Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn
lượt xem 3
download
Sốt xuất huyết Dengue là một trong những bệnh truyền nhiễm quan trọng ở Việt Nam, trong đó Sốt xuất huyết Dengue cảnh báo là thể lâm sàng dễ dẫn đến bệnh nặng. Bài viết trình bày xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian nằm viện của bệnh Sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn
- 222 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CẢNH BÁO Ở NGƯỜI LỚN Dương Quốc Hiền, Đoàn Công Du, Nguyễn Văn Minh, Lâm Thái Châu SUMMARY CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES TO LOOK FOR IN A WARNING SIGN DENGUE HEMORRHAGIC FEVER IN ADULTS Background: Dengue haemorrhagic fever (DHF) is oneof the important infectious diseases in Vietnam. DHF warning sign has been reported to be clinically susceptible to severe illness. Studying DHF warning sign in adults helps clinicians knowing the clinical, paraclinical characteristics for early treatment in order to reduce the mortality of patients. Ojective: To determine the paraclinical, clinical characteristics and time in hospital to DHF warning sign in adults. Patients and Method: Patients: All patients aged 15 years or older with DHF warning sign according to the WHO criteria for 2009 and one of the following diagnostic tests for Dengue: NS1, ELISA, IgM and IgG positive, were admitted to Angiang General Hospital from January 2017 to December 2017. Method: A cross-sectional hospital- based study. Result:A study of 81 patients with DHF warning sign in adults at the Angiang General Hospital from January 2017 to December 2017 showed: 100% of patients with sudden high fever, the number of days fever is 5 ± 1.2 days (minimum 3 days, maximum 7 days). Petechiae 22.2%, nose bleeding 4.9%, tooth bleeding 48.1%, gastrointestinal hemorrhage 3.7%, vaginal hemorrhage 6.2%, microhematuria 33.3%. hepatomegaly 44.4%, abdoman pain 55.5%, vomiting 17.3%.. Hematocrit from 42-
- 223 nằm viện của bệnh Sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn. Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên nhập viện Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang với sốt xuất huyết Dengue cảnh báo theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2009, có một trong các xét nghiệm chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue (+) sau: NS1, Mc ELISA, IgM và IgG. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.KẾT QUẢ: Nghiên cứu 81bệnh nhân SXHD cảnh báo ở người lớn tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 chúng tôi rút ra một một số kết luận sau: 1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Đặc điểm lâm sàng: 100% bệnh nhân sốt cao đột ngột, số ngày sốt trung bình 5 ± 1,2 ngày, tối thiểu 3 ngày và tối đa 7 ngày. Chấm xuất huyết 22,2%, chảy máu mũi 4,9%, chảy máu răng 48,1%, xuất huyết tiêu hóa 3,7%, ra huyết âm đạo 6,2%, tiểu máu vi thể (hồng cầu niệu) 33,3%. Gan to chiếm tỉ lệ 44,4%, đau bụng 55,5%, nôn ói 17,3%. Đặc điểm cận lâm sàng: Hematocrit từ 42-
- 224 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sốt xuất huyết Dengue cảnh báo ở người lớn. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên nhập viện Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang với sốt xuất huyết Dengue cảnh báo theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2009, có một trong các xét nghiệm chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue (+) sau: NS1, Mc ELISA, IgM và IgG. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm An Giang. Phương pháp nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang Xử lý số liệu: Số liệu được xử lýbằng phần mềm thống kê SPSS 16.0. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Qua nghiên cứu 81 bệnh nhân SXHD cảnh báo chúng tôi ghi nhận kết quả sau 1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC 1.1. Phân bố bệnh theo giới tính Trong 81 bệnh nhân SXHD cảnh báo nam 57,3 %, nữ 42,7%. Nam mắc SXHD cao hơn nữ. Chúng tôi nghĩ do tính cảm thụ virút Dengue ở nam cao hơn nữ. Hà Văn Phúc (2006) [6], nam 55,3% và nữ 44,7%; Đoàn Văn Quyển (2011)[8] 57,5%, nữ 42,5%; Mai Hữu Phước (2011)[5] nam 54,3% và nữ 45,7%; Lye D C (2008) [12] nam 77%, nữ 23%; Khan E (2010) Pakistan[11] nam 63,2% và nữ 36,8%;. Các tác giả trên cũng giống với nghiên cứu của chúng tôi. Nam mắc bệnh SXHD nhiều hơn nữ. 1.2. Phân bố bệnh theo tuổi Nhóm 16-25 tuổi: 54,3%, nhóm 26-35 tuổi: 34,6%, nhóm 36-45 tuổi: 7,4%, nhóm trên 45 tuổi: chiếm 3,7%. Bệnh giảm dần khi tuổi càng cao do đáp ứng miễn dịch được củng cố dần. Theo Đông Thị Hoài Tâm 2006 tái nhiễm nhiều lần, miễn dịch bảo vệ tăng dần. Mai Hữu Phước (2011)[5], 20-29 tuổi: 43,2%, 30-39 tuổi: 22,2%, 40- 49 tuổi: 11,1%, 50- 59 tuổi:3,7%; Đoàn Văn Quyển (2011)[8], 16-25 tuổi: 76,7%, 26-35 tuổi: 16,4%, nhóm 36-45 tuổi: 5,4%, nhóm trên 45 tuổi: chiếm 1,3%. Tỉ lệ bệnh giảm dần khi tuổi càng cao, phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi.
- 225 2. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 2. 1. Dấu hiệu lâm sàng 2.1.1. Ngày nhập viện Nhập viện ngày 1: 4,9%, ngày 2: 9,8%, ngày 3:24,7%, ngày thứ 4: 30,9%, ngày 5: 22,2%, ngày 6: 6,2%, ngày 7: 1,2%. Bệnh nhân nhập viện từ ngày 1-7 khi khởi sốt, tập trung từ ngày thứ 3- 5 của bệnh và nhiều nhất vào ngày thứ 4. Nhập viện sớm hay muộn phụ thuộc nhiều yếu tố: tính chất khởi bệnh, trình độ học vấn, nơi ở. Bảng 1. Dấu hiệu lâm sàng. Dấu hiệu lâm sàng n % Sốt 81 100 Nhức đầu 60 74 Đau cơ 51 63 Đau bụng 45 55.5 Buồn nôn 35 43.2 Nôn 14 17.3 Gan to 36 44.4 Lacet 81 100 Chấm XH 18 22.2 Chảy máu chân răng 39 48.1 Chảy máu mũi 4 4.9 Ra huyết âm đạo 5 6.2 XH tiêu hóa 3 3.7 Tiểu máu vi thể 27 33.3 XH Khác 4 4.9 2.1.2. Triệu chứng sốt Số ngày sốt trung bình 5 ± 1,2 ngày, từ 3 - 7 ngày. Sốt cao đột ngột 100%, nhiệt độ trung bình: 38,8± 0,90C, thấp nhất 370C, cao nhất 410C. Theo Nguyễn Trọng
- 226 Lân (2004) [3] sốt 4-5 ngày, Đông Thị Hoài Tâm (2006) 2-7 ngày, Đoàn Văn Quyển (2011)[8] 6 ± 1,1 ngày. Dấu hiệu kèm theo sốt: nhức đầu 74%, đau cơ 63%, đau bụng 55,5%, buồn nôn 43,2%, nôn ói 17,3%. Theo Đoàn Văn Quyển (2011)[8] dấu hiệu kèm theo sốt: nhức đầu 80,8%, nôn 36,3%, đau cơ khớp 8,2%, sung huyết 13,7%, sung huyết kết mạc 58,2%, đau thượng vị 56,1%, phát ban 19,1%. 2.1.3. Dấu hiệu xuất huyết Xuất huyết là triệu chứng đặc thù: chấm xuất huyết 22,2%, chảy máu mũi 4,9%, chảy máu răng 48,1%, xuất huyết tiêu hóa (XHTH) 3,7%, ra huyết âm đạo 6,2%, tiểu máu vi thể (hồng cầu niệu) 33,3%. Chảy máu răng chiếm đa số, đặc biệt tiểu máu vi thể chiếm 1/3 trong tổng số bệnh nhân, các dạng khác tỉ lệ thấp. Theo Hà Văn Phúc (2006) [6] chấm xuất huyết 100%, mảng xuất huyết 5,5%, chảy máu cam 5,1%, chảy máu chân răng 2,3%, XHTH 1,4%, tử ban hồi phục 5,1%. 2.1.4.Thời gian điều trị: Thời gian điều trị: tử 4- 7 ngày chiếm tỷ lệ cao nhất là 79%, ngày điều trị trung bình là 6,1±1,5 ngày. Theo Lê Thị Lựu (2010) [4] 43,4% điều trị từ 5- 7 ngày, ngày điều trị trung bình là 7,05± 0,6 ngày do bao gồm cả các ca có sốc. Bảng 2. Dấu hiệu cận lâm sàng. Dấu hiệu cận lâm sàng n % Hct
- 227 N≥ 1.5 G/L 39 48.1 L< 1G/L 29 35.8 L≥ 1G/L 52 64.2 Túi mật thành dày (n=73) 16 21.9 Tràn dịch màng phổi (n=73) 9 12.3 Tràn dịch màng bụng (n=73) 14 19.2 ALT< 80 UI/L (n=76) 55 72.4 ALT 80- 200 UI/L (n= 76) 12 15.8 ALT > 200 UI/L (n= 76) 9 11.8 AST 200 UI/L (n= 76) 14 18.4 PT≤ 14" (n= 73) 40 54.8 PT> 14" (n= 73) 33 45.2 aPTT≤ 40" (n= 73) 23 31.5 aPTT> 40" (n= 73) 50 68.5 Fibrinogen< 2g/L (n= 55) 21 38.2 Fibrinogen≥ 2g/L (n= 55) 34 61.8 2.1.4. Tổn thương gan Gan to 44,4%. Theo Đoàn Văn Quyển[8]gan to trong SXHD cảnh báo 18,3%, SXHD nặng 33,3%; Lê Thị Lựu [4]gan to 36,8%. WHO (2001) 60% SXHD người lớn và 90-96% bệnh nhân nhi gan to. Francisco E.G (2005) [10] Mehico gan to 5,5% và SXHD nặng 60%. Hoại tử tế bào gan, với ALT, AST tăng từ 2-5 lần theo thứ tự là 15,8% và 34,2%; ALT, AST tăng từ >5 lần theo thứ tự là 11,8% và 18,4%. Theo Đoàn Văn Quyển[8] ALT 66,9% tăng từ 2-5 lần, AST 89,2% tăng từ 2-5 lần; Lê Thị Lựu [4]ALT tăng
- 228 Thị Xuân Hòa[9] ghi nhận ALT, AST trung bình > 200UI/L là một trong những yếu tố có ý nghĩa tiên lượng nặng ở bệnh nhân SXH. 2.2. Cận lâm sàng 2.2.1. Các trị số xét nghiệm huyết học Hematocrit từ 42-48% chiếm 4,9%. Theo Lê Thị Lựu (2010)[4] Hematocrit từ 42-48% chiếm 34,9% do bao gồm cả các các có sốc. Tiểu cầu: < 50G/L 39,5%, >50- 100G/L 34,6%. Theo Lê Thị Lựu [4] TC < 50G/L 27,4%, >50- 100G/L 69,75% do bao gồm cả các ca có sốc. Bạch cầu:
- 229 - 100% bệnh nhân sốt cao đột ngột, số ngày sốt trung bình 5 ± 1,2 ngày, tối thiểu 3 ngày và tối đa 7 ngày. - Chấm xuất huyết 22,2%, chảy máu mũi 4,9%, chảy máu răng 48,1%, xuất huyết tiêu hóa 3,7%, ra huyết âm đạo 6,2%, tiểu máu vi thể (hồng cầu niệu) 33,3%. - Gan to chiếm tỉ lệ 44,4%. -Thời gian điều trị trung bình 6,1±1,5 ngày (3- 9 ngày) Đặc điểm cận lâm sàng - Hematocrit từ 42-
- 230 8. Đoàn Văn Quyển (2014), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và yếu tố tiên lượng bệnh Sốt xuất huyết Dengue người lớn, Y học thực hành (902)- số 1/2014 9. Tống Viết Thắng, Trịnh thị Xuân Hòa (2013), Một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân sốt xuất huyết dengue điều trị tại Khoa Truyền Nhiễm Bệnh viên Quân y 103 (201-2012), Truyền Nhiễm Việt Nam, số 3, tr. 29 – 32. 10. Francisco, Porfirio, Claudia (2005), “Clinical pattern of hospitalized patients during a Dengue epidemic in Colima, Mexico”, Dengue Bulletin, Vol 29 pp 8-17. 11. Khan E, Kisat M, Khanv N et all (2010), “Demographic and clinical features of Dengue fever in Pakistan from 2003–2007: A Retrospective Cross-Sectional Study” PLoS One v.5(9). 12. Lye D.C, Chan M, Lee V.J et all (2008), “Do young adults with uncomplicated Dengue fever need hospitalisation? A retropective analysis of clinical and laboratory features”, Singapore Med J 49(6) p 476-479. 13. WHO (2009), Dengue guidelines for diagnosis, treatment, prevention and control, Geneva.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 7 | 3
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của trẻ sinh ngạt
7 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 13 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 11 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn