Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH<br />
CỰC BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2018<br />
Trần Anh*, Nguyễn Thị An*, Lê Kim Ái*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) và các yếu tố nguy cơ đến NKBV tại khoa Hồi<br />
sức tích cực (HSTC) Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2018.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu dọc từ 01/10/2017 đến 30/9/2018.<br />
Kết quả: Nghiên cứu trên 571 bệnh nhân (BN), tỉ lệ mới mắc 17,5%, tỉ lệ mới mắc NKBV theo thời gian<br />
14,3/1000 ngày BN nằm HSTC, viêm phổi bệnh viện 9,6/1000 ngày BN nằm HSTC, nhiễm khuẩn huyết<br />
3,3/1000 ngày BN nằm HSTC, nhiễm khuẩn tiết niệu 1,1/1000 ngày BN nằm HSTC. Tác nhân gây NKBV cao<br />
nhất là Acinetobater spp. Kháng sinh được sử dụng nhiều nhất là vancomycin, meropenem, colistin. Các yếu tố<br />
nguy cơ gây NKBV là thông tĩnh mạch trung tâm, nuôi ăn tĩnh mạch, thở máy và nhiễm khuẩn lúc vào.<br />
Kết luận: Nghiên cứu này nên được thực hiện hàng năm để theo dõi và so sánh tỉ lệ NKBV giữa bệnh viện<br />
mình với các bệnh viện khác, từ đó đề ra các biện pháp phòng ngừa NKBV.<br />
Từ khóa: nhiễm khuẩn bệnh viện, yếu tố nguy cơ<br />
ABSTRACT<br />
CHARACTERISTICS OF NOSOCOMIAL INFECTION AT THE INTENSIVE CARE UNIT<br />
OF THE CHILDREN’S HOSPITAL 2 IN 2018<br />
Tran Anh, Nguyen Thi An, Le Kim Ai<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 4 - 2019: 120 – 125<br />
Objectives: Characterization of hospital infections and the risk factors to hospital infections at the<br />
Department of Intensive Care Unit at Children's Hospital 2 in 2018.<br />
Method: Longitudinal study, conducted at the Department of Intensive Care Unit at Children's Hospital 2<br />
from 01/10/2017 to 30/9/2018.<br />
Results: In total 571 patients acquired at least one of the five HAIs investigated, with an overall<br />
incidence per 1000 patient-days of 14.3. The incidences of VAP, CLABSI, and CAUTI per 1000 device-days<br />
were 9.6, 3.3 and 1.1, respectively. Highest nosocomial infection agent is Acinetobater spp. Antibiotics are used<br />
as much as vancomycin, meropenem, colistin. The risk factors associated with nosocomial infection are central<br />
venous catheter, intravenous nutritions, mechanical ventilation and infections before hospitalization.<br />
Conclusion: Consider the indications for invasive procedures, strengthening infection control.<br />
Key words: hospital infections, the risk factors<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ kháng kháng sinh và chi phí điều trị. Cùng với<br />
sự xuất hiện một số bệnh gây ra bởi những vi<br />
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là một<br />
sinh vật kháng thuốc, hoặc bởi những tác nhân<br />
trong những thách thức và mối quan tâm hàng<br />
gây bệnh mới, NKBV vẫn còn là vấn đề nan giải<br />
đầu tại Việt Nam cũng như trên toàn thế giới<br />
ngay cả ở các nước đã phát triển.<br />
NKBV làm tăng tỉ lệ tử vong, kéo dài thời gian<br />
nằm viện, tăng việc sử dụng kháng sinh, tăng đề Tại Hoa Kỳ, năm 2008 ước tính NKBV làm<br />
<br />
*Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
Tác giả liên lạc: BSCK2. Trần Anh ĐT: 0908123359 Email: bstrananh@yahoo.com<br />
<br />
<br />
120 Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
kéo dài thời gian điều trị thêm 4 ngày, hằng năm Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
1,7 triệu người bị nhiễm và 99000 người chết(4). Tất cả BN nhập khoa HSTC Bệnh viện Nhi<br />
Bệnh nhân (BN) nằm Hồi sức tích cực Đồng 2 sau 48 giờ nằm tại khoa HSTC và theo<br />
(HSTC) có nguy cơ NKBV cao hơn các khoa dõi thêm 48 giờ sau khi ra khỏi HSTC.<br />
khác. Tỉ lệ NKBV ở HSTC gấp từ năm đến mười Phương pháp tiến hành<br />
lần so với các khoa khác do BN bị bệnh nặng,<br />
Lấy mẫu toàn bộ.<br />
phải nằm lâu trong bệnh viện, chịu nhiều can<br />
Xử lý và phân tích số liệu<br />
thiệp xâm lấn như đặt nội khí quản (NKQ),<br />
thông tĩnh mạch trung ương, đặt thông tiểu(1). Số liệu được nhập bằng phần mềm Epi Data<br />
3.1, phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 14.<br />
Tại Việt Nam đa số các nghiên cứu về NKBV<br />
tại các bệnh viện nhi là những nghiên cứu cắt Phân tích đơn biến, đa biến<br />
ngang, chưa có đơn vị thống nhất để so sánh tỉ lệ Sử dụng kiểm định Mann-Whitney test để<br />
NKBV giữa các bệnh viện trong nước và ngoài kiểm tra thời gian BN nằm HSTC và nằm viện<br />
nước, trên cơ sở đó Cục Khám Chữa Bệnh và Sở khi có NKBV hoặc không NKBV.<br />
Y Tế yêu cầu hằng năm các bệnh viện phải làm Y đức<br />
các nghiên cứu dọc (longitudinal study) để báo Nghiên cứu được chấp thuận bởi Hội đồng<br />
cáo tỉ lệ NKBV theo tỉ lệ mới mắc và tỉ lệ mới Khoa học công nghệ Bệnh viện Nhi Đồng 2 số<br />
mắc theo thời gian. 919/CĐT-NĐ2.<br />
Đề tài này tiến hành nhằm góp phần giải KẾT QUẢ<br />
quyết những tồn tại trên, tìm hiểu về tình hình<br />
Khảo sát trên 571 BN, có 87 BN bị NKBV với<br />
NKBV tại khoa HSTC và các yếu tố nguy cơ đến<br />
100 đợt nhiễm khuẩn.<br />
NKBV và đề ra các biện pháp can thiệp nhằm<br />
Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br />
làm giảm tỉ lệ NKBV góp phần nâng cao chất<br />
Bảng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu<br />
lượng điều trị tại khoa HSTC, đồng thời xác định<br />
N=571 Tần số Tỉ lệ %<br />
các vi khuẩn gây NKBV hiện nay và tính đề Giới<br />
kháng kháng sinh để đưa ra các hướng dẫn điều Nam 339 59,4<br />
trị hiệu quả hơn. Nữ 232 40,6<br />
Mục tiêu nghiên cứu Nhóm tuổi<br />
< 12 tháng 86 15,1<br />
Xác định tỉ lệ mới mắc NKBV tại Khoa HSTC<br />
1 < 5 tuổi 71 12,4<br />
Bệnh viện Nhi đồng 2.<br />
5 < 10 tuổi 154 27<br />
Xác định yếu tố nguy cơ NKBV theo: Tuổi, ≥ 10 tuổi 260 45,5<br />
giới, tình trạng dinh dưỡng, thời gian điều trị, Tình trạng dinh dưỡng<br />
các thủ thuật xâm lấn. Không suy dinh dưỡng 414 72,5<br />
Xác định tỉ lệ các vi khuẩn chủ yếu gây Suy dinh dưỡng vừa 61 10,7<br />
NKBV và đề kháng kháng sinh của chúng tại Suy dinh dưỡng nặng 96 16,8<br />
khoa HSTC Bệnh viện Nhi Đồng 2. Nhiễm khuẩn lúc vào khoa<br />
Có 355 62,2<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br />
Không 216 37,8<br />
Thiết kế nghiên cứu Lứa tuổi ≥ 10 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 45,5%,<br />
Nghiên cứu dọc tiền cứu. thấp nhất là 1-5 tuổi 12,4%.<br />
Đối tượng nghiên cứu Suy dinh dưỡng: Có 157 trường hợp suy<br />
BN nằm điều trị tại khoa HSTC Bệnh viện dinh dưỡng chiếm tỉ lệ 27,5% trong đó suy dinh<br />
Nhi đồng 2 từ 01/10/2017 đến 30/9/2018. dưỡng vừa chiếm 10,7%, suy dinh dưỡng nặng<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019 121<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
chiếm 16,8% (Bảng 1). (3333 ngày)<br />
Các can thiệp xâm lấn và điều trị trên BN *** Tỉ lệ NKTN theo thời gian đặt thông tiểu (3576 ngày)<br />
<br />
Bảng 2. Tỉ lệ các can thiệp xâm lấn và điều trị trên Tỉ lệ mới mắc theo thời gian của viêm phổi<br />
bệnh nhân BV, NK huyết, NK tiết niệu, NK vết mổ và NK<br />
N=571 Tần số Tỉ lệ % da mô mềm lần lượt là 9,6; 3,3; 1,1; 0,1 và 0,1 trên<br />
Thủ thuật xâm lấn 1000 ngày BN nằm HSTC (Bảng 4).<br />
Thông tĩnh mạch ngoại biên 571 100<br />
Mạch máu trung tâm 239 43 Mối nguy cơ giữa NKBV và các yếu tố<br />
Đặt thông tiểu 418 73,2 Bảng 5. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ gây<br />
Thở máy 500 87,6 NKBV chung<br />
Thở CPAP 173 30,3 Các yếu tố RR KTC 95% P<br />
Điều trị Nhiễm khuẩn lúc vào 2,1 1,23-3,65 0,01<br />
Nuôi ăn tĩnh mạch 147 25,7 Thông tĩnh mạch trung tâm 2,1 1,35-3,26 0,001<br />
Truyền máu 284 49,7 Nuôi ăn tĩnh mạch 1,9 1,29-2,87 0,001<br />
Thuốc kháng H2 485 84,9 Thở máy 11 1,61-75,45 0,01<br />
BN nằm HSTC nhi cần rất nhiều can thiệp Sau khi kiểm soát các yếu tố: có thông tĩnh<br />
xâm lấn, trong đó thông tĩnh mạch ngoại biên là mạch trung tâm, thở máy, nuôi ăn tĩnh mạch,<br />
phổ biến nhất 100%, thở máy là can thiệp đứng những BN có nhiễm khuẩn lúc vào có nguy cơ<br />
hàng thứ hai chiếm 87,6% (Bảng 2). NKBV tăng gấp 2,1 lần (Bảng 5).<br />
Tỉ lệ NKBV chung Sau khi kiểm soát các yếu tố: nhiễm khuẩn<br />
Trong 571 BN, 87 BN NKBV với 100 đợt lúc vào, nuôi ăn tĩnh mạch, thở máy, những BN<br />
NKBV, tỉ lệ mới mắc là 17,5% và tỉ lệ mới mắc có thông tĩnh mạch trung tâm có nguy cơ NKBV<br />
theo thời gian là 14,3/1000 ngày BN nằm HSTC. tăng gấp 2,1 lần.<br />
Tỉ lệ NKBV theo vị trí Sau khi kiểm soát các yếu tố: nhiễm khuẩn<br />
lúc vào, thông tĩnh mạch trung tâm, thở máy,<br />
Bảng 3. Tỉ lệ mới mắc theo vị trí và thời gian nằm HSTC<br />
những BN nuôi ăn tĩnh mạch có nguy cơ NKBV<br />
Số lần Tỉ lệ Tỉ lệ mới mắc<br />
Vị trí tăng gấp 1,9 lần.<br />
nhiễm mới mắc theo thời<br />
nhiễm khuẩn<br />
khuẩn (%) gian* Sau khi kiểm soát các yếu tố: nhiễm khuẩn<br />
Viêm phổi BV 67 11,7 9,6<br />
lúc vào, thông tĩnh mạch trung tâm, nuôi ăn tĩnh<br />
NK huyết 23 4 3,3<br />
NK tiết niệu 8 1,4 1,1<br />
mạch, những BN có thở máy có nguy cơ NKBV<br />
NK vết mổ 1 0,2 0,1 tăng gấp 11 lần.<br />
NK da và mô mềm 1 0,2 0,1 Bảng 6. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ gây<br />
* Tổng số ngày nằm HSTC 6994 ngày viêm phổi bệnh viện<br />
Tỉ lệ mới mắc viêm phổi BV, NK huyết, NK Các yếu tố RR KTC 95% p<br />
Thông tĩnh mạch trung tâm 2,4 1,41-3,99 0,001<br />
tiết niệu, NK vết mổ và NK da mô mềm lần lượt<br />
Thở máy 8,6 1,32-55,74 0,03<br />
là 11,7%; 4%; 1,4%; 0,2% và 0,2% (Bảng 3). Thuốc ức chế H2 0,5 0,31-0,82 0,01<br />
Bảng 4. Tỉ lệ mới mắc theo vị trí và thời gian đặt Trong những BN có cùng đặc điểm tình<br />
dụng cụ trạng thở máy, dùng thuốc ức chế H2, những BN<br />
Vị trí nhiễm Số lần nhiễm Tỉ lệ mới mắc theo có thông tĩnh mạch trung tâm có nguy cơ viêm<br />
khuẩn khuẩn thời gian can thiệp<br />
VPBV 67 11,9* phổi BV tăng gấp 2,4 lần (Bảng 6).<br />
NKH 23 6,9** Trong những BN có cùng đặc điểm tình<br />
NKTN 8 2,2*** trạng thông tĩnh mạch trung tâm, dùng thuốc ức<br />
* Tỉ lệ VPBV theo thời gian thở máy (5643 ngày) chế H2, những BN có thở máy có nguy cơ viêm<br />
** Tỉ lệ NKH theo thời gian đặt thông tĩnh mạch trung tâm phổi BV tăng gấp 8,6 lần.<br />
<br />
<br />
122 Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Trong những BN có cùng đặc điểm tình khuẩn gram (-) chiếm 74,4%, vi khuẩn gram (+)<br />
trạng thông tĩnh mạch trung tâm, thở máy, chiếm 10,7%, nấm Candida chiếm 14,9% (Bảng 7).<br />
những BN có dùng thuốc ức chế H2 có nguy cơ Trong tác nhân vi khuẩn gram âm, phổ biến<br />
viêm phổi BV giảm 50%.<br />
nhất là Acinetobacter (52,2%), kế đến là S. maltophilia<br />
Vi khuẩn gây NKBV chung (13,3%) (Bảng 8).<br />
Tác nhân gây nhiễm khuẩn chủ yếu là vi<br />
Bảng 7. Tần số và tỉ lệ vi khuẩn theo vị trí nhiễm khuẩn<br />
Tên vi khuẩn NK hô hấp NK huyết NK tiết niệu NK vết mổ NK da mô mềm<br />
Acinetobacter 44 (51,7) 3 (12,5)<br />
B.cepacia 6 (7,1) 5 (20,8)<br />
C.indologenes 1 (1,2)<br />
Candida 7 (8,2) 2 (8,3) 8 (100) 1 (50)<br />
E.cloacae 1 (1,2)<br />
E.coli 1 (1,2) 1 (50)<br />
E.faecium 1 (4,2) 1 (50)<br />
E.meningoseptica 4 (4,7) 1 (4,2)<br />
K.pneumoniae 4 (4,7)<br />
P.aeruginosa 2 (2,3)<br />
P.mirabilis 1 (50)<br />
R.pickettii 3 (3,5)<br />
S.aureus 1 (1,2) 1 (4,2)<br />
S.epidermidis 1 (4,2)<br />
S.haemolyticus 4 (16,6)<br />
S.hominis 1 (4,2)<br />
S.maltophilia 9 (10,6) 3 (12,5)<br />
S.marcescens 1 (1,2)<br />
SCN 1 (1,2) 2 (8,3)<br />
Tổng 85 (100) 24 (100) 8 (100) 2 (100) 2 (100)<br />
Bảng 8. So sánh tỉ lệ kháng kháng sinh của Acinetobacter giữa nghiên cứu của chúng tôi với các nghiên cứu<br />
trong nước<br />
(9) (6) (7) (8)<br />
Kháng sinh BV Chợ Rẫy 2013 Pasteur TP.HCM 2013 Nhi Đồng 2 2016 Nhi Đồng 2 2017 Tác giả<br />
Amikacin 91,5 93,3 77,4 66,7 80<br />
Cefepime 85,7 94,3 95<br />
Cefoperazone/sul 55,9 82,4 50 60<br />
Ceftazidime 96,7 90 100 93<br />
Cefotaxime 100 88,9 100 100<br />
Ceftriaxone 100 93,8 100 100<br />
Ciprofloxacin 96,7 86,7 75 93<br />
Colistin 0 0 0 5,6 2,2<br />
Gentamycin 96,6 79,3 88,2 93<br />
Imipenem 84,7 96,7 83,3 87,9 91<br />
Meropenem 86,4 90 84,8 93<br />
Piperacillin/tazo 91,5 96,7 84,4 82,9 98<br />
Trimethoprime/sul 91,5 90 89,3 80,6 87<br />
Fosfomycin 11,1 10 0<br />
Ampicillin /sul 93<br />
Levofloxacin 90<br />
Ticarcillin/A.clavu 92<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Nhi Khoa Mở Rộng BV. Nhi Đồng 2 2019 123<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
<br />
NKBV và thời gian điều trị thiết và thường tiến hành trong chăm sóc những<br />
Bảng 9. NKBV và thời gian nằm HSTC BN tại khoa HSTC nhi, thủ thuật này giúp ích<br />
Thời gian nằm HSTC Trung vị 25%- 75% p nhiều trong việc điều trị BN nặng nhưng cũng<br />
Có nhiễm khuẩn 28 15-37 có thể mang lại nhiều biến chứng, trong đó có<br />