Hospital. Can electrophoresis. Master thesis of Tho Journal of Medicine and Pharmacy medical doctor, Can Tho University of 2011;13(5):159-163. (in Vietnamese) O
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 3 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của trẻ sinh ngạt
7 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 12 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn