TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ<br />
GÂY NHIỄM TRÙNG SAU GHÉP THẬN<br />
Bùi Văn Mạnh*; Đỗ Quyết**; Bùi Thanh Tiến*<br />
TÓM TẮT<br />
Nghiên cứu trên 180 bệnh nhân (BN) ghép thận điều trị tại Bệnh viÖn 103 trong năm đầu sau<br />
ghép (116 BN ghép thận từ người hiến thận sống, 64 BN ghép thận từ người hiến thận chết não).<br />
Kết quả cho thấy: tỷ lệ BN bị nhiễm trùng trong năm đầu sau ghép khá cao (51,6%). Nhiễm trùng<br />
thường gặp sau ghép thận gồm: nhiễm trùng đường tiết niệu (15,6%), viêm gan virut B và C (8,3%).<br />
Bệnh do CMV gặp với tỷ lệ thấp hơn (6,7%) nhưng diễn biến rất nặng, tỷ lệ tử vong cao. 5/8 BN<br />
(62,5%) tử vong có liên quan đến nhiễm trùng. Nhóm BN có thải ghép cấp nguy cơ nhiễm trùng cao<br />
hơn nhóm không bị thải ghép cấp. Nhóm BN bị thải ghép cấp đã điều trị chống thải ghép, nguy cơ<br />
mắc bệnh do CMV cao so với nhóm không bị thải ghép cấp. Không có sự khác biệt có ý nghĩa về<br />
nguy cơ nhiễm trùng giữa nhóm BN dùng tacrolimus và cyclosporin A.<br />
* Từ khóa: Ghép thận; Nhiễm trùng sau ghép; Yếu tố nguy cơ.<br />
<br />
CLINICAL CHARACTERISTICS AND RISK FACTORS OF INFECTION<br />
IN KIDNEY TRANSPLANT RECIPIENTS<br />
SUMMARY<br />
We have conducted the study on 180 kidney transplant recipients, followed-up in the first year<br />
post-transplantation in 103 Hospital, the results showed: the infection rate in the first year was<br />
51.6%. The common infections were: UTI (15.6%), HBV and HCV (8.3%). The rate of CMV disease<br />
was lower, however the condition was more severe with high mortality rate. There were 62.5% of<br />
died patients regarded to infections. There were higher risk for infection in the group of patients who<br />
experienced acute rejection episodes in comparision with group without acute rejection. Similarly, the<br />
group of patients who experienced acute rejection there was higher rick suffered from CMV disease.<br />
There was no significant difference between groups using of cyclosporin A or tacrolimus in term of<br />
infection risks.<br />
* Key words: Kidney transplant; Post-transplant infection; Risk factors.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ghép thận là biện pháp tối ưu để điều trị<br />
BN suy thận mạn giai đoạn cuối. Nhiễm<br />
trùng sau ghép thận thường do nhiều yếu<br />
tố: phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ nhiễm<br />
trùng trong và sau phẫu thuật, sử dụng<br />
thuốc ức chế miễn dịch liều cao và kéo dài…<br />
Do vậy, nhiễm trùng sau ghép thận có<br />
những đặc điểm riêng về yếu tố nguy cơ,<br />
<br />
tiến triển, tiên lượng… đòi hỏi có sự hiểu<br />
biết và can thiệp phù hợp mới có thể cứu<br />
được BN, đồng thời bảo toàn được chức<br />
năng thận ghép. Trong nhiều thập kỷ trước,<br />
nhiễm trùng luôn là nguyên nhân quan<br />
trọng gây tử vong ở BN sau ghép thận.<br />
<br />
* Bệnh viện 103<br />
** Học viện Quân y<br />
Người phản hồi (Corresponding): Bùi Văn Mạnh (hanhmanh103@yahoo.com)<br />
Ngày nhận bài: 6/11/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 8/12/2013<br />
Ngày bài báo được đăng: 12/12/2013<br />
<br />
79<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
Tuy vậy, những năm gần đây, tỷ lệ mắc<br />
bệnh và tỷ lệ tử vong của BN ghép thận đã<br />
giảm đáng kể do tiến bộ trong quản lý, dự<br />
phòng, chẩn đoán và điều trị BN sau ghép.<br />
Việc đánh giá đặc điểm lâm sàng cũng như<br />
yếu tố nguy cơ gây nhiễm trùng góp phần<br />
n©ng cao hiệu quả điều trị BN suy thận<br />
m¹n. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
này nhằm:<br />
- Khảo sát đặc điểm, thời gian mắc một<br />
số loại nhiễm trùng thường gặp trong năm<br />
đầu ở BN sau ghép thận.<br />
- Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ liên<br />
quan đến nhiễm trùng sau ghép.<br />
<br />
- BN ghép thận từ người hiến sống được<br />
điều trị dự phòng nhiễm PCP bằng TMPSMZ 480 mg/cách ngày trong 3 tháng.<br />
<br />
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
<br />
- Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng,<br />
thời gian mắc đợt nhiễm trùng sau ghép:<br />
viêm phổi, viêm gan virut B, C, zona, bệnh<br />
do CMV, thủy đậu, lao, nhiễm trùng tiết<br />
niệu, nhiễm trùng vết mổ, áp xe não, áp xe<br />
vùng mổ…<br />
<br />
1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br />
180 BN ghép thận, được theo dõi và<br />
điều trị sau ghép tại Bệnh viện 103 (116 BN<br />
ghép thận từ người sống và 64 BN ghép<br />
thận từ người chết não).<br />
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br />
Thu thập số liệu từ các nguồn: bệnh án<br />
trước ghép, tóm tắt chuyển cơ sở điều trị,<br />
bệnh án điều trị nội trú và ngoại trú sau<br />
ghép thận.<br />
* Tiêu chuẩn chọn, loại trừ BN:<br />
- Tiêu chuẩn chọn:<br />
+ Được theo dõi và điều trị tại Bệnh viện<br />
103.<br />
+ Có đủ các dữ liệu phục vụ nghiên cứu.<br />
- Tiêu chuẩn loại trừ: BN bỏ theo dõi,<br />
không thu thập đủ thông tin theo yêu cầu<br />
nghiên cứu.<br />
* Phương pháp điều trị BN sau ghép:<br />
- BN được sử dụng thuốc chống thải<br />
ghép theo phác đồ: cyclosporin A/prograf +<br />
cellcept/imural + corticoid.<br />
- Tất cả BN không được điều trị dự<br />
phòng chống virut CMV.<br />
<br />
- Khi có đợt thải ghép cấp, điều trị bằng<br />
corticoid liều cao theo phác đồ của Bộ Y tế.<br />
- BN nhận thận từ người sống không<br />
cùng huyết thống và chết não tại Bệnh viện<br />
103 được dùng basiliximab 20 mg/ngày vào<br />
ngày mổ và ngày thứ 4 sau mổ.<br />
* Các thông số nghiên cứu:<br />
- Tuổi, giới, quan hệ người nhận - người<br />
hiến thận.<br />
<br />
- Các yếu tố nguy cơ liên quan đến nhiễm<br />
trùng: nguồn thận ghép, nguyên nhân gây<br />
suy thận, loại thuốc ức chế miễn dịch, đợt<br />
thải ghép cấp…<br />
- Tử vong có liên quan đến nhiễm trùng.<br />
* Các tiêu chuẩn chẩn đoán, đánh giá.<br />
- Chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu:<br />
hội chứng bàng quang (+); sốt; cấy khuẩn<br />
nước tiểu dương tính; nitrite nước tiểu (+);<br />
nước tiểu có tế bào mủ hoặc cặn Addis số<br />
lượng bạch cầu > 5.000 tế bào/phút. Có thể<br />
nhiễm trùng đường tiết niệu không triệu<br />
chứng: cấy khuẩn (+) nhưng không có triệu<br />
chứng lâm sàng.<br />
- Chẩn đoán đã nhiễm CMV/EBV: chỉ có<br />
CMV-IgG (+); CMV-IgM (-); không có triệu<br />
chứng lâm sàng của bệnh do CMV.<br />
<br />
81<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
- Chẩn đoán bệnh do CMV: sốt/sốt kéo<br />
dài; CMV-IgG (+) và/hoặc CMV-IgM (+);<br />
ADN-PCR máu, nước tiểu, dịch rửa phế<br />
quản (+); có triệu chứng lâm sàng tương<br />
ứng do CMV gây ra tại các cơ quan; sinh<br />
thiết có thể vùi trong tế bào của tổ chức sinh<br />
thiết; điều trị kháng virut (val/galciclovir) có<br />
đáp ứng.<br />
- Chẩn đoán viêm phổi: sốt, ho và khạc<br />
đờm, ran ẩm, ran nổ (+); X quang phổi có<br />
hình ảnh tổn thương viêm nhu mô.<br />
- Lao hạch: tổn thương hạch bạch huyết,<br />
hạch to dần; có thể không đau hoặc có<br />
sưng, nóng, đỏ, đau ở giai đoạn sau;<br />
thường sốt về chiều; tổn thương dạng bã<br />
đậu, có tế bào Langhans; AFB có thể (+),<br />
BK (+) hoặc PCR lao (+); MGIT, Batek (+),<br />
điều trị thuốc chống lao có hiệu quả; hình<br />
ảnh X quang có tổn thương gợi ý.<br />
<br />
- Chẩn đoán áp xe não: chẩn đoán bằng<br />
lâm sàng và chụp cắt lớp vi tính<br />
- Chẩn đoán HBV cấp sau ghép: HBsAg<br />
(+) và/hoặc anti-HBc-IgM (+) sau ghép; tăng<br />
enzym gan 2 lần giới hạn bình thường.<br />
Chẩn đoán HBV mạn: HBsAg (+) quá 6<br />
tháng; không có triệu chứng lâm sàng;<br />
enzym gan bình thường.<br />
- Chẩn đoán HCV cấp sau ghép: antiHCV (+) và/hoặc HCV-ARN (+) sau ghép;<br />
tăng enzym gan 2 lần giới hạn bình<br />
thường. Chẩn đoán HCV mạn: anti-HCV (+)<br />
quá 6 tháng; không có triệu chứng lâm<br />
sàng; enzym gan bình thường.<br />
- Chẩn đoán herpes, zona theo tổn<br />
thương kinh điển trên da, niêm mạc.<br />
* Xử lý số liệu: theo phương pháp thống<br />
kê y học.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Tuổi, giới tại thời điểm nghiên cứu.<br />
GIỚI<br />
<br />
TUỔI (n¨m)<br />
NHÓM<br />
<br />
Thấp nhất<br />
<br />
Cao nhất<br />
<br />
X SD<br />
<br />
Nam (%)<br />
<br />
Nữ (%)<br />
<br />
Ghép từ người chết não<br />
<br />
20<br />
<br />
60<br />
<br />
33,9 10,9<br />
<br />
*<br />
<br />
40 (62,5)<br />
<br />
24 (37,5)<br />
<br />
Ghép từ người sống<br />
<br />
14<br />
<br />
65<br />
<br />
36,7 11,3<br />
<br />
*<br />
<br />
83 (71,6)<br />
<br />
33 (28,4)<br />
<br />
(*p > 0,05)<br />
Độ tuổi trung bình của người nhận còn khá trẻ, nam nhiều hơn nữ ở cả 2 nhóm.<br />
* Thuốc ức chế miễn dịch sử dụng trong năm đầu sau ghép:<br />
Cyclosporin A: 150/180 BN (83,33%); prograf: 30/180 BN (16,67%); cellcept: 170/180<br />
BN (94,44%); azathioprine: 10/180 BN (05,56%); corticoid, 180/180 BN (100%);<br />
basiliximab: 47/180 BN (26,11%).<br />
Bảng 2: Các loại nhiễm trùng gặp sau ghép trong năm đầu.<br />
<br />
LOẠI NHIỄM TRÙNG SAU<br />
GHÉP<br />
<br />
TỔNG (%)<br />
<br />
Nhiễm trùng tiết niệu<br />
Viêm gan virut B, C<br />
<br />
GHÉP TỪ NGƯỜI<br />
SỐNG (n = 116)<br />
<br />
GHÉP TỪ NGƯỜI<br />
CHẾT NÃO (n = 64)<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
<br />
28 (15,6)<br />
<br />
13<br />
<br />
11,2<br />
<br />
15<br />
<br />
23,4<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
15 (8,3)<br />
<br />
3<br />
<br />
2,6<br />
<br />
12<br />
<br />
18,8<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
82<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
<br />
(1)<br />
<br />
(2)<br />
<br />
(3)<br />
<br />
(4)<br />
<br />
(5)<br />
<br />
(6)<br />
<br />
(7)<br />
<br />
Bệnh do CMV<br />
<br />
12 (6,7)<br />
<br />
7<br />
<br />
6,0<br />
<br />
5<br />
<br />
7,8<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Lao cơ quan<br />
<br />
8 (4,4)<br />
<br />
5<br />
<br />
4,3<br />
<br />
3<br />
<br />
4,7<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Viêm phổi-phế quản<br />
<br />
10 (5,6)<br />
<br />
4<br />
<br />
3,5<br />
<br />
6<br />
<br />
9,4<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Zona thần kinh liên sườn<br />
<br />
10 (5,6)<br />
<br />
4<br />
<br />
3,5<br />
<br />
6<br />
<br />
9,4<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
Thủy đậu nặng<br />
<br />
4 (2,2)<br />
<br />
2<br />
<br />
1,7<br />
<br />
2<br />
<br />
3,1<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhiễm trùng da lâu liền<br />
<br />
3 (1,7)<br />
<br />
1<br />
<br />
0,9<br />
<br />
2<br />
<br />
3,1<br />
<br />
-<br />
<br />
Áp xe tiểu não<br />
<br />
2 (1,1)<br />
<br />
1<br />
<br />
0,9<br />
<br />
1<br />
<br />
0,2<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhiễm nấm đa cơ quan<br />
<br />
1 (0,6)<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0,2<br />
<br />
-<br />
<br />
93 (51,6)<br />
<br />
40<br />
<br />
34,6<br />
<br />
53<br />
<br />
80,1<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Nhiễm trùng gặp nhiều nhất là nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm gan virut (B, C),<br />
bệnh CMV và lao các cơ quan (phổi, màng phổi, thanh quản, hạch lympho). Tỷ lệ BN bị<br />
nhiễm trùng ở nhóm ghép từ người chết não cao hơn (p < 0,05).<br />
Bảng 3: Thời gian mắc nhiễm trùng trong năm đầu sau ghép.<br />
LOẠI NHIỄM TRÙNG<br />
<br />
THÁNG ĐẦU<br />
<br />
1 - 6 THÁNG<br />
<br />
> 6 THÁNG<br />
<br />
TỔNG SỐ<br />
<br />
Nhiễm trùng đường tiết niệu<br />
<br />
13<br />
<br />
9<br />
<br />
6<br />
<br />
28<br />
<br />
Viêm gan virut (HBV, HCV)<br />
<br />
1<br />
<br />
9<br />
<br />
3<br />
<br />
15<br />
<br />
Bệnh do CMV<br />
<br />
0<br />
<br />
8<br />
<br />
4<br />
<br />
12<br />
<br />
Lao các cơ quan<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
6<br />
<br />
8<br />
<br />
Viêm phổi-phế quản<br />
<br />
3<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
10<br />
<br />
Zona thần kinh liên sườn<br />
<br />
2<br />
<br />
7<br />
<br />
1<br />
<br />
10<br />
<br />
Thủy đậu nặng<br />
<br />
0<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
4<br />
<br />
Nhiễm trùng da lâu liền<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Áp xe tiểu não<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
Nhiễm nấm đa cơ quan<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Tổng số BN<br />
<br />
93<br />
<br />
Nhiễm trùng gặp rải rác ở các thời điểm sau ghép, nhưng nhiễm trùng đường tiết niệu,<br />
nhiễm trùng vết mổ chủ yếu gặp ở tháng đầu, viêm gan virut thường xảy ra muộn hơn sau<br />
6 tháng.<br />
83<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br />
Bảng 4: Liên quan giữa đợt thải ghép cấp với các đợt nhiễm trùng.<br />
NHIỄM TRÙNG<br />
<br />
CÓ<br />
<br />
KHÔNG<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Có (n = 21)<br />
<br />
21<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Không (n = 159)<br />
<br />
72<br />
<br />
45,3<br />
<br />
87<br />
<br />
54,7<br />
<br />
THẢI GHÉP CẤP<br />
<br />
p < 0,001<br />
RR = 2,21<br />
(1,86 - 2,61)<br />
<br />
BN có thải ghép cấp nguy cơ nhiễm trùng cao hơn so với nhóm không bị thải ghép cấp<br />
(RR = 2,21; p < 0,001).<br />
Bảng 5: Liên quan giữa đợt thải ghép cấp với nhiễm CMV.<br />
THẢI GHÉP CẤP<br />
<br />
CÓ<br />
<br />
n<br />
<br />
MẮC CMV<br />
<br />
KHÔNG<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
n<br />
<br />
p<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
p < 0,01<br />
RR = 5,82<br />
<br />
Có (n = 7)<br />
<br />
4<br />
<br />
57,1<br />
<br />
3<br />
<br />
42,9<br />
<br />
Không (n = 173)<br />
<br />
17<br />
<br />
9,8<br />
<br />
156<br />
<br />
90,2<br />
<br />
(2,67 - 12,74)<br />
<br />
BN thải ghép cấp có nguy cơ nhiễm trùng CMV sau đợt điều trị thải ghép cấp cao hơn<br />
rõ rệt so với nhóm không bị thải ghép cấp (RR = 5,82; p < 0,01).<br />
Bảng 6: Liên quan giữa loại thuốc chống thải ghép với nhiễm trùng.<br />
THẢI GHÉP CẤP<br />
<br />
CÓ<br />
<br />
Tacrolimus (n = 30)<br />
<br />
p<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
n<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
79<br />
<br />
52,7<br />
<br />
71<br />
<br />
47,3<br />
<br />
LOẠI THUỐC<br />
<br />
Cyclosporin A (n = 150)<br />
<br />
KHÔNG<br />
<br />
14<br />
<br />
46,7<br />
<br />
16<br />
<br />
53,3<br />
<br />
p > 0,05<br />
OR = 1,27<br />
(0,58 - 2,78)<br />
<br />
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nguy cơ nhiễm trùng khi sử dụng prograf<br />
so với cyclosporin A (OR = 1,17; p > 0,05).<br />
Bảng 7: Phân bố BN tử vong theo tình trạng nhiễm trùng (n = 13).<br />
BN<br />
<br />
Số BN tử vong<br />
<br />
LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM TRÙNG<br />
<br />
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM TRÙNG<br />
<br />
(n = 93)<br />
<br />
(n = 87)<br />
<br />
5 (5,4%)<br />
<br />
8 (9,2%)<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Nhiễm trùng là biến chứng hay gặp sau<br />
ghép thận, đặc biệt ở 6 tháng đầu, liên<br />
quan đến giảm sức đề kháng chống lại các<br />
tác nhân gây nhiễm trùng do dùng thuốc<br />
chống thải ghép kéo dài [3, 9]. Tác nhân<br />
gây nhiễm trùng có thể là vi khuẩn, virut,<br />
<br />
p<br />
> 0,05<br />
<br />
nấm… Có nhiều lý do khiến nhiễm trùng<br />
sau ghép vẫn đang là thách thức rất lớn đối<br />
với các thầy thuốc hiện nay như: triệu<br />
chứng nhiễm trùng bị che lấp do việc sử<br />
dụng kéo dài thuốc ức chế miễn dịch. Vì<br />
vậy, có thể dẫn đến quá trình chẩn đoán và<br />
điều trị nhiễm trùng bị chậm trễ, phổ nhiễm<br />
<br />
84<br />
<br />