Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi ho gà dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019 - 2020; Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến bệnh Ho gà ở các bệnh nhân trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH HO GÀ Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2019 Trần Hồng Hạnh*, Chu Thị Hà*, Nguyễn Mai Phương*, Phạm Thị Ngọc*, Hoàng Thị Bình Minh* TÓM TẮT 44 Bệnh được điều trị khỏi và đỡ, giảm với tỷ lệ Ho gà là một bệnh nhiễm trùng đường hô 98%. Thời gian điều trị trung bình là 13 ngày. Và hấp cấp tính, thường do vi khuẩn B.pertussis gây có 16% trường hợp trẻ bị Ho gà cần thở Oxy và nên[3],[4]. Bệnh thường có biểu hiện bằng cơn không ghi nhận trường hợp thở máy. ho dữ dội, kéo dài và có khả năng lây lan mạnh Từ khóa: Ho gà, vi khuẩn học, trẻ em trong cộng đồng [3], [4]. Ho gà vẫn là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ SUMMARY em, có thể phòng ngừa được bằng vaccin trên CLINICAL, PARACLINICAL toàn thế giới. Tại Việt Nam, mỗi năm ghi nhận từ CHARACTERISTICS AND RESULTS 200-300 ca mắc Ho gà [1]. Đây vẫn là một trong OF TREATMENT OF PERTUSSIS IN những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có tỷ lệ CHILDREN UNDER 5 YEARS OF AGE biến chứng cao, đặc biệt ở trẻ nhỏ. Chính vì vậy AT THE HAI PHONG PEDIATRIC chúng tôi thực hiện đề tài này và bước đầu thu HOSPITAL IN 2019 được những kết quả như sau: Về đặc điểm lâm Pertussis is an acute respiratory infection, sàng và cận lâm sàng của bệnh: Trẻ mắc bệnh often caused by the bacterium B. pertussis [3], chưa được tiêm phòng vaccine Ho gà chiếm [4]. The disease usually manifests as a severe and 82%. Bệnh chủ yếu xảy ra ở nhóm trẻ dưới 6 prolonged cough and is likely to spread heavily tháng tuổi chiếm 86%. Các triệu chứng lâm sàng in the community [3], [4]. Whooping cough thường gặp là: ho (100%), ho có đỏ mặt (74%), remains one of the leading causes of preventable ho rũ rượi (72%). Số lượng bạch cầu, tăng death that can be prevented by immunization in Lympho và tăng tiểu cầu trong máu lần lượt là children around the world. In Vietnam, 200 to 78%, 64% và 42%. Xét nghiệm PCR ho gà 300 cases of pertussis are reported each year [1]. dương tính trung bình vào ngày thứ 15 của bệnh. It is still one of the dangerous infectious diseases Kết quả nuôi cấy vi khuẩn dịch tỵ hầu có các vi with a high rate of complications, especially in khuẩn thường gặp là Sta.aureus (56,2%) và young children. We therefore carried out this project and obtained the following results Strep.pneumoniae (31,2%). Biến chứng hay gặp initially: On the clinical and subclinical là viêm phổi bội nhiễm (32%). Về kết quả điều characteristics of the disease: 82% of infected trị và một số yếu tố liên quan đến bệnh ho gà: children were not vaccinated. The disease rate in the group of children under 6 months is 86%, of which
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG results for hydrocephalic bacteria were bệnh trẻ em bệnh viện Nhi Trung Ương 2018 Sta.aureus (56.2%) and Strep.pneumoniae [2] (31.2%). The common complication is infection 2.3. Tiêu chuẩn loại trừ secondary to pneumonia (32%). About the results of the treatment and some factors related to - Những trẻ không đủ tiêu chuẩn chẩn whooping cough: The disease was cured and đoán xác định Ho gà improved, decreased with the rate of 98%. The - Gia đình không đồng ý tham gia average duration of treatment is 13 days. And nghiên cứu. 16% of cases of children with pertussis need 2.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán oxygen and no mechanical ventilation is - Triệu chứng lâm sàng reported. • Thường gặp ở trẻ nhỏ chưa được tiêm Keywords: Pertussis, bacteriologie, children phòng, thời gian ủ bệnh là 3-12 ngày. I. ĐẶT VẤN ĐỀ • Thời kì khởi phát: thường 3-14 ngày; ở trẻ nhỏ dưới 3 tháng giai đoạn này thường chỉ Ho gà là một bệnh nhiễm trùng đường hô kéo dài vài ngày; với các biểu hiện không điển hấp cấp tính, thường do vi khuẩn B.pertussis hình như ngạt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, gây nên [3],[4]. Bệnh thường có biểu hiện đau rát họng dần dần chuyển thành ho cơn. bằng cơn ho dữ dội, kéo dài và có khả năng • Thời kì toàn phát: kéo dài 1-2 tuần, trẻ lây lan mạnh trong cộng đồng [3], [4]. Ho gà nhỏ dưới 3 tháng giai đoạn này kéo dài hơn; vẫn là một trong những nguyên nhân hàng xuất hiện các cơn ho gà điển hình xảy ra bất đầu gây tử vong ở trẻ em, có thể phòng ngừa chợt. Cơn ho diễn biến qua 3 giai đoạn: ho, được bằng vaccin trên toàn thế giới. Tại Việt thở rít và khạc đờm. Nam, mỗi năm ghi nhận từ 200-300 ca mắc • Thời kì lui bệnh và hồi phục: kéo dài Ho gà [1]. Đây vẫn là một trong những bệnh khoảng 2-4 tuần. Số cơn ho giảm dần, thời truyền nhiễm nguy hiểm có tỷ lệ biến chứng gian mỗi cơn ho ngắn lại, cường độ ho giảm, cao, đặc biệt ở trẻ nhỏ. Chính vì vậy chúng khạc đờm ít,sau đó hết hẳn. Tình trạng tốt tôi thực hiện đề tài này với 2 mục tiêu: dần lên, trẻ ăn được và vui chơi bình thường. 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm - Cận lâm sàng sàng của bệnh nhi ho gà dưới 5 tuổi tại Bệnh • Bạch cầu tăng, chủ yếu tăng bạch cầu viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019 - 2020. Lympho. 2. Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu • X quang phổi: ít thấy bất thường, có tố liên quan đến bệnh Ho gà ở các bệnh thể thấy tăng đậm các nhánh phế quản vùng nhân trên. rốn phổi. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Nuôi cấy phân lập vi khuẩn B.pertussis. • PCR Ho gà (+) với bệnh phẩm từ dịch 2.1. Đối tượng nghiên cứu tỵ hầu. 50 bệnh nhân được chẩn đoán Ho gà. Trong nghiên cứu của chúng tôi, chẩn 2.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân đoán xác định bệnh Ho gà khi có biểu hiện Tất cả trẻ nhỏ dưới 5 tuổi được chẩn lâm sàng và PCR Ho gà (+). đoán Ho gà - Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng 2.5. Nội dung nghiên cứu từ 1/2019 - 4/2020. Tiêu chuẩn chẩn đoán Ho gà của Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị 302
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Đặc điểm lâm sàng Đánh giá kết quả Đặc điểm đối tượng nghiên cứu và cận lâm sàng điều trị Ho • Tuổi Sốt • Giới CTM • Ngày vào viện SMH Kháng sinh đặc hiệu • Địa chỉ XQ ngực • Tiền sử sản khoa, tiêm chủng, PCR ho gà TS tiếp xúc nguồn lây Nuôi cấy VK 2.6. Phương pháp xử lý và phân tích số III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN liệu 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Các số liệu được xử lý theo phương pháp của bệnh nhi ho gà thống kê y học dựa vào phần mềm SPSS 3.1.1. Tuổi 20.0 Lứa tuổi mắc bệnh Ho gà chủ yếu ở trẻ < 2.7. Đạo đức nghiên cứu 2 tháng tuổi (58%) và trẻ 2-6 tháng tuổi (28%). Trẻ > 6 tháng tuổi chiếm tỷ lệ thấp - Nghiên cứu được sự đồng ý của Hội hơn là 14%. đồng Khoa học Trường Đại học Y Dược Hải 3.1.2. Tỉ lệ dùng kháng sinh Phòng. Số trẻ Ho gà có tiền sử dùng kháng sinh - Thông tin thu thập từ bệnh nhân được Cephalosporin tại nhà có tỷ lệ cao nhất là bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên 55%. Các kháng sinh đó là Cefixim, cứu. Cephalexin. Hình 1. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh tại nhà ở trẻ bị Ho gà 3.1.3. Tỉ lệ tiêm phòng Các triệu chứng lâm sàng phổ biến của Trẻ mắc bệnh Ho gà có tiền sử chưa bệnh Ho gà chúng tôi ghi nhận được là: ho được tiêm phòng vaccine Ho gà chiếm 82%. (100%), ho có đỏ mặt 74%, ho rũ rượi 72%; 3.1.4. Triệu chứng hay gặp có cơn ho điển hình 64%, tăng tiết đờm rãi sau ho 50%. 303
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 1. Các triệu chứng lâm sàng của trẻ mắc Ho gà Các triệu chứng LS Số bệnh nhân (n = 50) Tỷ lệ phần trăm Ho 50 100% Cơn ho điển hình 32 64% Ho rũ rượi 36 72% Ho có đỏ mặt 37 74% Tăng tiết đờm rãi sau ho 25 50% Tím 14 28% Thở rít 6 12% Cơn ngưng thở 2 4% Nôn sau ho 3 6% Sốt 8 16% 3.1.5. Tỉ lệ thay đổi trong công thức máu Ở trẻ ho gà có xu hướng bạch cầu tăng, trung bình 14,6 ± 5,1 G/l, đặc biệt là tỉ lệ tăng bạch cầu Lympho là 64%, tăng tiểu cầu gặp ở 42% Hình 2. Tỷ lệ tăng bạch cầu, bạch cầu Lympho và tiểu cầu ở trẻ mắc Ho gà 3.1.6. Nuôi cấy VK Nuôi cấy vi khuẩn thường gặp nhất là Sta.aureus 9/16 (56,2%) tiếp theo là Strep.pneumoniae 5/16 (31,2%) ở trẻ mắc Ho gà. Hình 3. Tỷ lệ nuôi cấy vi khuẩn ở trẻ mắc Ho gà (n=16) 304
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 3.1.7. Biến chứng hay gặp nhất Biến chứng hay gặp nhất ở trẻ mắc Ho gà là viêm phổi bội nhiễm (32%). Trong nghiên cứu này, không ghi nhận trường hợp co giật, xuất huyết kết mạc, hạ đường huyết và viêm não. Hình 4. Tỷ lệ biến chứng của trẻ mắc Ho gà 3.2. Kết quả điều trị 3.2.1. Kết quả điều trị KS đặc hiệu Tỷ lệ điều trị kháng sinh Azithromycin cho trẻ bị Ho gà chiếm tỷ lệ cao là 90%. Hình 5. Tỷ lệ điều trị kháng sinh đặc hiệu ở trẻ bị Ho gà (n=50) 3.2.2. Yếu tố liên quan giữa ho và viêm phổi bội nhiễm Nhóm trẻ mắc bệnh Ho gà< 3 tháng tuổi có nguy cơ viêm phổi bội nhiễm cao gấp 4,333 lần so với nhóm trẻ mắc bệnh Ho gà ≥ 3 tháng với OR=4,333; 95%CI là 1,043 – 18 và p
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG IV. KẾT LUẬN - Bệnh chủ yếu được điều trị khỏi và đỡ, Từ kết quả nghiên cứu 50 bệnh nhân mắc giảm với tỷ lệ 98%. ho gà điều trị Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng - Tổng thời gian điều trị trung bình là 13 từ 01/2019 đến 04/2020, chúng tôi rút ra một ngày. số kết luận như sau: - Có 16% trường hợp trẻ bị Ho gà cần 4.1. Về đặc điểm lâm sàng, cận lâm thở Oxy và không ghi nhận trường hợp thở sàng bệnh máy. Yếu tố dịch tễ ở trẻ mắc bệnh Ho gà: - Thời gian điều trị kéo dài có liên quan bệnh chủ yếu xảy ra ở nhóm trẻ dưới 6 tháng bởi một số yếu tố: trẻ có viêm phổi bội tuổi chiếm 86%, trong đó < 2 tháng tuổi nhiễm và trẻ có mắc bệnh kèm theo. chiếm 58%. Có 82% trẻ mắc bệnh Ho gà chưa được tiêm phòng vaccine Ho gà. TÀI LIỆU THAM KHẢO Các triệu chứng lâm sàng thường gặp là: 1. Thành quả của chương trình tiêm chủng ho (100%), ho có đỏ mặt (74%), ho rũ rượi mở rộng. (72%), kèm theo tăng tiết đờm sau cơn ho http://tiemchungmorong.vn/vi/content/thanh- (50%). Xét nghiệm PCR ho gà dương tính qua.html trung bình vào ngày thứ 15 của bệnh, muộn 2. Trần Minh Điển, TS. Nguyễn Văn Lâm, nhất vào ngày thứ 58 của bệnh. Ths. Đỗ Thị Thúy Nga. Hướng dẫn chẩn Trẻ mắc bệnh Ho gà có biểu hiện tăng số đoán và điều trị bệnh Ho gà - Hướng dẫn lượng bạch cầu, tăng số lượng bạch cầu chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em Bệnh viện Lympho và tăng số lượng tiểu cầu trong máu Nhi Trung ương. Bệnh viện Nhi Trung ương. ngoại vi lần lượt là 78%, 64% và 42%.Kết Cập nhật 2019 quả nuôi cấy vi khuẩn dịch tỵ hầu có các vi 3. CDC. Pertussis Chapter of Pinkbook khuẩn thường gặplà Sta.aureus (56,2%) và CDC. CDC-National Center for Strep.pneumoniae (31,2%).Biến chứng hay Immunization and Respiratory Diseases; gặp là viêm phổi bội nhiễm (32%), suy hô 2019. hấp (16%). 4. Sarah S. Long LKP, Charles G.Prober. 4.2. Kết quả điều trị và một số yếu tố Principles and Practice of Pediatric liên quan đến bệnh ho gà Infectious Diseases. 5th ed. Elsevier; 2018. 306
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 6 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 11 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn