Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số tác nhân vi khuẩn viêm phổi liên quan thở máy trên trẻ từ 2 tháng đến 15 tuổi tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
lượt xem 1
download
Thở máy đóng vai trò quan trọng trong điều trị những bệnh nhân nặng ở khoa Hồi sức tích cực và Chống độc. Bên cạnh những hiệu quả, trẻ em có chỉ định thở máy sẽ có nhiều nguy cơ, trong đó có nguy cơ viêm phổi liên quan thở máy. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định tỷ lệ một số tác nhân ở trẻ em viêm phổi liên quan thở máy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số tác nhân vi khuẩn viêm phổi liên quan thở máy trên trẻ từ 2 tháng đến 15 tuổi tại khoa Hồi sức tích cực và Chống độc Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ TÁC NHÂN VI KHUẨN VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TRÊN TRẺ TỪ 2 THÁNG ĐẾN 15 TUỔI TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ Võ Minh Châu1, Phạm Minh Quân1, Bùi Quang Nghĩa1, Tạ Văn Trầm2 TÓM TẮT many risks, including the risk of ventilator-associated pneumonia. Research objective: Describe clinical 58 Đặt vấn đề: Thở máy đóng vai trò quan trọng and paraclinical characteristics and determine the trong điều trị những bệnh nhân nặng ở khoa Hồi sức proportion of some agents in children with ventilator- tích cực và Chống độc. Bên cạnh những hiệu quả, trẻ associated pneumonia. Research objects and em có chỉ định thở máy sẽ có nhiều nguy cơ, trong đó methods: Cross-sectional descriptive study with có nguy cơ viêm phổi liên quan thở máy. Mục tiêu analysis 52 patients. Results: 40.4% of children from nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 2 months to 11 months, etiology of và xác định tỷ lệ một số tác nhân ở trẻ em viêm phổi meningoencephalitis (28.8%), white blood cells liên quan thở máy. Đối tượng và phương pháp increased with age (55.8%), median white blood cell nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân count was 13.3 k/mm3. Pro-calcitonin increased tích trên 52 bệnh nhân. Kết quả: trẻ 2 tháng đến 11 (78.3%) and median was 1.54 ng/ml. ETA culture was tháng (40,4%), bệnh nguyên viêm não-màng não ( positive (65.4%), Acinetobacter baumannii and 28,8%), bạch cầu tăng theo tuổi (55,8%), số lượng Pseudomonas aeruginosa accounted for the highest bạch cầu trung vị là 13,3 k/mm3. Pro-calcitonin tăng proportion (26.5%). The rate of Gram-positive (78,3%) và trung vị là 1,54 ng/ml. Nuôi cấy ETA bacteria in early ventilator-associated pneumonia was dương tính (65,4%), Acinetobacter baumannii và higher than that in late ventilator-associated Pseudomonas aeruginosa chiếm tỷ lệ cao nhất pneumonia, but the difference was not statistically (26,5%). Tỷ lệ vi khuẩn Gram dương trong viêm phổi significant (p>0.05). Conclusion: Most children were liên quan thở máy sớm cao hơn viêm phổi liên quan from 2 to 11 months, there were more males than thở máy muộn, tuy nhiên sự khác biệt không có ý females and the rate of malnutrition was quite high. nghĩa thống kê (p>0,05). Kết luận: viêm phổi liên Indication for being intubated was neurological quan thở máy đa số ở trẻ từ 2 tháng đến 11 tháng diseases. Fever appeared in most cases of ventilator- tuổi, nam nhiều hơn nữ và suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ associated pneumonia. Pro-calcitonin had variable khá cao. Bệnh nguyên có chỉ định đặt nội khí quản values in many studies. In cases of positive ETA thường gặp là tổn thương thần kinh trung ương. Triệu cultures, Acinetobacter baumannii and Pseudomonas chứng sốt xuất hiện ở hầu hết trường hợp. Pro- aeruginosa were the 2 bacterial agents at the highest calcitonin có giá trị thay đổi ở nhiều nghiên cứu. Trong rates. Keywords: ventilator-associated pneumonia; các trường hợp nuôi cấy ETA dương tính, bacteria; children. Acinetobacter baumannii và Pseudomonas aeruginosa là 2 tác nhân vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất. Vi khuẩn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Gram dương trong viêm phổi liên quan thở máy sớm Thông khí nhân tạo-thở máy đóng vai trò cao hơn viêm phổi liên quan thở máy muộn quan trọng trong điều trị những bệnh nhân nặng Từ khóa: viêm phổi liên quan thở máy; vi khuẩn; trẻ em. nằm ở khoa Hồi sức tích cực và Chống độc (HSTC-CĐ). Thở máy được chỉ định ở cả bệnh SUMMARY nhân nội khoa và ngoại khoa. Bên cạnh những CHARACTERISTICS AND BACTERIAL hiệu quả, trẻ em có chỉ định thở máy sẽ có nhiều AGENTS VENTILATION-ASSOCIATED nguy cơ, trong đó có nguy cơ viêm phổi liên PNEUMONIA IN CHILDREN FROM 2 quan thở máy (VPLQTM). Nguyên nhânVPLQTM MONTHS TO 15 YEARS OLD AT INTENSIVE do nhiều tác nhân, nhưng không thể phủ nhận CARE UNIT, CAN THO CHILDREN'S HOSPITAL sự hiện diện của ống nội khí quản (NKQ). Ống Background: Mechanical ventilation plays an NKQ ức chế phản xạ ho, ảnh hưởng đến sự tạo important role in the treatment of seriously ill patients chất nhầy của niêm mạc góp phần cho vi khuẩn in the Intensive Care Unit. Besides the effectiveness, xâm nhập thẳng vào đường hô hấp dưới [2]. children prescribed mechanical ventilation will have Tại khoa HSTC-CĐ, VPLQTM được xem là nguyên nhân đứng thứ hai trong nhiễm khuẩn 1Trường Đại học Y Dược Cần Thơ bệnh viện, chỉ đứng sau nhiễm khuẩn huyết [3]. 2Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang Xuất phát từ sự phổ biến của VPLQTM tại khoa Chịu trách nhiệm chính: Võ Minh Châu HSTC-CĐ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đặc Email: vominhchau032@gmail.com Ngày nhận bài: 24.5.2024 điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số tác nhân Ngày phản biện khoa học: 9.7.2024 vi khuẩn gây VPLQTM ở trẻ em từ 2 tháng đến Ngày duyệt bài: 5.8.2024 15 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ. 239
- vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU quản (endotracheal aspirates: ETA). 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân có Định nghĩa các biến: chỉ định thở máy từ 2 tháng đến 15 tuổi đang - Tuổi: được tính phân loại theo Tổ chức Y tế được điều trị tại khoa HSTC-CĐ Bệnh viện Nhi Thế giới. Được chia thành 3 nhóm như sau: Đồng Cần Thơ từ năm 2022-2024. + 2 tháng đến 11 tháng. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân từ 2 + 12 tháng đến 59 tháng. tháng đến 15 tuổi được chỉ định đặt NKQ thở + 5 tuổi đến 15 tuổi. máy trên 48 giờ có [7]: - Giới: được chia thành 2 nhóm nam và nữ. ≥ 1 phim phổi có hình ảnh viêm phổi. - Tình trạng dinh dưỡng: dựa vào chỉ số cân Và có ít nhất một trong các dấu hiệu sau: sốt nặng theo tuổi. Chia thành 2 nhóm: (> 38 độ C) không do nguyên nhân khác, số + Không suy dinh dưỡng: ≥ -2SD. lượng bạch cầu giảm 11 k/mm3. - Nhiệt độ: được đo bằng nhiệt kế thủy ngân Và có ít nhất hai trong các dấu hiệu sau: ở nách hoặc hậu môn, thời gian đo tối thiểu là 5 - Mới xuất hiện đàm mủ, hoặc thay đổi tính phút và được cộng thêm 0,5 độ C (nếu đo ở chất đàm, tăng tiết đàm trong nội khí quản. nách). Triệu chứng sốt khi đo tại bệnh viện ghi - Mới xuất hiện ho hoặc ho tăng thêm hoặc nhận sốt (đo ở hậu môn ≥38 độ C hay đo ở nách thở nhanh (nếu đã được rút nội khí quản). ≥37,5 độ C). Sốt được chia thành 2 nhóm: có và - Ran phổi. không. - Mạch: tăng khi lớn hơn nhịp mạch bình Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có bằng thường theo tuổi. Mạch tăng được chia thành 2 chứng viêm phổi từ trước: sốt, tăng bạch cầu, nhóm: có và không. thâm nhiễm phổi trên phim X-quang,… - Bạch cầu: đơn vị là k/mm3. Được chia Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, đang hóa trị thành 2 nhóm: gây giảm bạch cầu. + Tăng. Bệnh nhân đã đặt NKQ từ tuyến trước. + Bình thường. Bệnh nhân tử vong trong vòng 48 giờ đặt NKQ. - Pro-calcitonin: ≥0,5ng/ml là có nguy cơ 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhiễm khuẩn [5]. Chia thành 2 nhóm: ≥0,5ng/ml Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang có và
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 Sử dụng kiểm định Fisher Exact Test so sánh phân vị (k/mm3) (11,1-22,2) tỷ lệ giữa 2 nhóm. (Với khoảng tin cậy 95%, sự >0,5 ng/ml 36 78,3 khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p
- vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 do sự khác nhau về cỡ mẫu của các nghiên cứu. Staphylococcus aureus (8,7%). Tỷ lệ nuôi cấy Tỷ số giữa nam/nữ trong nghiên cứu chúng ETA dương tính trong nghiên cứu của Amrit tôi là 2,5/1. Tương tự, theo nghiên cứu của Tuteja chiếm tỷ lệ khá cao, 86,1%. Trong đó, Gnanaguru Vijay về viêm phổi bệnh viện cho Acinetobacter baumannii là tác nhân phổ biến thấy tỷ lệ nam chiếm 72%[4]. Hiện nay, chưa có nhất [8]. bằng chứng bệnh lý nhiễm trùng có liên quan Tỷ lệ vi khuẩn Gram dương trong VPLQTM đến nhiễm sắc thể giới tính, sự chênh lệch giữa sớm cao hơn VPLQTM muộn, tuy nhiên sự khác tỷ số nam/nữ có thể do liên quan đến bệnh biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Hạn chế nguyên ban đầu. trong nghiên cứu của chúng tôi là cỡ mẫu nhỏ, cần Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong các trường hợp tăng thêm cỡ mẫu để so sánh tỷ lệ vi khuẩn Gram VPLQTM khá cao (59,6%). Theo nghiên cứu của dương ở VPLQTM sớm và muộn. Thêm vào đó, môi Alizamin Sadigov, tỷ lệ suy dinh dưỡng là 29,7%. trường nuôi cấy dành cho các tác nhân nhiễm Sự khác biệt này phụ thuộc vào tỷ lệ suy dinh trùng bệnh viện chủ yếu cho vi khuẩn Gram âm. dưỡng ở mỗi quốc gia, khu vực nghiên cứu [6]. Điều này cũng ảnh hưởng đến kết quả Gram 4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm dương của các mẫu bệnh phẩm ETA. sàng. Theo nghiên cứu của chúng tôi, chẩn đoán nhiều nhất lúc trẻ được đặt NKQ là viêm V. KẾT LUẬN não-màng não (28,8%), kế đến là sốc nhiễm Đa số trẻ VPLQTM từ 2 tháng đến 11 tháng trùng (21,2%). Các nguyên nhân khác bao gồm: tuổi, nam nhiều hơn nữ và tỷ lệ suy dinh dưỡng teo cơ tủy/di chứng não, xuất huyết não, co giật chiếm tỷ lệ khá cao. Bệnh nguyên có chỉ định đặt không đặc hiệu, tim bẩm sinh, sốc tim, bệnh tay NKQ thường gặp là tổn thương thần kinh trung chân miệng. Tương đồng với nghiên cứu của ương. Triệu chứng sốt xuất hiện ở hầu hết Phạm Ngọc Luân, tỷ lệ nhiễm trùng hệ thần kinh những trường hợp VPLQTM. Pro-calcitonin có giá trung ương chiếm tỷ lệ khác cao (29,4%) trong trị thay đổi ở nhiều nghiên cứu. Tỷ lệ nuôi cấy các bệnh nguyên [1]. VPLQTM thường gặp ở ETA dương tính cao. Trong đó, Acinetobacter những bệnh nhi tổn thương thần kinh trung baumannii và Pseudomonas aeruginosa là 2 tác ương có chỉ định đặt NKQ, vì tổn thương thần nhân vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất. Tỷ lệ vi kinh trung ương thường cần thời gian thở máy khuẩn Gram dương trong VPLQTM sớm cao hơn kéo dài và mất phản xạ bảo vệ đường thở. VPLQTM muộn, tuy nhiên sự khác biệt không có Thời điểm chẩn đoán VPLQTM, có 80,8% ý nghĩa thống kê. Điều này có thể do cỡ mẫu và trường hợp sốt và 51,9% trường hợp có nhịp tim môi trường nuôi cấy ảnh hưởng đến kết quả các nhanh theo tuổi. Tương đồng giới nghiên cứu tác nhân vi khuẩn Gram dương. Tóm lại, của Phạm Ngọc Luân, tỷ lệ sốt chiếm 79,4% và VPLQTM sẽ thay đổi khác nhau về tuổi, giới, 52,9% trường hợp có nhịp nhanh theo tuổi [1]. khoa HSTC-CĐ, cơ sở vật chất và thu nhập của Thời điểm chẩn đoán VPLQTM có 29 mỗi quốc gia. (55,8%) trường hợp bạch cầu tăng theo tuổi, số TÀI LIỆU THAM KHẢO lượng bạch cầu trung vị là 13,3 k/mm 3. Pro- 1. Ngọc Luân Phạm, Nguyễn Thế Nguyên calcitonin được chỉ định ở 46/52 trường hợp. Phùng, Quốc Thịnh Lê, et al (2023), "VIÊM Trong đó, có 36 (78,3%) trường hợp có Pro- PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY DO ACINETOBACTER calcitonin tăng và trung vị là 1,54 ng/ml. Theo BAUMANNII TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1", Tạp nghiên cứu của Phạm Ngọc Luân, có 41,2% chí Y học Việt Nam, 523(2). 2. I. A. Pneumatikos, C. K. Dragoumanis và D. trường hợp bạch cầu tăng theo tuổi và trung vị E. Bouros (2009), "Ventilator-associated là 14,6 k/mm3 và 50% trường hợp có kết quả pneumonia or endotracheal tube-associated Pro-calcitonin lớn hơn 2ng/ml [1]. Pro-calcitonin pneumonia? An approach to the pathogenesis and được cho là có giá trị dao động ở nhiều nghiên preventive strategies emphasizing the importance of endotracheal tube", Anesthesiology, 110(3), cứu khác nhau, do đó Pro-calcitonin vẫn chưa có pp. 673-80. ngưỡng chính xác trong chẩn đoán VPLQTM. 3. M. Askarian, M. Yadollahi và O. Assadian 4.3. Đặc điểm vi sinh của viêm phổi liên (2012), "Point prevalence and risk factors of quan thở máy. Theo nghiên cứu của chúng tôi, hospital acquired infections in a cluster of university-affiliated hospitals in Shiraz, Iran", J có 34 (65,4%) trường hợp nuôi cấy ETA dương Infect Public Health, 5(2), pp. 169-76. tính. Trong các trường hợp nuôi cấy ETA dương 4. G. Vijay, A. Mandal, J. Sankar, et al (2018), tính, Acinetobacter baumannii và "Ventilator Associated Pneumonia in Pediatric Pseudomonas aeruginosa là 2 tác nhân vi khuẩn Intensive Care Unit: Incidence, Risk Factors and chiếm tỷ lệ cao nhất, đều là 26,5%, kế đến là Etiological Agents", Indian J Pediatr, 85(10), pp. 861-866. Klebsiella pneumoniae (11,8%), tiếp theo là 242
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 5. O. Neeser, A. Branche, B. Mueller, et al 7. Ncezid CDC và DHQP (2021), Pneumonia (2019), "How to: implement procalcitonin testing (Ventilator-Associated [VAP] and Non-Ventilator- in my practice", Clin Microbiol Infect, 25(10), pp. Associated Pneumonia [PNEU]) Event, CDC 1226-1230. Atlanta, GA, USA. 6. Sadigov, Alizamin Mamedova và Irada 8. A. Tuteja, F. Pournami, A. Nandakumar, et Mammmadov (2019), "Ventilator-associated al (2022), "Endotracheal Aspirate and Ventilator- pneumonia and in-hospital mortality: which risk Associated Pneumonia in Neonates: Revisiting an factors may predict in-hospital mortality in such Age-Old Debate", Indian J Pediatr, 89(12), pp. patients?", 3(4). 1202-1208. RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI TRONG CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NHẸ VÀ TRUNG BÌNH TẠI KHOA PHẪU THUẬT THẦN KINH II BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2023 Nguyễn Tuấn Anh1, Nguyễn Văn Hiệp1 TÓM TẮT Menthods: Cross-sectional descriptive study on 102 patients aged 17-70 years, Glasgow from 9 to 15 59 Đặt vấn đề: Rối loạn điện giải sau chấn thương treated at Viet Duc Friendship Hospital from March sọ não là 1 điều đã được công nhận. Việc xét nghiệm 2023 to September 2023. Results: There are 2% of điện giải cho nhóm bệnh nhân chấn thương sọ não patients with hypernatremia, 47% of patients with nhẹ và trung bình thường bị bỏ quên hoặc chỉ xét hyponatremia. 9% of patients had hypokalemia but all nghiệm khi bệnh nhân có bất thường về tri giác. Mục patients received potassium during treatment. đích của nghiên cứu để mô tả thực trạng rối loạn điện Dysnatremia occurs most commonly in brain giải trên bệnh nhân chấn thương sọ não nhẹ và trung contusions (34%) and combined brain contusions bình. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô (44%). Dysnatremia occurred on days 2 to 8 after tả cắt ngang trên 102 bệnh nhân tuổi từ 17-70, admission, focusing on days 3 (20/50 cases) to day 4 Glasgow từ 9 đến 15 điểm điều trị tại bệnh viện hữu (12/50 cases). Conclusion: 49% of patients with mild nghị Việt Đức từ tháng 3/2023-9/2023. Kết quả: Có and moderate traumatic brain injury have blood 2% bệnh nhân tăng natri máu, 47% bệnh nhân hạ sodium disorders, of which hyponatremia is common, natri máu. 9% bệnh nhân hạ kali máu nhưng tất cả occurring most often from the 3rd to 4th day of bệnh nhân đều được sử dụng kali trong quá trình điều illness. Keywords: Electrolyte disorders, mild and trị. Rối loạn natri máu xảy ra phổ biến nhất ở tổn moderate traumatic brain injury thương dập não (34%) và các tổn thương phối hợp có dập não (44%). Rối loạn natri máu xảy ra ở các ngày I. ĐẶT VẤN ĐỀ từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 8 sau nhập viện, tập trung vào ngày thứ 3(20/50 ca bệnh) đến ngày thứ 4 Chấn thương sọ não là nguyên nhân chính (12/50 ca). Kết luận: 49% bệnh nhân chấn thương gây ra bệnh tật và tử vong ở Việt Nam và các sọ não nhẹ và trung bình có rối loạn natri máu, trong nước khác trên thế giới. Giảm tỷ lệ tử vong và đó hạ natri máu là phổ biến, xảy ra nhiều nhất vào hạn chế di chứng do chấn thương sọ não là vấn thời điểm từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 4 của bệnh. đề được các bác sỹ và cộng đồng quan tâm. Từ khóa: Rối loạn điện giải, chấn thương sọ não nhẹ và trung bình Rối loạn điện giải sau chấn thương sọ não là 1 điều đã được công nhận. Nguyên nhân gây rối SUMMARY loạn thường gặp là hội chứng mất muối do não ELECTROLYTE DISORDERS IN MILD AND (Cerebral Salt Wasting-CSW) và hội chứng bài MODERATE BRAIN INJURY AT THE tiết không thích hợp ADH (SIADH). DEPARTMENT OF NEUROSURGERY II, VIET Việc triển khai xét nghiệm điện giải đối với DUC UNIVERSITY HOSPITAL IN 2023 những bệnh nhân CTSN nặng (những bệnh nhân Introduction: Electrolyte disorders after có điểm glasglow nhỏ hơn hoặc bằng 8) đã được traumatic brain injury have been recognized. triển khai tại trung tâm phẫu thuật thần kinh, Electrolyte testing for patients with mild and moderate traumatic brain injury is often neglected or only tested gây mê hồi sức bệnh viện HN Việt Đức. Còn đối when the patient has cognitive abnormalities. với nhóm bệnh nhân CTSN nhẹ và trung bình thì chưa được triển khai hoặc chỉ lấy xét nghiệm 1Bệnh điện giải khi bệnh nhân tụt điểm glasgow, tri viện Hữu nghị Việt Đức Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Anh giác chậm đi. Mà số lượng bệnh nhân chấn Email: taydoc120310@gmail.com thương sọ não nhẹ và trung bình luôn lớn hơn Ngày nhận bài: 21.5.2024 chấn thương sọ não nặng. Theo PGS Đồng Văn Ngày phản biện khoa học: 10.7.2024 Hệ - Giám đốc Trung tâm PTTK bệnh viện Hữu Ngày duyệt bài: 9.8.2024 nghị Việt Đức: 80-90% bệnh nhân CTSN là CTSN 243
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 12 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn