intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp. Đối tượng và phương pháp: Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên 49 bệnh nhân được chẩn đoán sốc tim do nhồi máu cơ tim tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, từ tháng 1/2022 đến tháng 6/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 from: https://moh.gov.vn/hoat-dong-cua-dia- 2018 Jun 22;6(3):205–14. phuong/-/asset_publisher/gHbla8vOQDuS/ 6. Costa TFD, Viana LRDC, Silva CRRD, Bezerra content/80-benh-nhan-sau-ot-quy-chiu-nhung-di- TA, Pimenta CJL, Ferreira GRS, et al. Anxiety, chung-nhu-cau-phuc-hoi-chuc-nang-e-nang-chat- depression, stress and well-being in caregivers of luong-song people with stroke sequelae. Reme Rev Min 2. Anderson CS, Linto J, Stewart-Wynne EG. A Enferm. 2021;25:e-1383. population-based assessment of the impact and 7. Phạm Thị Ngọc, Hsu SC. Caregivers of Stroke burden of caregiving for long-term stroke Survivors: Factors Associated with Caregiver survivors. Stroke. 1995 May;26(5):843–9. Burden. Int J Caring Sci. 2021 Aug;14(2):825–36. 3. Pinquart M, Sörensen S. Differences between 8. World Health Organization. 2023 [cited 2024 caregivers and noncaregivers in psychological May 22]. Depressive disorder (depression). health and physical health: A meta-analysis. Available from: https://www.who.int/news-room/ Psychol Aging. 2003;18(2):250–67. fact-sheets/detail/depression 4. Beach SR, Schulz R, Williamson GM, Miller 9. World Health Organization. 2023 [cited 2023 LS, Weiner MF, Lance CE. Risk Factors for Oct 22]. Anxiety disorders. Available from: Potentially Harmful Informal Caregiver Behavior. J https://www.who.int/news-room/fact-sheets/ Am Geriatr Soc. 2005 Feb;53(2):255–61. detail/anxiety-disorders 5. Soudagar S, Rambod M. Prevalence of 10. Boyd D. The American Institute of Stress. Depression, Anxiety, and Stress among 2017 [cited 2023 Oct 22]. Daily Life. Available Caregivers’ of Patients with Stroke. Sadra Med J. from: https://www.stress.org/daily-life ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN SỐC TIM DO NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP Nguyễn Thị Hảo1, Đỗ Giang Phúc2, Hoàng Bùi Hải1,2 TÓM TẮT Từ khóa: Nhồi máu cơ tim cấp, sốc tim, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 34 Mục tiêu: Nghiên cứu này mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh SUMMARY nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp. Đối tượng và phương pháp: Đây là một nghiên cứu mô tả cắt CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS ngang, thực hiện trên 49 bệnh nhân được chẩn đoán AND TREATMENT OUTCOMES OF PATIENTS sốc tim do nhồi máu cơ tim tại Khoa Cấp cứu và Hồi WITH CARDIOGENIC SHOCK DUE TO sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, từ tháng ACUTE MYOCARDIAL INFARCTION 1/2022 đến tháng 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình Objective: This study describes the clinical, của nhóm bệnh nhân là 76,1 ± 11,0 tuổi, trong đó paraclinical characteristics, and treatment outcomes of nam giới chiếm đa số (59,2%). Thời gian từ khi khởi patients with cardiogenic shock due to acute phát triệu chứng đến khi nhập viện trung bình là 15,1 myocardial infarction. Subjects and Methods: This ± 20,8 giờ. Trong số các bệnh nhân, 20,4% có triệu is a cross-sectional descriptive study conducted on 49 chứng phù phổi cấp khi nhập viện và 10,2% có cấp patients diagnosed with cardiogenic shock due to cứu ngừng tuần hoàn trước khi nhập viện. Về đặc myocardial infarction at the Emergency and Intensive điểm cận lâm sàng, 69,4% bệnh nhân có ST chênh lên Care Department, Hanoi Medical University Hospital, trên điện tâm đồ và siêu âm tim phân suất tống máu from January 2022 to June 2024. Results: The thất trái thấp EF = 36,2 ± 11,1%. Trong quá trình average age of the patients was 76.1 ± 11.0 years, điều trị, 33/49 bệnh nhân (67,3%) được can thiệp with a majority being male (59.2%). The average time động mạch vành cấp cứu, 1/49 bệnh nhân (2,0%) from symptom onset to hospital admission was 15.1 ± được đặt bóng đối xung động mạch chủ, và 4/49 bệnh 20.8 hours. Among the patients, 20.4% had nhân (8,2%) được sử dụng VA ECMO. Tỷ lệ tử vong symptoms of acute pulmonary edema upon admission, tại viện là 63,5%. Kết luận: Bệnh nhân sốc tim do and 10.2% experienced pre-hospital cardiac arrest. nhồi máu cơ tim cấp có đặc điểm 69,4% biểu hiện ST Regarding paraclinical characteristics, 69.4% of chênh lên trên điện tâm đồ, phân suất tống máu thất patients had ST-segment elevation on trái thấp EF = 36,2 ± 11,1%, tổn thương nhiều thân electrocardiograms, and echocardiography showed a động mạch vành đặc biệt là động mạch liên thất low left ventricular ejection fraction (EF = 36.2 ± trước. Tỷ lệ tử vong tại viện 65,3%. 11.1%). During treatment, 33 out of 49 patients (67.3%) underwent emergency coronary intervention, 1Trường Đại học Y Hà Nội 1 out of 49 patients (2.0%) received intra-aortic 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội balloon pump support, and 4 out of 49 patients Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Bùi Hải (8.2%) were treated with VA-ECMO. The in-hospital Email: hoangbuihai@hmu.edu.vn mortality rate was 63.5%. Conclusion: Cardiogenic Ngày nhận bài: 20.8.2024 shock patients showed a high rate of ST-segment Ngày phản biện khoa học: 19.9.2024 elevation on electrocardiograms (69.4%) and had a Ngày duyệt bài: 29.10.2024 low left ventricular ejection fraction (EF = 36.2 ± 138
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 11.1%) with multivessel coronary artery disease, - Xác định huyết khối mạch vành qua chụp particularly involving the left anterior descending mạch vành hoặc khi tử thiết. artery. The in-hospital mortality rate was 65.3%. Keywords: Acute myocardial infarction, Định nghĩa sốc tim theo tiêu chuẩn thử cardiogenic shock, Hanoi Medical University Hospital. nghiệm CULPRIT – SHOCK 2017 [8]: Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có: I. ĐẶT VẤN ĐỀ * Huyết áp tâm thu < 90 mmHg trong > 30 Nhồi máu cơ tim là một trong những nguyên phút hoặc cần sử dụng thuốc vận mạch để duy nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới và số trì huyết áp trên 90 mmHg. lượng người mắc ngày càng gia tăng tại Việt * Dấu hiệu sung huyết phổi. Nam. Sốc tim lại là nguyên nhân tử vong hàng * Dấu hiệu giảm tưới máu cơ quan với ít đầu ở bệnh nhân nhập viện vì nhồi máu cơ tim nhất một trong các tiêu chuẩn sau: cấp, xảy ra ở 5- 12% các bệnh nhân do hoại tử - Thay đổi trạng thái tinh thần. lan rộng >40% cơ tim thất trái, biến chứng cơ - Lạnh da và đầu chi. học, hoặc hoại tử vùng nhỏ hơn trên nền bệnh - Thiểu niệu với nước tiểu < 30ml/h. nhân đã có suy chức năng thất trái trước đó[5]. - Lactate máu > 2 mmol/l. Tỷ lệ tử vong trước kia là 80% và nhờ các tiến bộ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Sốc do các trong cấp cứu và điều trị, tỷ lệ này giảm xuống nguyên nhân khác, sốc tim không do nhồi máu 40-50% trong vài thập kỷ gần đây [4],[8]. Bệnh cơ tim, ngừng tuần hoàn do các nguyên nhân diễn biến cấp tính và tỷ lệ tử vong rất cao vẫn khác, các hồ sơ bệnh án không đủ thông tin. luôn là thách thức lớn cho các bác sỹ thực hành, 2.2. Phương pháp nghiên cứu đòi hỏi phát hiện sớm, chăm sóc và điều trị tích Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt cực. Việc khôi phục, duy trì huyết động, đảm bảo ngang tối ưu hóa oxy máu và tái tưới máu mạch vành Cỡ mẫu: toàn bộ cấp cứu… là các biện pháp điều trị chính. Địa điểm nghiên cứu: Khoa Cấp cứu và Hồi Bệnh viện Đại học Y Hà Nội là cơ sở y tế đa sức tích cực Bệnh viện Đại học Y Hà Nội chuyên khoa có đủ các phương tiện chẩn đoán Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2022 đến và các biện pháp điều trị tích cực sốc tim do nhồi tháng 6/2024. máu cơ tim cấp, tuy nhiên chưa có nhiều thống kê Quy trình nghiên cứu: Thu thập dữ liệu từ hồ báo cáo về vấn đề này tại đây nên chúng tôi tiến sơ bệnh án thỏa mãn tiêu chuẩn chẩn đoán và hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu mô tả các tiêu chuẩn loại trừ. đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều 2.3. Xử lý số liệu: Bằng phần mềm thống trị bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim cấp. kê SPSS phiên bản 20, dữ liệu được trình bày II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU dưới dạng tần số và tỷ lệ % với biến định tính; dạng trung bình ± độ lệch chuẩn đối với biến 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các hồ sơ định lượng. bệnh án bệnh nhân được chẩn đoán Sốc tim do 2.4. Khía cạnh đạo đức nghiên cứu: nhồi máu cơ tim điều trị tại Khoa Cấp cứu và Hồi Nghiên cứu quan sát, không làm thay đổi quy sức tích cực bệnh viện Đại học Y Hà nội từ tháng trình điều trị của mỗi bệnh nhân, thông tin của 01/2022 đến tháng 6/2024. bệnh nhân được bí mật và kết quả nghiên cứu 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học. được chẩn đoán theo định nghĩa lần thứ tư toàn cầu về Nhồi máu cơ tim năm 2018 và định nghĩa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU sốc tim theo tiêu chuẩn thử nghiệm CULPRIT – Trong thời gian từ tháng 1/2022 đến tháng SHOCK 2017. 6/2024 chúng tôi thu thập được 49 hồ sơ bệnh Định nghĩa toàn cầu lần thứ tư về Nhồi máu án bệnh nhân đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu và cơ tim năm 2018 [7]: Có sự tăng troponin với ít được các kết quả như sau: nhất có một giá trị trên bách phân vị thứ 99, Bảng 1. Đặc điểm chung, tiền sử và các kèm theo ít nhất một trong các yếu tố sau: yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng (n = 49) - Có triệu chứng cơ năng của thiếu máu cơ Đặc điểm chung tim cục bộ: cơn đau thắt ngực. 76,1 ± 11,0 (min - Biến đổi ST-T mới hoặc tái xuất hiện hoặc ̅ Tuổi (X±SD) 50, max 96) có sự biểu hiện của block nhánh trái mới. Nam: 29 (59,2%); - Có sóng Q bệnh lý trên điện tâm đồ. Giới (n, %) Nữ: 20 (40,8 %) - Bằng chứng hình ảnh học mới của cơ tim Tiền sử và các yếu tố nguy cơ n, (%) mất chức năng hoặc rối loạn vận động vùng. Tăng huyết áp 35 (71,5%) 139
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 Đái tháo đường 16 (32,9%) trong đó nhồi máu cơ tim vùng thành trước là Bệnh mạch vành mạn, đau ngực 18 (36,7%) 64,7%. Ở 44/49 BN được siêu âm tim, rối loạn TS can thiệp mạch vành hoặc vận động vùng ở mỏm, vách liên thất, thành 4 (8,2%) CABG trước chiếm tỷ lệ lớn và EF trung bình 36,2 ± Tai biến mạch não cũ 6 (12,2%) 11,1%. Ở 33/49 BN chụp mạch vành, tỷ lệ tổn Suy thận mạn 8 (16,3%) thương 3 thân động mạch vành là 54,5%, động Đặc điểm lâm sàng mạch thủ phạm gặp nhiều nhất cũng là LAD Rối loạn ý thức 27 (55%) (51,5%), sau đó là RCA (33,3%), LCx (24,2%). Tần số tim l/p 87,3 ± 38,6 Bảng 3. Đặc điểm xét nghiệm máu Huyết áp tâm thu mmHg 100,2 ± 41,4 Troponin T (ng/ml) 1930,12 ± 3088,48 Đau ngực 40 (81,6%) NT-pro BNP (ng/ml) 9101,96 ± 11514,45 Khó thở 25 (71,4%) AST (U/l) 196,04 ± 418,67 Phù phổi cấp 10 (20,4%) ALT (U/l) 98,00 ± 266,01 Cấp cứu ngừng tuần hoàn Creatinin (umol/l) 141,31 ± 107,94 5 (10,2%) ngoại viện Glucose (mmol/l) 12,94 ± 7,23 Thời gian từ khi khởi phát triệu pH 7,335 ± 0,132 15,1 ± 20,8 chứng đến khi vào viện (giờ) Lactat (mmol/l) 6,48 ± 5,01 Tuổi trung bình là 76,1 ± 11,0 tuổi, trong đó Khi vào viện, nồng độ Glucose máu, nam giới chiếm 59,2%, nữ giới chiếm 40,8%. Các creatinin, men gan và các men tim tăng cao: yếu tố nguy cơ tim mạch chiếm tỷ lệ cao nhất là Glucose 12,94 ± 7,23 mmol/l, Creatinin 141,31 tăng huyết áp (71,5%), đái tháo đường (32,9%), ± 107,94 umol/l, AST 196,04 ± 418,67 U/L; ALT bệnh mạch vành mạn, đau ngực (36,7%). 98 ± 266,01 U/L; Troponin T 1930,12 ± 3088,48 Lúc nhập viện, triệu chứng lâm sàng chủ yếu ng/ml , NT-pro BNP 9101,96 ± 11514,45 ng/ml, là đau ngực (81,6%) và khó thở (71,4%). Tỷ lệ BN tình trạng toan chuyển hóa với PH 7,335 ± 0,132 có rối loạn ý thức là 55%, phù phổi cấp là 20,4%. và lactat máu cao 6,48 ± 5,01mmol/l. đặc biệt tỷ lệ BN cấp cứu ngừng tuần hoàn trước Bảng 4. Đặc điểm các biện pháp điều trị viện là 10,2%% và thời gian từ khi khởi phát triệu Thuốc chống đông, chống ngưng 49 (100%) chứng đến khi vào viện là 15,1 ± 20,8 giờ. tập tiểu cầu, statin Bảng 2. Đặc điểm điện tâm đồ, siêu âm Thuốc vận mạch 49 (100%) tim và chụp động mạch vành Can thiệp động mạch vành cấp Điện tâm đồ 33 (67,3%) cứu ST chênh lên 34/49 (69,4%) Thuốc tiêu sợi huyết 0 Vị trí nhồi máu trong Thành trước 22/34 (64,7%) Phẫu thuật bắc cầu nối chủ vành 0 ST chênh Thành dưới 12/34 (35,3%) Thông khí nhân tạo xâm nhập 43 (87,8%) Rung nhĩ 11/49 (22,4%) Lọc máu liên tục 20 (40,8%) Rung thất, nhịp Đặt bóng đối xung động mạch 2/49 (4,1%) 1 (2,0%) nhanh thất chủ Block nhĩ thất cấp III 6/49 (12,2%) VA ECMO 4 (8,2%) Siêu âm tim (44/49) Tỷ lệ bệnh nhân được sử dụng thuốc vận EF % 36,2 ± 11,1% mạch là 100%, thuốc chống đông, thuốc chống Mỏm 36/44 (81,8%) ngưng tập tiểu cầu kép, statin 100%; can thiệp Vách liên thất 37/44 (84,1%) động mạch vành cấp cứu chiếm 67,3%; thông khí Có rối loạn vận động Thành trước 25/44 (56,8%) cơ học xâm nhập chiếm 87,8%; lọc máu liên tục vùng Thành sau 17/44 (38,6%) 40,8%; IABP chiếm 2%; VA ECMO chiếm 8,2%. Thành bên 21/44 (47,7%) Bảng 5. Biến cố khi nằm viện và kết quả Nhiều vùng 15/44 (34,1%) điều trị Hẹp 1 ĐMV 6/33 (18,2%) Rối loạn nhịp nguy hiểm (nhanh 14/49 Chụp động mạch Hẹp 2 ĐMV 9/33 (27,3%) thất, rung thất, Bloc AV 3) (28,6%) vành (33/49) Hẹp 3 ĐMV 18/33 (54,5%) Biến chứng cơ học (thủng vách LAD 17/33 (51,5%) 6/49 liên thất, hở van hai lá cấp, đứt (12,2%) Động mạch vành LCx 8/33 (24,2%) dây chằng cột cơ, ép tim cấp) được can thiệp RCA 11/33 (33,3%) 32/49 Tỷ lệ tử vong LM 6/33 (18,2%) (65,3%) Tỷ lệ bệnh nhân có ST chênh lên là 69.4% Ngày điều trị trung bình (ngày) 5,24 ± 8,66 140
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 Biến cố tim mạch khi nằm viện: rối loạn nhịp hỗ trợ huyết động và tái tưới máu mạch vành. nguy hiểm 28,6%, biến chứng cơ học 12,2%. Tỷ 100% các bệnh nhân được dùng các thuốc lệ tử vong tại viện 63,5%. chống đông, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kép, statin theo đúng khuyến cáo điều trị nhồi IV. BÀN LUẬN máu cơ tim cấp. 100% các bệnh nhân được sử Nghiên cứu của chúng tôi có 49 bệnh nhân, dụng các thuốc vận mạch để cải thiện cung tuổi trung bình tương đối cao 76,1 ± 11,0 tuổi, lượng tim và áp suất tống máu. trong đó nam giới chiếm 59,2%, nữ giới 40,8%. Tái tưới máu mạch vành là biện pháp điều trị Kết quả này tương tự với các nghiên cứu trước quan trọng nhất, gồm thuốc tiêu sợi huyết, can đó: Nghiên cứu của tác giả Phùng Đình Thọ trên thiệp động mạch vành qua da và phẫu thuật bắc 56 BN (2018-2020) với tuổi trung bình 75,3 ± cầu nối chủ vành. Trong nghiên cứu của chúng 9,4 nam giới 57,1%, [3] Trần Việt Dũng trên 52 tôi, tỷ lệ bệnh nhân được can thiệp động mạch BN (2019 - 2020) với tuổi trung bình 70,5 ± vành cấp cứu là 67,3% trong đó 29/33 BN có ST 12,1, nam giới 63,4%, [2] tác giả Hunziker và chênh lên, 4/33 là sốc tim do nhồi máu cơ tim cộng sự trên 4090 BN sốc tim từ 1994 - 2017 với không ST chênh lên với động mạch thủ phạm tuổi trung bình là 69,6 ± 12,5 [4]. được xác định và can thiệp là LAD chiếm tỷ lệ Các yếu tố nguy cơ tim mạch thường gặp là 51,5%, sau đó là RCA chiếm 33,3% và LCx Tăng huyết áp (71.5%), đái tháo đường (32,6%) chiếm 24,2%. Các bệnh nhân không được chụp cũng tương đồng như các tác giả trên. Qua đây và can thiệp động mạch vành một phần do gia cũng khẳng định tăng huyết áp và đái tháo đường đình không đồng ý, một phần do tình trạng luôn là thách thức lớn của các bệnh nhân Nhồi huyết động không ổn định, sau hội chẩn trì hoãn máu cơ tim và bệnh nhân tim mạch nói chung. can thiệp. Tỷ lệ bệnh nhân dùng thuốc tiêu sợi Bệnh nhân khi nhập viện trong tình trạng huyết là 0% do phần lớn bệnh nhân là tự đến, 8 lâm sàng nặng, diễn biến rất nhanh, triệu chứng bệnh nhân từ các bệnh viện lân cận chuyển đến, lâm sàng chủ yếu là đau ngực (81,6%) và khó thời gian vận chuyển dưới 120 phút, 1 bệnh thở (71,4%), tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn ý thức nhân sốc tim do Nhồi máu cơ tim ST chênh lên là 55%, có tình trạng phù phổi cấp là 20,4% và chuyển từ Bệnh viện đa khoa Thanh hóa cũng bệnh nhân cấp cứu ngừng tuần hoàn trước viện không được dùng thuốc tiêu sợi huyết trước là 10,2%. Tác giả Trần Việt Dũng cũng có tỷ lệ viện. Trong nhóm nghiên cứu cũng không có bệnh nhân khi vào viện có phù phổi cấp là bệnh nhân được phẫu thuật bắc cầu nối chủ 40,4% và cấp cứu ngừng tuần hoàn trước viện là vành cấp cứu. 13,5%. [2] Thời gian từ khi có triệu chứng đến Tỷ lệ bệnh nhân cần phải thở máy xâm nhập khi vào viện của chúng tôi là 15,1 ± 20,8 giờ. Có là 87,8%. Nghiên cứu của Carnendan và cộng sự thể do tính chất cấp cứu và nặng nề của bệnh (SHOCK study 1992- 1997), tỷ lệ thông khí nhân nên hầu hết các bệnh nhân không thể trì hoãn tạo cao và không giảm theo thời gian 79,5% việc đi khám, mặt khác do bệnh nhân tự đến (1992) và 77,4% (1997), p = 0,57. [6] khám ban đầu tại bệnh viện đại học Y chiếm Trong nghiên cứu của chúng tôi, các bệnh phần lớn 40/49, tỷ lệ bệnh nhân chuyển từ viện nhân có tình trạng suy đa cơ quan, suy thận, khác đến là 9/49. toan chuyển hóa với mức lactat trung bình rất Đặc điểm điện tâm đồ: ST chênh lên chiếm cao là 6,48 ± 5,01 mmol/l và tỷ lệ bệnh nhân 69,4%, cho thấy Sốc tim do Nhồi máu cơ tim chủ được lọc máu liên tục là 40,8%. Tỷ lệ này ở yếu xảy ra ở bệnh nhân có ST chênh lên. Tỷ lệ nghiên cứu của tác giả Trần Việt Dũng là 19,2% này cũng rất cao trong các nghiên cứu khác: [2], tác giả Nguyễn Mạnh Dũng là 8,8% [1]. Nguyễn Mạnh Dũng là 75,5% [1] và Trần Việt Về các biện pháp hỗ trợ tuần hoàn cơ học, Dũng là 86,5% [2]. chúng tôi có 1/49 (2%) bệnh nhân được đặt Phân suất tống máu thất trái EF trong nghiên bóng đối xung động mạch chủ và 4/49 (8,1%) cứu là 36,2 ± 11,1% cho thấy các bệnh nhân có bệnh nhân được sử dụng VA ECMO. Tỷ lệ này suy chức năng tâm thu thất trái nặng, kết quả thấp hơn nghiên cứu tại Viện tim mạch Việt Nam tương đồng với tác giả Trần Việt Dũng EF = 38,0 của tác giả Phùng Đình Thọ (32% và 14,3%) ± 8,9% [2], cao hơn tác giả Nguyễn Mạnh Dũng [3], tác giả Trần Việt Dũng (17,3% và 9,6%) [2]. 26,5 ± 13,5% [1] do tác giả này nghiên cứu trên Mặc dù được chẩn đoán sớm và điều trị tích các bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim được cực, tỷ lệ tử vong trong thời gian nằm viện trong đặt bóng đối xung động mạch chủ. nghiên cứu của chúng tôi vẫn rất cao 65,3%. Cao Về các phương pháp điều trị, các bệnh nhân hơn các tác giả Phùng Đình Thọ (51,8%) [3], tác được điều trị bằng nhiều biện pháp để hồi sức, giả Trần Việt Dũng (51,2%) [2] có thể do họ loại 141
  5. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 bỏ các bệnh nhân không được can thiệp động trong điều trị sốc tim do nhồi máu cơ tim. mạch vành qua da; cao hơn tác giả Nguyễn Mạnh 2. Dũng T.V., Minh P.N., và Hùng P.M. (2020). Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân Dũng (42,2%) do loại bỏ các bệnh nhân không nhồi máu cơ tim cấp có sốc tim được can thiệp được đặt bóng đối xung động mạch chủ. động mạch vành qua da thì đầu. . 3. Phùng Đ.T. (2020), Giá trị thang điểm IABP- V. KẾT LUẬN SHOCK II trong tiên lượng tử vong sớm ở bệnh Các bệnh nhân sốc tim do nhồi máu cơ tim nhân nhồi máu cơ tim cấp có shock tim, Luận văn cấp có tuổi trung bình cao 76,1 ± 11,0 tuổi, Thạc sỹ Y học, Đại học Y hà Nội. 4. Hunziker L., Radovanovic D., Jeger R. và nhiều bệnh lý nền, đặc biệt là tăng huyết áp và cộng sự. (2019). Twenty-Year Trends in the đái tháo đường, biểu hiện lâm sàng nặng ngay Incidence and Outcome of Cardiogenic Shock in khi vào viện. Về đặc điểm cận lâm sàng, 69,4% AMIS Plus Registry. Circ Cardiovasc Interv, 12(4), bệnh nhân có ST chênh lên trên điện tâm đồ, e007293. 5. Tehrani B.N., Truesdell A.G., Psotka M.A. và phân suất tống máu thất trái thấp EF = 36,2 ± cộng sự. (2020). A Standardized and 11,1%, tổn thương nhiều thân động mạch vành Comprehensive Approach to the Management of đặc biệt là động mạch liên thất trước. Về các Cardiogenic Shock. JACC Heart Fail, 8(11), 879–891. phương pháp điều trị, can thiệp động mạch vành 6. Carnendran L. (2001). Trends in cardiogenic qua da được thực hiện với 67,3% bệnh nhân, shock: report from the SHOCK Study. European Heart Journal, 22(6), 472–478. tuy nhiên tỷ lệ áp dụng các biện pháp hỗ trợ cơ 7. Thygesen K., Alpert J.S., Jaffe A.S. và cộng học còn thấp với 2% bệnh nhân được đặt bóng sự. (2019). Fourth universal definition of đối xung động mạch chủ, 8% bệnh nhân được myocardial infarction (2018). European Heart sử dụng VA ECMO. Tỷ lệ tử vong tại viện 65,3%. Journal, 40(3), 237–269. 8. Thiele H., Akin I., Sandri M. và cộng sự. TÀI LIỆU THAM KHẢO (2017). PCI Strategies in Patients with Acute 1. Dũng N.M. (2019). Nghiên cứu hiệu quả khôi phục Myocardial Infarction and Cardiogenic Shock. New huyết động của bóng đối xung nội động mạch chủ England Journal of Medicine, 377(25), 2419–2432. ĐẶC ĐIỂM CƠN HOẢNG LOẠN Ở BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM TÂM THẦN KINH Phạm Ánh Minh1, Ngô Tích Linh1, Trần Trung Nghĩa1, Phạm Thị Minh Châu1, Trương Quốc Thọ1, Ái Ngọc Phân1, Lê Hoàng Thế Huy1, Nguyễn Thị Thu Sương1, Nguyễn Thi Phú1, Bùi Xuân Mạnh1 TÓM TẮT ảnh cưỡng chế (1,0%). Triệu chứng thường gặp gồm khó thở (90,3%), hồi hộp (86,4%), và cảm giác nghẹt 35 Đặt vấn đề: Cơn hoảng loạn là hội chứng thở (84,5%). Các khác biệt có ý nghĩa thống kê gồm: thường gặp ở bệnh nhân rối loạn tâm thần, nhưng tại khô miệng, cảm xúc tức giận, buồn bã và tội lỗi nặng Việt Nam, nghiên cứu về đặc điểm cơn hoảng loạn còn hơn ở bệnh nhân có rối loạn trầm cảm chủ yếu; hạn chế. Mục tiêu: Xác định đặc điểm cơn hoảng đau/khó chịu ngực, tê/ngứa tay chân, cơn nóng loạn ở bệnh nhân đến khám tại các phòng khám Tâm bừng/ớn lạnh, tay chân lạnh và sợ phát điên nặng hơn thần kinh thuộc Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM và ở bệnh nhân có rối loạn lo âu; sợ chết/bệnh hiểm Bệnh viện Nguyễn Tri Phương. Phương pháp: nghèo, cảm xúc buồn bã và tội lỗi nặng hơn ở bệnh Nghiên cứu cắt ngang mô tả hàng loạt ca trên 103 nhân có rối loạn hoảng loạn. Từ khóa: cơn hoảng bệnh nhân có cơn hoảng loạn từ tháng 03/2024 đến loạn, rối loạn lo âu, rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối 07/2024. Kết quả: Tuổi khởi phát trung bình là 38,1 loạn hoảng loạn, triệu chứng cơ thể. ± 14,9 năm, nữ giới chiếm 68,9%. Tỷ lệ các rối loạn tâm thần: rối loạn lo âu (55,3%) và rối loạn hoảng SUMMARY loạn (24,3%) và rối loạn trầm cảm chủ yếu (21,4%) chứng sợ khoảng rộng (6,8%), rối loạn triệu chứng cơ CHARACTERISTICS OF PANIC ATTACKS IN thể (3,9%), rối loạn lưỡng cực (3,9%), và rối loạn ám PATIENTS VISITING THE NEUROPSYCHIATRY DEPARTMENTS 1Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Background: Panic attacks are a common Chịu trách nhiệm chính: Bùi Xuân Mạnh phenomenon in patients with mental disorders, but Email: buixuanmanh@ump.edu.vn studies on the characteristics of panic attacks in Ngày nhận bài: 23.8.2024 Vietnam remain limited. Research objective: To identify the characteristics of panic attacks in patients Ngày phản biện khoa học: 20.9.2024 visiting the neuropsychiatry clinics at the University Ngày duyệt bài: 25.10.2024 142
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2