Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của bệnh thận cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus tại Bệnh viện Chợ Rẫy
lượt xem 3
download
Viêm thận lupus có đặc trưng là biểu hiện lâm sàng đa dạng, trong đó có thể có bệnh thận cấp. Theo KDIGO 2012, bệnh thận cấp (Acute kidney diseases and disorders) là một tình trạng mất chức năng thận nhanh trong vòng vài ngày (>7 ngày) đến vài tuần. Các dữ liệu nghiên cứu về bệnh thận cấp còn giới hạn. Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng; Mô tả đặc điểm mô bệnh học của bệnh thận cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của bệnh thận cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus tại Bệnh viện Chợ Rẫy
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA BỆNH THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Nguyễn Ngọc Lan Anh1, Trần Thị Bích Hương2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Viêm thận lupus có đặc trưng là biểu hiện lâm sàng đa dạng, trong đó có thể có bệnh thận cấp. Theo KDIGO 2012, bệnh thận cấp (Acute kidney diseases and disorders) là một tình trạng mất chức năng thận nhanh trong vòng vài ngày (>7 ngày) đến vài tuần. Các dữ liệu nghiên cứu về bệnh thận cấp còn giới hạn. Mục tiêu: (1) Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng; (2) Mô tả đặc điểm mô bệnh học của bệnh thận cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế tiền cứu, mô tả hàng loạt ca 42 bệnh nhân (BN) viêm thận lupus được chẩn đoán và điều trị bệnh thận cấp tại khoa Thận Bệnh Viện Chợ Rẫy. Kết quả: Từ 03/2018 đến 12/2019, có 42 bn viêm thận lupus được chẩn đoán và điều trị bệnh thận cấp tại khoa Thận bệnh viện Chợ Rẫy, trong đó 33 bn đã được chẩn đoán lupus từ trước với tuổi bệnh lupus trung vị 19 tháng, 9 bn mới được chẩn đoán lupus ở lần nhập viện này. Tuổi trung vị là 27, tỷ lệ nữ/nam=4/1. Phù và tăng CreatinineHT là hai lý do nhập viện thường gặp nhất (28/42 BN, 66,6%). Có 12/42 bn là tổn thương thận cấp (TTTC) và 30/42 BN là suy thận tiến triển nhanh (STTTN). Bệnh cảnh lâm sàng nổi bật là hội chứng thận hư (40/42 bn, 95,2%), tiểu máu (37/42 bn, 88,1%), tăng huyết áp (27/42 BN, 54,3%) và không thiểu niệu (38/42 BN, 90,5%). Tất cả bn đều có kích thước thận bình thường trên siêu âm. Hầu hết (34/42 bn, 80,9%) đều là viêm cầu thận lupus class IV và có chỉ số hoạt động cao. Chỉ số mạn tính ở nhóm STTTN cao hơn nhóm TTTC. Nhóm STTTN có các tổn thương hoạt động như liềm tế bào, viêm thận kẽ cấp, bệnh vi mạch huyết khối chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm TTTC, trong khi tần suất hoại tử ống thận cấp cao hơn ở nhóm TTTC. Kết luận: Chẩn đoán nguyên nhân bệnh thận cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus cần có sự phối hợp giữa lâm sàng, cận lâm sàng cùng với sinh thiết thận đúng thời điểm. Từ khóa: bệnh thận cấp, tổn thương thận cấp, suy thận tiến triển nhanh, viêm thận lupus, viêm cầu thận tiến triển nhanh ABSTRACT CLINICAL AND HISTOLOGICAL FEATURES OF ACUTE KIDNEY DISEASE IN LUPUS NEPHRITIS PATIENTS AT CHO RAY HOSPITAL Nguyen Ngoc Lan Anh, Tran Thi Bich Huong * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 63 - 70 Background: Lupus nephritis is characterized by extreme diversity of clinical manifestations, one of them is acute kidney disease. By KDIGO 2012, Acute Kidney Diseases and Disorders (AKD) is characterized by a rapid decline of kidney function within a few days (>7 days) to several weeks. Data of AKD are scarce. Objectives: (1) To describe clinical, laboratory; (2) To describe histological features of acute kidney disease in lupus nephritis patients. Method: A prospective, case series report 42 lupus nephritis cases diagnosed of AKD were enrolled at Bộ môn Nội, Đại Học Y Dược, TP. Hồ Chí Minh 1 2Khoa Thận, Bệnh Viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Ngọc Lan Anh ĐT: 0915513178 Email: nguyenngoclananhdr1984@ump.edu.vn Chuyên Đề Nội Khoa - Lão Khoa 63
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Nephrology Department, Cho Ray Hospital. Results: From March 2018 to December 2019, 42 lupus nephritis cases diagnosed of AKD were enrolled at Nephrology Department, Cho Ray Hospital. Of them, 33 cases were already diagnosed of lupus with median lupus age 19 months and 9 cases were newly diagnosed this admission. The median age was 27 years, female/male ratio=4/1. Oedema and increases serum creatinine are the two most common complaints (66.6%, 28/42). There are 12/42 cases of acute kidney injury (AKI) and 30/42 cases of rapidly progressive renal failure (RPRF). The commonly clinical presentations were nephrotic syndrome (95.2%, 40/42), hematuria (88.1%, 37/42), hypertension (54.3%, 27/42) and nonoliguria (90.5%, 38/42). Kidney size was normal in all cases. Majority (80.9%, 34/42) were lupus nephritis class IV with high acute index. Chronic index was higher in AKI cases as compared to RPRF cases. There were active lesions in RPRF groups such as cellular crescents, acute interstitial nephritis, thrombotic microangiopathy with higher percentages as compared to AKI groups, whereas more AKI cases had acute tubular necrosis. Conclusion: Diagnosis of acute kidney disease in lupus nephritis patients needs to be combined between clinical presentations, laboratory and histological features on time. Keywords: acute kidney disease, acute kidney injury, rapidly progressive renal failure, lupus nephritis, rapidly progressive glomerulonephritis ĐẶT VẤN ĐỀ vậy, chúng tôi muốn tiến hành nghiên cứu tập Bệnh thận cấp (Acute Kidney Diseases and trung trên BN viêm thận lupus nhưng vừa có Disorders, AKD) là một khái niệm được KDIGO BN tổn thương thận cấp, và vừa có bn suy thận đưa ra vào năm 2012 để nói về tình trạng mất tiến triển nhanh, mà chúng tôi gọi là bệnh thận chức năng thận nhanh trong vòng vài ngày đến cấp, nhằm mục tiêu nghiên cứu: vài tuần(1). Năm 2017, Hội nghị đồng thuận (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng; ADQI lần thứ 16 định nghĩa bệnh thận cấp là (2) Mô tả đặc điểm mô bệnh học của bệnh tình trạng tổn thương thận cấp hoặc bán cấp thận cấp ở bn viêm thận lupus. và/hoặc mất chức năng thận nhanh trong vòng ĐỐI TƢỢNG- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU từ 7 đến 90 ngày và xảy ra sau tổn thương thận Đối tƣợng nghiên cứu cấp(2). Nguyên nhân bệnh thận cấp (BTC) cũng Bệnh nhân viêm thận lupus người trưởng xuất phát từ một hoặc đồng thời nhiều bệnh lý thành nhập khoa Nội Thận, bệnh viện Chợ Rẫy khác nhau từ cầu thận, ống thận hoặc mạch máu từ tháng 03/2018 đến tháng 12/2019, được chẩn thận, trong đó có thể gặp lupus đỏ hệ thống. Tổn đoán bệnh thận cấp (tổn thương thận cấp khi thương thận cấp ở bn lupus đỏ hệ thống không Creatinine huyết thanh (CreatinineHT) tăng trên hiếm gặp với tần suất dao động từ 15-20% theo y 50% trong 0,3 văn thế giới(3,4). Tại Việt Nam, đa số nghiên cứu mg/dL trong vòng 2 ngày, hoặc suy thận tiến tập trung vào viêm thận lupus ở người trưởng triển nhanh khi CreatinineHT tăng >50% hoặc độ thành và không suy thận. Năm 2014, Nguyễn lọc cầu thận giảm ≥35% so với cơ bản trong
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 thận để kết luận (25/uL (dipstick)) và loại trừ hội chứng thận hư. làm việc. Chúng tôi phân thành 2 nhóm lupus Chẩn đoán lupus đỏ hệ thống dựa vào 4/11 đã chẩn đoán (33 TH) và lupus mới chẩn đoán tiêu chuẩn của Hội Thấp Học Hoa Kỳ (cập (9 TH). Qua kiểm định Kolmogorov-Smirnow, nhật năm 1997). Chẩn đoán viêm thận lupus các biến số liên tục đều không có phân phối dựa vào bn đã được chẩn đoán lupus kèm chuẩn, nên chúng tôi trình bày ở dạng trung vị protein niệu 24h >0,5 g, hoặc tỷ lệ và tứ phân vị. protein/creatinine >0,5, và/hoặc trụ niệu bất Đặc điểm chung của 42 TH bệnh thận cấp ở bn thường. Phân loại viêm thận lupus dựa vào viêm thận lupus mô bệnh học theo phân loại của Hội Thận Học Bảng 1: Đặc điểm lúc nhập viện của nhóm nghiên cứu Giải Phẫu Bệnh Quốc Tế (ISN/RPS 2004)(7), Lupus đã Lupus mới Chung trong đó xếp loại tổn thương cầu thận từ class Đặc điểm lâm sàng chẩn đoán chẩn đoán (N=42) (N=33) (N=9) I (viêm thận lupus tối thiểu), class II (viêm Giới Nữ 35 (83,3) 28 (84,8) 7 (77,7) thận lupus tăng sinh gian mạch), class III Tuổi bệnh nhân (năm) 27 (22; 31) 27 (21; 31) 26 (23; 38) (viêm thận lupus khu trú), class IV (viêm thận Tuổi bệnh lupus (tháng) 19 (1; 72) 36 (7; 96) 0 lupus lan tỏa), class IV (bệnh cầu thận màng), Tuổi bệnh viêm thận 9 (1; 60) 24 (3; 66) 0 lupus (tháng) class VI (xơ hóa cầu thận). Chỉ số hoạt động và Lý do nhập viện chỉ số mạn tính được đánh giá theo tiêu chuẩn Phù toàn thân 14 13 1 National Institutes of Health (NIH) cải biên(8). Creatinine HT tăng 14 12 2 Điểm SLEIDAI-2K 30 ngày bao gồm 24 chỉ Ho, khó thở 6 3 3(*) số ở 9 hệ cơ quan. Mỗi chỉ số được đánh giá ở Sốt 1 0 1(**) thời điểm nhập viện hoặc trong vòng 30 ngày Viêm màng não 1 0 1(**) Viêm mô tế bào 2 2 0 trước nhập viện. Mỗi chỉ số có điểm dao động từ Rối loạn tiêu hóa 4 3 1(***) 1 đến 8 và tổng điểm SLEIDAI-2K tối đa là 105. Số TH tổn thương cơ quan ngoài thận ở thời điểm nhập Điểm 0: không hoạt tính, 1-5 điểm: hoạt tính nhẹ, viện (NV) 6-10 điểm: hoạt tính trung bình, 11-19 điểm: hoạt Da, khớp 21 21 0 tính cao và ≥20 điểm: hoạt tính rất cao. Huyết học 3 2 1 (χ) Chuyên Đề Nội Khoa - Lão Khoa 65
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Lupus đã Lupus mới STTTN có khuynh hướng tăng chậm theo thời Chung Đặc điểm lâm sàng chẩn đoán chẩn đoán (N=42) (N=33) (N=9) gian với mức tăng >20% giữa ngày 1-7 và ngày Thần kinh 2 2 0 1-14 (Bảng 2). Số TH được BS Thận Bảng 2: Thay đổi CreatinineHT của 2 nhóm TTTC 30 29 1(γ) theo dõi đến lúc NV và STTTN qua các ngày Số TH không dùng hoặc ngưng thuốc ức CreatinineHT TTTC (N=12) STTTN (N=30) 1 1 (ξ) 0 chế miễn dịch trước Ngày nhập viện 1,51 (1,06; 1,78) 2,81 (2,11; 4,74) NV (Ngày 1) (mg/dL) 19,5 19 20 Ngày 3 (mg/dL) 1,47 (1,19; 1,65) 3,24 (2,32; 4,90) Điểm SLEIDAI-2K (13,8; 24,3) (13,5; 24) (13; 27) Ngày 7 (mg/dL) 1,26 (1,09;1,65) 3,51 (2,39; 5,32) 2/3TH được chẩn đoán bệnh thận mạn trước NV, 1/3TH Ngày 14 (mg/dL) 1,29 (1,18; 1,51) 3,36 (2,24; 5,12) mới biết tăng CreatinineHT khi NV tại khoa Hô Hấp trước Giá trị chênh lệch của CreatinineHT (mg/dL) khi chuyển khoa Nội Thận; Ngày 1-3 -0,15 (-0,34; 0,41) 0,09 (-0,37; 0,23) Ngày 1-7 -0,04 (-0,38; 0,22) 0,43 (-0,47; 0,92) 1TH sốt kéo dài và 1TH nghi ngờ viêm màng não đều NV (**) Ngày 1-14 0,09 (-0,25; 0,39) 0,11 (-0,8; 0,86) tại khoa Bệnh Nhiệt Đới trước khi chuyển khoa Nội Thận; Phần trăm của chênh lệch CreatinineHT (%) 1TH được chẩn đoán hội chứng thận hư trước 1 tháng (***) Ngày 1-3 24,3 (13,1; 35,3) 10,1 (4,8; 14,3) và đang dùng Methylprednisolone 40mg/ngày; (χ)1TH Ngày 1-7 22,4 (2,7; 37,7) 22,6 (10,6; 41,8) được chẩn đoán thiếu máu tán huyết miễn dịch trước 1 Ngày 1-14 16,8 (12,3; 51,9) 28,2 (13,4; 45,8) tháng tại phòng khám Huyết Học, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh 1TH được chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát (γ) thận cấp theo hai nhóm TTTC và STTTN trước 1 tháng tại phòng khám Nội Thận; Đa số có biểu hiện phù (31/42TH, 73,8%), (ξ) Thời gian ngưng thuốc là 1 năm đến khi NV tăng huyết áp (27/42TH, 64,3%), và không thiểu Phù và tăng CreatinineHT là 2 lý do nhập niệu (38/42 TH, 90,5%) với thể tích nước tiểu 24 viện thường gặp nhất. Tất cả TH đều có điểm số giờ trung vị là 1000 (500; 1500) ml. Kích thước SLEIDAI-2K 30 ngày >10, gợi ý hoạt tính bệnh thận trên siêu âm bình thường ở mọi TH với lupus cao. Chúng tôi dựa vào CreatinineHT vào chiều dài thận trái 109,5 (103; 117,5) mm và thận các ngày nhập viện (ngày 1), ngày 3, ngày 7, phải 108 (102; 114) mm. Không có sự khác biệt ngày 14 để phân nhóm bn là tổn thương thận giữa 2 nhóm TTTC và STTTN, p> 0,05. Tất cả 42 cấp (TTTC) hoặc suy thận tiến triển nhanh TH viêm thận lupus được khảo sát và phân (STTTN) (Bảng 1). nhóm là hội chứng thận hư hoặc hội chứng viêm CreatinineHT của nhóm TTTC thấp hơn thận cấp (Bảng 3). nhóm STTTN và có khuynh hướng giảm dần Hầu hết (40/42 TH, 95,2%) biểu hiện hội theo thời gian với mức thay đổi >20% giữa ngày chứng thận hư, không có TH nào viêm thận cấp. 1-3 và 1-7; trong khi CreatinineHT ở nhóm Bảng 3: Đặc điểm sinh hóa của 42 TH bệnh thận cấp Đặc điểm lâm sàng Chung (N=42) TTTC (N=12) STTTN (N=30) p Protein niệu (mg/dL) 491 (300; 1000) 500 (300; 989) 500 (300; 1000) 0,737 Tỷ lệ protein/creatinine 4,8 (1,1; 6,9) 7,6 (5,9; 12,6) 5,7 (2,8; 8,6) 0,669 Protein niệu 24h (g/24h) 2,6 (1,4; 7) 3,89 (1,82; 7,16) 2,5 (1,7; 5,3) 0,950 Albumine máu (g/dL) 2,3 (2; 2,9) 2,2 (1,6; 2,7) 2,3 (2; 2,9) 0,429 Protid máu ( g/dL) 4,4 (3,9; 5,3) 4,0 (3,2; 5,2) 4,6 (3,9; 5,6) 0,502 Số TH protein niệu ≥3g/24h 22 8 14 0,687 Số TH protid máu
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Đặc điểm lâm sàng Chung (N=42) TTTC (N=12) STTTN (N=30) p Số TH tiểu protein đơn độc (***) 2 1 1 0,492 Số TH hồng cầu >25/µL (dipstick) 30 8 22 0,833 Số TH hồng cầu > 2000/phút (cặn Addis) 36 9 27 0,218 Số TH tiểu máu (**) 37 9 28 0,359 Số TH viêm thận cấp 0 0 0 - (*) Tăng lipid máu khi có cholesterol >200mg/dL hoặc triglyceride >200mg/dL; Hội chứng thận hư điển hình khi protein niệu >3g/24h hoặc PCR >3 hoặc protein niệu ≥1000mg/dL (disptick) và albumin (ξ) máu
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học Về kết cục ngắn hạn của 42 TH bệnh thận gặp ở BN viêm thận lupus nhưng không bao giờ cấp ở lần NV đầu tiên, nhóm STTTN có thời gian tiểu máu đơn độc; hiếm có tiểu máu đại thể. nằm viện kéo dài hơn nhóm TTTC (trung vị 26 Theo Yuan F, BN viêm thận lupus dù nhẹ (class ngày so với 10 ngày, p=0,009), có thể do tỷ lệ I, II) hay nặng (class III, IV, V), tiểu máu đơn độc CTNT cũng như tỷ lệ nhiễm trùng cấp lúc NV ở chỉ chiếm 16%, nhưng gần 50% tiểu máu có kết nhóm STTTN (27/30 TH) cao hơn nhóm TTTC hợp với tiểu protein(10). Tất cả BN chúng tôi đều (7/12 TH) (p
- Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 chứng thận hư (96,6% so với 93,3%), tiểu máu Nghiên cứu của Yu F nhận thấy tất cả bn có (93,3% so với 93,3%), tăng huyết áp (60% so với viêm cầu thận liềm đều có TTTC trên lâm sàng 42,8%). T.T.B.Hương ghi nhận khoảng 5% BN có và tần suất TTTC cao hơn so với nhóm không do hội chứng viêm thận cấp, 2% không có protein viêm cầu thận liềm(9). niệu lẫn tiểu máu(6). Chúng tôi không có trường Tỷ lệ hoại tử ống thận cấp (HTOTC) trong hợp nào là hội chứng viêm thận cấp. giai đoạn TTTC ở BN hội chứng thận hư người Bàn về đặc điểm mô bệnh học của bệnh thận lớn dao động từ 55-60%, chủ yếu là do phù nề cấp ở bệnh nhân viêm thận lupus mô kẽ, hiếm khi có viêm mô kẽ(15). Hầu hết BN Đặc điểm mô bệnh học của tổn thương thận chúng tôi đều thỏa hội chứng thận hư. Thời cấp ở BN viêm thận lupus điểm sinh sinh thiết thận trễ khi chức năng thận có cải thiện có thể là nguyên nhân làm thay đổi Ngoài viêm cầu thận lupus class IV chiếm kết quả mô bệnh học; mặt khác, HTOTC có thể ưu thế ở nhóm bn TTTC, chúng tôi còn ghi xảy ra ở những nephron cận tủy, là nơi nhạy nhận class II, III, V, tương tự Zhu D(4). Nghiên cảm nhất với tình trạng rối loạn huyết động nên cứu của Zhu D nhận thấy tỷ lệ viêm thận khi STT có thể không lấy tới vùng này(16). lupus class III, IV, V (là những sang thương nặng) ở nhóm có TTTC cao hơn so với nhóm Đặc điểm mô bệnh học của suy thận tiến triển không TTTC (p
- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 2 * 2021 Nghiên cứu Y học cầu thận liềm là một đặc trưng trên mô bệnh học 6. Trần Thị Bích Hương, Trần Văn Vũ, Nguyễn Minh Tuấn, cs (2018). Chẩn đoán nguyên nhân và điều trị hồi phục chức năng thường gặp nhất. Theo Zhang W, cứ tăng mỗi thận ở bệnh nhân suy thận tiến triển nhanh. Đề tài nghiệm thu 10% liềm ở cầu thận sẽ tăng nguy cơ xuất hiện cấp Sở Khoa Học Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh. 7. Weening JJ, D'agati VD, Schwartz MM, et al (2004). The kết cuộc bất lợi ở bn viêm thận lupus(19). Tần suất classification of glomerulonephritis in systemic lupus viêm cầu thận liềm ở nhóm STTTN của chúng erythematosus revisited Kidney Int, 65:521-530. tôi là 3,3%, thấp hơn so với T.T.B.Hương (7%)(6). 8. Bajema IM, Wilhelmus S, Alpers CE, et al (2018). Revision of the ISN/RPS classification for lupus nephritis: modified NIH Ngoài ra, chúng tôi cũng ghi nhận các tổn activity and chronicity indices and clarification of definitions. thương ngoài cầu thận như hoại tử ống thận cấp, Kidney Int, 93(4):789-796. viêm thận kẽ cấp trung bình-nặng và bệnh vi 9. Yu F, Tan Y, Liu G, et al (2009). Clinicopathological characteristics and outcomes of patients with crescentic lupus mạch huyết khối, tương tự với T.T.B.Hương(6). nephritis. Kidney Int, 76(3):307-317. 10. Yuan F, Wei F, Wang J, et al (2019). Clinical aspects and risk KẾT LUẬN factors of lupus nephritis: a retrospective study of 156 adult Qua 42 TH bệnh thận cấp ở bn viêm thận patients. J Int Med Res, 47(10):5070-5081. 11. Shaharir SS, Mustafar R, Mohd R, et al (2015). Persistent lupus, chúng tôi ghi nhận hầu hết đều có biểu hypertension in lupus nephritis and the associated risk factors. hiện của hội chứng thận hư và tiểu máu nặng. Clin Rheumatol, 34(1):93-97. Sang thương mô bệnh học đa số là viêm thận 12. Tang Z, Wang Z, Zhang HT, et al (2009). Clinical features and renal outcome in lupus patients with diffuse crescentic lupus class IV. Bệnh có đặc trưng là tổn thương glomerulonephritis. Rheumatol Int, 30:45-49. nhiều cơ quan, trong đó tổn thương thận khá đa 13. Chen S, Tang Z, Zhang Y, et al (2013). Significance of dạng từ cầu thận, ống thận đến mạch máu thận, histological crescent formation in patients with diffuse proliferative lupus nephritis. Am J Neprhol, 38(6):445-452. sang thương cấp tính lẫn mạn tính. Việc chẩn 14. Moroni G, Depetri F & Ponticelli C (2016). Lupus nephritis: đoán căn nguyên bệnh học của bệnh thận cấp When and how often to biopsy and what does it mean? J Autoimmun, 74:27-40. cần tích cực thực hiện các xét nghiệm sinh hóa, 15. Chen T, Lv Y, Lin F, et al (2011). Acute kidney injury in adult miễn dịch cùng với sinh thiết thận nếu bn không idiopathic nephrotic syndrome. Ren Fail, 33(2):144-149. có chống chỉ định. 16. Yu F, Wu LH, Tan Y, et al (2010). Tubulointerstitial lesions of patients with lupus nephritis classified by the 2003 TÀI LIỆU THAM KHẢO International Society of Neprhology and Renal Pathology 1. KDIGO Critical Practice Guideline for Acute Kidney Injury Society system. Kidney Int, 77:820-829. (2012). Online Appendices A-F. 17. Fulgeri C, Carpio JD, Ardiles L (2018). Kidney injury in 2. Chawla LS, Bellomo R, Bihorac A, et al (2017). Acute kidney systemic lupus erythematosus: Lack of correlation between disease and renal recovery: consensus report of the Acute clinical and histological data. Nefrologia, 38(4):380-387. Disease Quality Initiative (ADQI) 16 Workgroup. Nat Rev 18. Christopher-Stine L, Siedner M, Lin J, et al (2007). Renal biopsy Nephrol, 13(4):241-257. in lupus patients with low levels of proteinuria. J Rheumatol, 3. Chen T, Zhou Y, Zhang J, et al (2020). Long-term predictive 34:332-333. value of acute kidney injury classification in diffuse 19. Zhang W, Yuan M, Hong L, et al (2016). Clinical outcomes of proliferative lupus nephritis with acute kidney injury. BMC lupus nephritis patients with different proportions of crescents. Nephrol, 21:13. Lupus, pp.1-10. 4. Zhu D, Qu Z, Tan Y, et al (2011). Acute kidney injury in Chinese patients with lupus nephritis: a large cohort study Ngày nhận bài báo: 13/11/2020 from a single center. Lupus, 20:1557-1565. Ngày nhận phản biện nhận xét bài báo: 01/02/2021 5. Nguyễn Sơn Lâm (2014). Đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hội chứng thận hư. Luận Ngày bài báo được đăng: 10/03/2021 văn Thạc sĩ Y học- Chuyên ngành Nội tổng quát, Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh. 70 Chuyên Đề Nội Khoa – Lão Khoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 12 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn