intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 trình bày xác định tỷ lệ từng loại nguyên nhân tràn dịch màng phổi, tỷ lệ các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng tràn dịch màng phổi và tỷ lệ tác nhân vi sinh gây tràn dịch màng phổi ở trẻ em.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm tràn dịch màng phổi tại khoa Hô hấp 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐẶC ĐIỂM TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TẠI KHOA HÔ HẤP 1 BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Lại Lê Hưng1, Nguyễn Hoàng Phong2 TÓM TẮT 24 đông đặc (62,5%) hoặc hoại tử (68.7%) hoặc TD- Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm TKMP (25%) đi kèm. 76% TDMP do lao, 100% sàng, cận lâm sàng và điều trị của bệnh nhân tràn TD dưỡng chấp có LDH/ADA 16,2. đồng 2. TDMP do nhiễm trùng, tỷ lệ cấy dịch màng phổi Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: dương tính 37,5%, 2 tác nhân Staphylococcus Nghiên cứu cắt ngang mô tả 45 trường hợp tràn aureus 31,3% và Streptococcis pneumoniae dịch màng phổi được điều trị tại khoa Hô hấp 1 6,3%, tỷ lệ cấy máu dương tính 25% với tác nhân từ tháng 10 năm 2020 đến tháng 6 năm 2022. Staphylococcus aureus. Kết quả nghiên cứu: Trong 45 ca tràn dịch Kết luận: Lứa tuổi nhũ nhi và trẻ nhỏ TDMP màng phổi, tràn dịch do lao chiếm 48,9%, thứ 2 thường do nguyên nhân nhiễm trùng hoặc TD là tràn dịch do nhiễm trùng 35,6%. Lứa tuổi nhũ dưỡng chấp, khi độ tuổi càng tăng nguy cơ nhi và trẻ nhỏ, TDMP đa số do nguyên nhân TDMP do lao, do ác tính càng tăng. Tỷ lệ TDMP nhiễm trùng (75% tuổi < 60 tháng tuổi) hoặc do do lao còn cao (48,9%) nên nghĩ đến nguyên tràn dịch dưỡng chấp (66,7% trẻ < 12 tháng), khi nhân này khi lâm sàng kém đáp ứng điều trị. độ tuổi càng tăng, nguy cơ TDMP do lao (81,8% Nguyên nhân TDMP do nhiễm trùng ở trẻ em trẻ > 60 tháng) và TDMP ác tính (100% trẻ > 60 thường gặp nhất do 2 tác nhân là S. aureus và S. tháng) tăng lên. Sốt là lý do nhập viện hàng đầu pneumoniae, vì vậy kháng sinh phải bao phủ với 75,5%, thở mệt 12,5%, đau ngực 9%. 63,6% được 2 tác nhân này TDMP do lao thời gian bệnh đến lúc nhập viện < Từ khóa: Tràn dịch màng phổi 7 ngày, 62,5% TDMP do nhiễm trùng thời gian bệnh đến lúc nhập viện > 7 ngày. 93 % bạch cầu SUMMARY tăng và 62,5% CRP > 100mg/l TDMP do nhiễm THE CHARACTERISTICS OF trùng, 73% bạch cầu tăng và 36,4% CRP > PLEURAL EFFUSION IN 100mg/l trong TDMP do lao. CTscan ngực trong CHILDRENAT THE RESPIRATORY TDMP do lao có hạch chiếm 55,5%, CT ngực DEPARTMENT No.1 CHILDREN’S TDMP do nhiễm trùng có hình ảnh viêm phổi HOSPITAL No.2 Objective: To investigate the epidemiology, clinical, paraclinical features and treatment 1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 outcome of pleural effusion in children, at the Chịu trách nhiệm chính: Lại Lê Hưng Respiratory Department No.1 of Children’s SĐT: 0978377263 Hospital No. 2. Email: drlailehung86@gmail.com Materials and method: The cross-sectional Ngày nhận bài: 23/8/2023 descriptive study was conducted involving 45 Ngày phản biện khoa học: 25/8/2023 patients with pleural effusion at the Respiratory Ngày duyệt bài: 29/8/2023 173
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 Department No.1 of Children’s Hospital No. 2 in when the clinical response is poor. The most Ho Chi Minh City from October 2019 to June common cause of empyema in children is caused 2022. by two agents, Staphylococcus aureus and Results: Fourty-five (45) patients with Streptococcus pneumoniae, so antibiotics must pleural effusion were descrided. Tuberculosis cover these two agents. was the commonest cause with 48.9% of cases Keyword: Pleural effusion. followed by infection with 35.6% of cases. In infancy and young children, PE was mostly due I. ĐẶT VẤN ĐỀ to infectious cause (75% of cases < 60 months) Tràn dịch màng phổi (TDMP) là một vấn or due to chylous effusion (66.7% of case < 12 đề thường gặp của các bác sĩ hô hấp, chiếm months). As age increases, the risk of pleural TB khoảng 4% tổng số bệnh nhi đến thăm khám (81.8% of children > 60 months) and malignant tại các phòng khám hô hấp. Nguyên nhân pleural effusion (100% of children > 60 months) phổ biến nhất gây TDMP ở trẻ em là viêm increases. Fever was the leading reason for phổi do vi khuẩn, các nguyên nhân khác là hospitalization with 75.5%, shortness of breath lao, tràn dịch dưỡng chấp, sốt xuất huyết, suy 12.5%, chest pain 9%. 63.6% of pleural effusions tim, hội chứng thận hư, áp xe cơ hoành, thấp due to tuberculosis had a disease time to hospital khớp và viêm tụy. Chúng tôi tiến hành admission < 7 days, 62.5% of empyema had a nghiên cứu này với mục đích tổng hợp yếu tố disease time to hospital admission > 7 days. 93% dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và hướng white blood cells increased and 62.5% CRP > điều trị TDMP trẻ em tùy thuộc mỗi loại 100 mg/dl in empyema, 73% white blood cell nguyên nhân. Từ đó giúp chúng ta có cái increased and 36.4% CRP > 100 mg/dl in nhìn tổng quan và toàn diện hơn về TDMP ở tuberculous pleural effusion. In pleural effusion trẻ em. caused by TB, chest CTscan with lymph nodes Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ accounted for 55.5%, in emphysema, chest CT từng loại nguyên nhân TDMP, tỷ lệ các đặc scan showed consolidation pneumonia (62.5%) điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng or necrotizing pneumonia (68.7%) or associated TDMP và tỷ lệ tác nhân vi sinh gây TDMP pneumothorax (25%). 76% pleural tuberculosis, ở trẻ em. 100% chylous effusion had LDH/ADA 16.2. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Empyema had a positive rate of pleural effusion Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt culture 37.5%, 2 agents Staphylococcus aureus ca, hồi cứu các bệnh án TDMP từ tháng 10 31.3% and Streptococcus pneumoniae 6.3%, năm 2020 đến tháng 6 năm 2022 blood culture rate 25% positive with Đối tượng nghiên cứu: Trẻ trên 1 tháng Staphylococcus aureus agent. Conclusion: In tuổi, được chẩn đoán TDMP tại Khoa Hô infancy and young children, pleural effusions are hấp 1 bệnh viện Nhi Đồng 2 bao gồm hồi often caused by infection or chylous effusion. As cứu các bệnh án từ tháng 10 năm 2020 đến age increases, the risk of pleural effusion due to tháng 6 năm 2022. tuberculosis and malignancy increases. The rate Tiêu chuẩn chọn mẫu of pleural effusion due to tuberculosis is still high Tiêu chuẩn nhận vào: Bệnh nhi trên 1 (48.9%), so this cause should be considered tháng tuổi nhập viện tại Khoa Hô hấp 1 bệnh 174
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 viện Nhi Đồng 2 được chẩn đoán TDMP dựa ngày, ngắn nhất 4 ngày, dài nhất 14 ngày, trên X-quang ngực hoặc siêu âm ngực hoặc 63,6% thời gian trước nhập viện < 7 ngày. CTscan ngực và được chọc dò màng phổi có TDMP do NT, thời gian trung bình trước dịch. nhập viện là 9,9 ± 2,3 ngày, ngắn nhất 3 Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhi được ngày, dài nhất 14 ngày, 62,5% có thời gian chẩn đoán TDMP dịch thấm do nguyên nhân trước nhập viện > 7 ngày. suy tim sung huyết, do hội chứng thận hư, xơ Đặc điểm cận lâm sàng gan….Bệnh nhi với hồ sơ hồi cứu không đủ Huyết học 80% dữ liệu thu thập. TDMP do lao, bạch cầu máu bình thường chiếm 22,7%, bạch cầu máu tăng 73%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Không thiếu máu là 72,7%, thiếu máu nhẹ Đặc điểm dân số nghiên cứu 27,3%. Nhóm TDMP do nhiễm trùng, bạch Đặc điểm lâm sàng: Sốt là lý do nhập cầu tăng chiếm 93%, bạch cầu bình thường viện hàng đầu với 75,5%.TDMP do lao, thời chiếm 6,3 %. TD dưỡng chấp, bạch cầu bình gian trung bình trước nhập viện là 9,5 ±5,2 thường 83,3%. Bảng 1: CRP trong các nhóm nguyên nhân TDMP TDMP do lao TDMP do NT TD dưỡng chấp TDMP ác tính CRP (mg/L) n = 22 n = 16 n=6 n=1 < 20 1 (4,6) 1 (6,5) 5 (83,3) 20 - 100 13 (59) 5 (31) 1 (16,7) 1(100) > 100 8 (36,4) 10 (62,5) 0 (0) Hình ảnh học Bảng 2: X-quang ngực TDMP do lao TDMP do NT TD dưỡng chấp TDMP ác tính n = 22 n = 16 n=6 n=1 Vị trí TDMP Trái 9 (41) 4 (25) 1 (16,7) Phải 12 (54,5) 11 (68,8) 2 (33,3) 1(100) 2 bên 1 (4,5) 1 (6,2) 3(50) Mức độ TDMP Ít 1 (4,5) 2 (12,5) 0 (0) Trung bình 10 (45,5) 10 (62,5) 0 (0) 1(100) Nhiều 11 (50) 4 (25) 6 (100) Hình ảnh đi kèm Viêm phổi 20 (91) 16 (100) 3 (50) TD-TKMP 0 (0) 4 (25) 0(0) 175
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 CTscan ngực pneumoniae 6,3% 100% bệnh nhân được 51,5% bệnh nhi TDMP do lao được chụp cấy máu, tỷ lệ cấy âm tính 75%, 25% cấy ra CTscan ngực, xẹp phổi (66,7%), viêm phổi tác nhân S. aureus. đông đặc (44,5%), viêm phổi hoại tử (55,5%), tổn thương mô kẽ (22,2%), có hạch IV. BÀN LUẬN (55,5%). 100% trẻ TDMP do nhiễm trùng Đặc điểm lâm sàng: Trong 16 trẻ TDMP được chụp CTscan ngực, trong đó TD- do NT, tỷ lệ trẻ có thời gian từ lúc bệnh đến TKMP (25%), đông đặc (62,5%), viêm phổi lúc nhập viện 7-14 ngày chiếm 62,5%, thời hoại tử (68,9%), xẹp phổi (18,8%). 100% TD gian trung bình từ lúc xuất hiện triệu chứng dưỡng chấp đều chụp CTscan ngực, xẹp phổi đến khi nhập viện tại bệnh viện Nhi Đồng 2 (50%), đông đặc (50%). là 9,9 ± 2,3 ngày, ngắn nhất 3 ngày, dài nhất Dịch màng phổi 14 ngày. Theo Phạm Ngọc Hiệp (2016), thời Sinh hóa DMP gian bệnh trước nhập viện trung bình là 9.7 ± TDMP do lao, glucose DMP > 40mg/dL 6.4 ngày, sớm nhất l1 ngày, trễ nhất 25 (90,9%). LDH 200 – 1000 UI/L (77,3%). ngày[3]. Nghiên cứu của chúng tôi cũng khá Trong số 14/ 16 bệnh nhi TDMP do nhiễm tương đồng với nghiên cứu của Phạm Ngọc trùng làm sinh hóa DMP, có 2 bệnh nhi chọc Hiệp[3] về thời gian từ lúc xuất hiện bệnh đến dò màng phổi ra mủ đại thể, dịch quá đặc nên lúc nhập viện. Trong nhóm TDMP do lao, không thể làm sinh hóa DMP. Glucose DMP thời gian trung bình từ lúc có triệu chứng đến ≤ 40mg/dL 18,8%. LDH > 1000 UI/L 87,6%. khi nhập viện là 9,5 ± 5,2 ngày, ngắn nhất 4 TDMP dưỡng chấp, glucose DMP > 40 ngày, dài nhất 14 ngày. 63,6% có thời gian mg/dL 66,7%, LDH 200-1000 UI/L 100%. trước nhập viện < 7 ngày. Khác lao phổi, ADA DMP TDMP do lao thường nhập viện trong giai 77,3% bệnh nhi TDMP do lao được làm đoạn cấp tính nhiều hơn[5]. Trong nhóm xét nghiệm ADA DMP, ADA > 40 UI/L là TDMP do nhiễm trùng, sốt và ho đứng hàng 94%,. 58,8% bệnh nhi TDMP do nhiễm đầu với tỷ lệ 100%, đau ngực 6,3%. Nghiên trùng được làm ADA DMP, 90% có ADA > cứu của Phạm Ngọc Hiệp, sốt là 100%[3]. 40 UI/L. Tất cả bệnh nhi TD dưỡng chấp đều Tác giả Meher, sốt 95,5%, ho 79,5%, đau được làm ADA DMP, có 66,7%ADA < 40 ngực 13,6%, khó thở là 65,9%[7]. Nghiên cứu UI/. 76% TDMP do lao và 100% TD dưỡng của chúng tôi tương đồng với các tác giả chấp có LDH/ADA 16,2. nhi có triệu chứng sốt và ho 100%, đau ngực Nguyên nhân tdmp: TDMP do lao, 13,6%, nhưng cao hơn ở các nhóm TDMP chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,9%, thứ 2 TDMP khác, 95,5% bệnh nhi có triêu chứng phế âm do nhiễm trùng chiếm 35,6%, TD dưỡng giảm. Tác giả Châu Hoàng Minh, tỷ lệ ho là chấp chiếm 13,3%, TDMP ác tính cho 90,5%, khó thở 35,8%, đau ngực 31%[4]. Lymphoma chiếm 2,2% Nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với tác Đặc điểm vi sinh: 100% bệnh nhi TDMP giả trên.Thời gian sốt trong nhóm TDMP do do nhiễm trùng đều được cấy DMP, âm tính NT dài hơn thời gian sốt trong TDMP do lao 62,5%, dương tính 37,5%, 2 tác nhân được có ý nghĩa thống kê, p = 0,02 (kiểm định phân lập trong DMP là S. aureus 31,3% và S. Mann- Whitney). 176
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Đặc điểm cận lâm sàng TDMP do nhiễm trùng: Về mặt đại thể, Huyết học: Trong nhóm TDMP do DMP vàng đục chiếm 87,5%, có 9 trường nhiễm trùng, số lượng bạch cầu tăng là hợp dịch mủ đại thể. Qua đó, màu sắc đại thể 93,7%, bạch cầu bình thường 6,3%. Điều này của DMP góp phần hướng dẫn chẩn đoán phù hợp với tình trạng nhiễm trùng, trẻ có nguyên nhân TDMP. Nghiên cứu của chúng bạch cầu máu bình thường đã được sử dụng tôi phù hợp với y văn từ trước tới nay. 100% kháng sinh trước đó. Nghiên cứu Châu DMP là dịch tiết với protein ≥ 3g/dL. Tỷ lệ Hoàng Minh (2008) cũng cho kết quả tương bệnh nhi có glucose DMP ≤ 40mg/dL là tự với số lượng bạch cầu tăng 85,7%, có 4/24 18,8%. Tỷ lệ bệnh nhi có LDH ≥ 1.000UI là trường hợp có bạch cầu máu giảm do viêm 87,6%. Qua đó, chúng tôi nhận thấy sinh hóa mủ màng phổi nặng kèm theo suy kiệt hoặc DMP có vai trò quan trọng hướng dẫn chẩn nhiễm trùng huyết[4]. Trong TDMP do lao, đoán nghi ngờ TDMP do viêm, xem xét chỉ công thức máu thay đổi không đặc hiệu và định đặt dẫn lưu màng phổi, ngoài ra sinh không có nhiều giá trị trong chẩn đoán. Tuy hóa DMP không bị ảnh hưởng bởi việc sử nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi, đa số dụng kháng sinh trước đó. bệnh nhi có bạch cầu máu tăng theo tuổi, TDMP do lao: Đa số DMP có màu vàng chiếm 73%, đa số các ca này đều kèm theo chanh, chiếm 77,3%, màu vàng đục 21,2%. tổn thương phổi kèm theo. Nghiên cứu của Châu Hoàng Minh tỷ lệ dịch CRP: So với nhóm TDMP do lao, tỷ lệ màu vàng chanh là 50%, Bayhan Gulsum tỷ CRP > 100 mg/L ở nhóm TDMP do nhiễm lệ DMP màu vàng chanh lên là 80%[4],[5]. trùng cao hơn, giúp phân biệt nhiễm trùng. Trong nghiên cứu, đa số DMP màu vàng Theo Lê Thị Mỹ Duyên (2019) CRP 20 - 100 chanh theo như y văn mô tả, một số trường mg/L (68,8%), 32,2% trường hợp có CRP > hợp có DMP màu vàng đục liên quan đến 100 mg/L, nghiên cứu của chúng tôi tương tình trạng bội nhiễm kèm theo. Trong 22 đồng với nghiên cứu trên[1]. Trong TDMP bệnh nhi TDMP, 77,3% bệnh nhi có tế bào dưỡng chấp, 83,3% bệnh nhi có CRP < DMP đơn nhân. 22,7% bệnh nhi có tế bào 20mg/l. DMP đa số là đa nhân, các bệnh nhi này có Hình ảnh học: TDMP do nhiễm trùng, bội nhiễm phổi trên X-quang ngực và có biểu tỷ lệ viêm phổi trên X-quang là 100%, có hiện viêm phổi đông đặc hay hoại tử trên 25% TKMP đi kèm,TDMP bên phải cao nhất Ctscan ngực có cản quang. Theo Diacon A. 68,8%. Theo Châu Hoàng Minh (2008), TD H, tế bào đơn nhân ưu thế (> 50% số lượng bên phải 64,3%, bên trái 32,1%, cả 2 bên bạch cầu trong DMP) gặp trong 91,2% 3,6%[4]. Nghiên cứu của Lamas PR (2016) trường hợp TDMP do lao, với độ nhạy là cũng cho kết quả tương tự với tỷ lệ TDMP 88%. phải cao hơn TDMP bên trái 9 TDMP do lao, ADA dịch màng phổi: Mặc dù không có TD bên phải chiếm tỷ lệ 54,5%. bên trái xét nghiệm đơn giản nào để phân biệt 4 41%, 2 bên 4,5%, tổn thương nhu mô phổi là nhóm TDMP, những nghiên cứu gần đây cho 91%. Theo Lê Thị Mỹ Duyên, TD bên phải, thấy tỷ số LDH/ADA giúp ích trong việc bên trái và 2 bên lần lượt là 63,6%, 33,3% chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân trên. và 3,1%, tổn thương phổi kèm theo 33,3%[1]. Tỷ số LDH/ADA DMP
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 30 NĂM 2023 là ngưỡng để phân biệt TDMP do lao và là một trong số những nguyên nhân quan TDMP do nhiễm trùng. Tỷ số LDH/ADA trọng trong TDMP ở trẻ em. DMP tăng cao trong nhóm TDMP ác tính, Đặc điểm vi sinh: Trong nghiên cứu, tỷ TDMP cận viêm so với TDMP do lao. Trong lệ cấy DMP dương tính là 37,5%, 2 tác nhân nghiên cứu của chúng tôi, tỷ số LDH/ADA được phân lập trong DMP là Staphylococcus cũng có giá trị trong chẩn đoán phân biệt aureus 31,3% và Streptococcus pneumoniae TDMP do lao và TDMP do nhiễm trùng. 6,3%. Tác giả Phạm Ngọc Hiệp (2016) thực Các nguyên nhân tdmp: Tỷ lệ TDMP hiện nghiên cứu tại bệnh viện Nhi Đồng 2 có do nhiễm trùng thấp hơn của Chung Cẩm tỷ lệ cấy DMP dương tính là 34,2 %, MRSA Hạnh (TDMP do nhiễm trùng có tỷ lệ (+) là tác nhân phổ biến nhất, thứ hai là S. 62,1%)[2]. Trong khi đó, tỷ lệ TDMP do lao pneumoniae[3]. Một nghiên cứu hồi cứu thực của chúng tôi lại cao hơn của tác giả Chung Cẩm Hạnh với tỷ lệ TDMP do lao là hiện Phần Lan từ năm 2002 đến 2013 trên 22,1%[2]. TDMP ác tính của chúng tôi có tỷ 323 bệnh nhi TDMP cận viêm và viêm mủ lệ tương tự trong nghiên cứu của Chung Cẩm màng phổi của tác giả Katarzyna Krenke, tỷ Hạnh (8,1%)[2].Theo Châu Hoàng Minh lệ cấy DMP khá thấp, 13,4% , S. pneumoniae (2008) nghiên cứu về bệnh lý màng phổi, tỷ vẫn là tác nhân vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở lệ TDMP đơn nhân (lao, ung thư, dưỡng ở trẻ em[6]. Nghiên cứu của chúng tôi có kết chấp, TDMP cận viêm) là 51,9%, 34,6% quả cấy dương tính tương đối cao, tương trường hợp là viêm mủ màng phổi[4]. Theo đồng với nghiên cứu của Phạm Ngọc Hiệp[3]. tác giả Utine GE thực hiện nghiên cứu hồi Về tác nhân, có sự thay đổi về địa lý, giữa cứu các nguyên nhân TDMP ở trẻ em trong các nước phát triển và đang phát triển, tuy vòng 29 năm tại Thổ Nhĩ Kỳ cho thấy hơn nhiên nhìn chung thì Staphylococcus aureus 77,4% nguyên nhân TDMP cận viêm, và Streptococcus pneumoniae vẫn là 2 tác nguyên nhân thứ 2 hay gặp là TDMP do lao nhân gây bệnh hay gặp ở trẻ em. Trong 22 và nguyên nhân thứ ba là TDMP ác tính[8]. bệnh nhi TDMP do lao, có 20 bệnh nhi được Chúng tôi nhận thấy, sau hơn 1 thập kỷ, tỷ lệ làm PCR lao DMP, có 14 trường hợp có các nguyên nhân gây TDMP ở trẻ em không thay đổi nhiều. TDMP do nhiễm trùng, đặc PCR lao dương tính, chiếm tỷ lệ 70%. Trong biệt sau viêm phổi vẫn chiếm tỷ lệ hàng đầu, 14 trường hợp PCR lao dương tính, có 1 TDMP do lao có tỷ lệ cao hơn so với hơn 1 trường hợp đồng nhiễm lao với S. aureus. thập kỷ trước có lẽ do khả năng phát hiện vi Theo Châu Hoàng Minh, PCR lao dương tính khuẩn lao cao hơn nhờ các kỹ thuật sinh học trong 4 trường hợp, chiếm tỷ lệ 33,3%[4]. phân tử. Trong nghiên cứu của chúng tôi, Trong TDMP do lao, tỷ lệ dương tính của TDMP do lao đứng vị trí hàng đầu, có lẽ do AFB được báo cáo ở
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN 4. Châu Hoàng Minh. Đặc điểm một số bệnh Qua nghiên cứu này chúng tôi có một số lý màng phổi thường gặp ở trẻ em tại bệnh kết luận sau: viện Nhi Đồng 1. Luận văn chuyên khoa cấp 1. Tỷ lệ TDMP do lao cao, nên nghĩ đến II, Đại học Y Dược TPHCM, (2008). nguyên nhân này khi lâm sàng kém đáp ứng 5. Bayhan Gulsum Iclal, Sayir Fuat, Tanir điều trị. Gonul, et al. (2018), “Pediatric pleural 2. Nguyên nhân TDMP do NT ở trẻ em tuberculosis”, The International Journal of thường gặp nhất do 2 tác nhân là S. aureus và Mycobacteriology, 7 (3), pp. 261-264. S. pneumoniae, vì vậy kháng sinh phải bao 6. Krenke Katarzyna, Urbankowska Emilia, phủ được 2 tác nhân này. Urbankowski Tomasz, et al. (2016), “Clinical characteristics of 323 children with TÀI LIỆU THAM KHẢO parapneumonic pleural effusion and pleural 1. Lê Thị Mỹ Duyên. Đặc điểm tràn dịch màng empyema due to community acquired phổi ở trẻ em trên 2 tháng tuổi ở trẻ em trên pneumonia”, Journal of Infection and 2 tháng tuổi tại khoa Hô hấp bệnh viên Nhi Chemotherapy, 22 (5), pp. 292-297. Đồng 1. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y 7. Meher Sitanshu Kumar, Mahapatra dược TPHCM, (2019). Sanjay Kumar, Murmu Sapan Kumar, et 2. Chung Cẩm Hạnh. Đặc điểm, nguyên nhân al. (2018), “Evaluation of predisposing và di chứng dày dính màng phổi trong tràn factors, etiology, and clinical manifestations dịch màng phổi ở trẻ em. Luận văn Thạc sĩ Y of childhood empyema thoracis at a tertiary học, Đại học Y dược TPHCM, (2002). care center of Odisha”, Indian Journal of 3. Phạm Ngọc Hiệp. Đặc điểm viêm phổi tràn Child Health, pp. 305-307. mủ màng phổi ở trẻ em tại bệnh viện Nhi 8. Utine G Eda, Ozcelik Ugur, Kiper Nural, Đồng 2. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y et al. (2009), “Pediatric pleural effusions: dược TPHCM, (2016). etiological evaluation in 492 patients over 29 years”, Turk J Pediatr, 51 (3), pp. 214-219. 179
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0