intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm lâm sàng và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân co thắt tâm vị trước và sau điều trị cắt cơ thực quản dưới qua nội soi hoặc nong bóng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân co thắt tâm vị (CTTV) trước và sau điều trị cắt cơ thực quản dưới qua nội soi (POEM) hoặc nong bóng. Nghiên cứu mô tả theo dõi trước và sau điều trị (tối thiểu 1 tháng) CTTV chẩn đoán dựa trên HRM được điều trị bằng POEM hoặc nong bóng từ tháng 8/2019 đến tháng 8/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân co thắt tâm vị trước và sau điều trị cắt cơ thực quản dưới qua nội soi hoặc nong bóng

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO Toxicology Ad Hoc Committee on the Treatment Guidelines for Methanol Poisoning. American 1. Gummin DD, Mowry JB, Spyker DA, et al. Academy of Clinical Toxicology practice guidelines 2018 Annual Report of the American Association of on the treatment of methanol poisoning. J Toxicol Poison Control Centers’ National Poison Data Clin Toxicol. 2002;40(4):415-446. System (NPDS): 36th Annual Report. Clin Toxicol 5. Lee C-Y, Chang EK, Lin J-L, et al. Risk factors (Phila). 2019;57(12):1220-1413. for mortality in Asian Taiwanese patients with 2. Cheung R, Hoffman RS, Vlahov D, Manini AF. methanol poisoning. Ther Clin Risk Manag. Prognostic Utility of Initial Lactate in Patients With 2014;10:61-67.. Acute Drug Overdose: A Validation Cohort. Ann 6. Rostrup M, Edwards JK, Abukalish M, et al. Emerg Med. 2018;72(1):16-23. The Methanol Poisoning Outbreaks in Libya 2013 3. Kajbaf F, Lalau J-D. The prognostic value of and Kenya 2014. PLoS ONE. 2016;11(3). blood pH and lactate and metformin concentrations 7. Phạm Như Quỳnh, Lê Đình Tùng, Hà Trần in severe metformin-associated lactic acidosis. BMC Hưng. Hiệu quả của thẩm tách máu kéo dài trong Pharmacol Toxicol. 2013;14:22. điều trị bệnh nhân ngộ độc cấp methanol. 2017. 4. Barceloux DG, Bond GR, Krenzelok EP, Tạp chí Sinh lý học Việt Nam:21(3), 13-20. Cooper H, Vale JA, American Academy of Clinical ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ÁP LỰC CƠ THẮT THỰC QUẢN DƯỚI Ở BỆNH NHÂN CO THẮT TÂM VỊ TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ CẮT CƠ THỰC QUẢN DƯỚI QUA NỘI SOI HOẶC NONG BÓNG Thái Văn Thuật1 , Đào Văn Long1,2,3, Đào Việt Hằng1,2,3 TÓM TẮT BEFORE AND AFTER TREATMENT WITH PER-ORAL ESOPHAGEAL MYOTOMY OR 79 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và áp lực cơ thắt thực quản dưới ở bệnh nhân co thắt tâm vị PNEUMATIC DILATION (CTTV) trước và sau điều trị cắt cơ thực quản dưới Objective: To describe clinical characteristics and qua nội soi (POEM) hoặc nong bóng. Đối tượng, lower esophageal sphincter pressure in patients with phương pháp: Nghiên cứu mô tả theo dõi trước và achalasia before and after treatment with per-oral sau điều trị (tối thiểu 1 tháng) CTTV chẩn đoán dựa esophageal myotomy (POEM) or pneumatic dilation trên HRM được điều trị bằng POEM hoặc nong bóng từ (PD). Methods: a descriptivestudy on patients tháng 8/2019 đến tháng 8/2020.Kết quả: 15 bệnh withachalasia before and after treatment with PD nhân được lựa chọn, nhóm POEM 8 bệnh nhân (53%) between August 2019 and August 2020. Achalasia was và nhóm nong bóng có 7 bệnh nhân (47%). Sau điều diagnosed on high-resolution manometry (HRM), patients were followed up beyond 1 month after trị, điểm Eckardt giảm có ý nghĩa thống kê ở cả hai treatment. Results: 15 patients were eligible, 8 nhóm. Tỉ lệ điều trị thành công về lâm sàng củanhóm patients underwent POEM (53%) and 7 patients POEM và nhóm nong bóng lần lượt đạt 100% và 57%. underwent PD (47%). After treatment, the Eckardt Trên đo HRM, giá trị áp lực LES nhịp nền sau điều trị score decreased statistically in both groups, and the giảm có ý nghĩa thống kê ở cả hai nhóm. IRP4s sau Eckardt score of the POEM group was significantly điều trị POEM giảm có ý nghĩa thống kê.Nhóm nong lower than the PD group. The clinical success rates of bóng sự cải thiện IRP4s không có ý nghĩa thống kê. the POEM group and the PD group were 100% and Kết luận: Triệu chứng lâm sàng và áp lực LES nhịp nền 57%, respectively. On HRM, post-treatment basal LES của bệnh nhân CTTV có sự cải thiện có ý nghĩa thống kê pressure decreased statistically in both groups. IRP4s ở cả hai nhóm sau điều trị POEM hoặc nong bóng. had a significant improved after POEM, but did not Từ khóa: Co thắt tâm vị, HRM, POEM, nong bóng show a significant difference after PD. Conclusion: Clinical symptoms and basal LES pressure in patients SUMMARY with achalasia improved in achalasia patients after THE CLINICAL CHARACTERISTICS AND POEM or PD therapy. LOWER ESOPHAGEAL SPHINCTER Keyword: Achalasia, HRM, POEM, pneumatic dilation. PRESSURE IN PATIENT WITH ACHALASIA I. ĐẶT VẤN ĐỀ Co thắt tâm vị (CTTV) là một rối loạn vận 1Trường Đại học Y Hà Nội động hiếm gặp của thực quản. Đo áp lực và nhu 2Phòng khám Hoàng Long động thực quản độ phân giải cao (HRM) được 3Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật coi là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán CTTV, có Chịu trách nhiệm chính: Thái Văn Thuật giá trị trong phân loạibệnh và hỗ trợ lựa chọn Email: thaithuathmu@gmail.com Ngày nhận bài: 3.9.2020 phương pháp can thiệp tối ưu[1]. Mục tiêu điều Ngày phản biện khoa học: 14.10.2020 trị CTTV là làm giảm áp lực LES, cải thiện triệu Ngày duyệt bài: 23.10.2020 chứng cho người bệnh [2]. Các phương pháp 300
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 điều trị CTTV hiện nay bao gồm nội khoa, nong Gan mật từ tháng 8/2019 đến tháng 8/2020. bóng, phẫu thuật Heller vàPOEM [2]. Tỉ lệ thành Phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn toàn bộ các công và thời gian tái phát của các phương pháp bệnh nhân đã can thiệp điều trị CTTV bằng POEM điều trị có sự khác nhau. Kỹ thuật POEM ra đời hoặc nong bóng trong thời gian nghiên cứu. bởi Pasricha năm 2007[3], nghiên cứu đa trung Công cụ, phương tiện nghiên cứu: Mẫu bệnh tâm cho thấy tỉ lệ thành công đạt 80-90% và tai án nghiên cứu, máy đo áp lực và nhu động thực biến thấp, đặc biệt thành công sau điều trị CTTV quản độ phân giải cao Solar GI của Laborie. type III là type có tỉ lệ thất bại và tái phát cao Catheter HRM kênh bơm nước có 22 vị trí nhận nhất sau điều trị [2, 4, 5]. Tại Việt Nam, các cảm áp lực. nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị chủ yếu tại Quy trình: Chẩn đoán CTTV trên đo HRM theo các đơn vị là nong bóng, phẫu thuật Heller còn Chicago 3.0 bao gồm: Áp lực tích hợp khi nghỉ kỹ thuật POEM mới triển khai, theo tác giả Lê trong 4s (IRP4s) >19mmHg phân thành 3 type Quang Nhân năm 2019 cho thấy hiệu quả tốt về • Type I: 100% nhịp nuốt thất bại. lâm sàng qua thang điểm Eckard[6-8]. Tuy nhiên • Type 2: 100% nhịp nuốt thất bại và ≥ 20 tại Việt nam chưa có dữ liệu về đặc điểm HRM nhịp nuốt tăng áp lực dọc lòng thực quản. của bệnh nhân được áp dụng lựa chọn phương • Type 3: Không có nhịp nuốt bình thường và pháp điều trị và tiên lượng điều trị.Vì vậy chúng ≥ 20% nhịp nuốt đến sớm với sức co bóp đoạn tôi thực hiện đề tài này vớimục tiêu là mô tả đặc xa (DCI) >450 mmHg.s.cm. điểm lâm sàng và áp lực cơ thắt thực quản ở Sau điều trị POEM và nong bóng tối thiểu 1 bệnh nhân CTTV chẩn đoán trên HRM trước và tháng bệnh nhân đo lại HRM, đánh giá đáp ứng sau điều trị POEM hoặc nong bóng. thành công về mặt lâm sàng khi Eckardt sau điều trị ≤ 3. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phân tích: Số liệu được nhập và 1. Đối tượng nghiên cứu xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Tiêu chuẩn lựa chọn: Chẩn đoán CTTV dựa trên HRM theo tiêu chuẩn Chicago 3.0 và điểm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Eckardt >3 được điều trị bằng POEM hoặc nong 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu bóng và có kết quả đo HRM sau điều trị. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 15 bệnh Tiêu chuẩn loại trừ: Tiền sử phẫu thuật cắt nhân, 8 bệnh nhân nhóm POEM và 7 bệnh nhân đoạn dạ dày - thực quản, nghi ngờ ung thư thực nhóm nong bóng. Tuổi trung bình 34 ± 12 tuổi, quản, rối loạn đông máu, xơ gan giãn tĩnh mạch nữ 9 người (60%), thời gian xuất hiện triệu thực quản, phụ nữ mang thai, suy hô hấp, suy chứng trung vị là 24 tháng (12 -144) và được tim nặng, bệnh nhân không hợp tác. theo dõi sau can thiệp với thời gian trung vị là 2. Phương pháp nghiên cứu 2,2 tháng (1-8). Đặc điểm về giới, tuổi, BMI, thời Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. gian mắc bệnh, điểm Eckard, áp lực LES nhịp Thời gian, địa điểm: Nghiên cứu được tiến nền giữa hai nhóm không có sự khác biệt có ý hành tại Viện Nghiên Cứu Đào Tạo Tiêu Hóa – nghĩa thống kê (Bảng 1). Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm POEM (n= 8) Nong bóng (n=7) p Giới nam 4 (50%) 2 (29%) 0,608 Tuổi (trung bình±SD) 35 ± 13 31 ± 10 0,519 BMI (trung bình±SD) 17,7 ± 1,7 18,4 ± 2,3 0,47 Thời gian xuất hiện triệu chứng 12 60 trung vị (tháng) (12 – 144) (12 – 144) Thời gian theo dõi trung vị (tháng) 2,2 (1-8) 1,2 (1-7) Điểm Eckardt 7,38 ± 1,3 8,3 + 2,1 0,33 Phân type CTTVa : Type I 3 (37%) 1 (14%) Type II 5 (63%) 6 (86%) 0,569 Type III 0 0 LESP nềnb (mmHg) 35,6 ± 9,6 47,6 ± 15,4 0,095 IRP4sc (mmHg) 26 ± 4,6 38,7 ± 6,8 0,001 a Phântype CTTV trên HRM theo Chicago lực tích hợp khi nghỉ trong vòng 4 giây. 3.0. LESP nền: Áp lực trung bình của cơ thắt b 2. Đặc điểm lâm sàng và trên HRM trước thực quản dưới khi nghỉ nhịp nền. cIRP4s là áp và sau điều trị. Ở cả hai nhóm POEM và nong 301
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 bóng, điểm Eckardt sau điều trịđều giảm có ý Trong nhóm POEM có IRP4s cải thiện có ý nghĩa thống kê so với trước điều trị (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0