- 36 -
3.2.2. Gim thiu hành vi không mong mun ca tr
Hu hết các giáo viên đều s gp phi nhng hành vi không mong mun tr. Để
x lí nhng hành vi này giáo viên cn chú ý đến nguyên tc “ti thiu hoá s can thip”.
Nguyên tc này nhm đảm bo các hành vi gây ri được loi tr nhanh gn mà các hot
động ca lp hc ít b nh hưởng nht.
3.2.2.1. Phòng nga và nhc nh
Giáo viên có th s dng các cách khác nhau để phòng nga hoc nhc tr không
có hành vi sai phm như:
- Đứng gn nhng tr hay gây ri;
- Nh nhàng chm tay vào vai tr để báo hiu cho tr rngnh biết là tr đang
hành vi không thích hp;
- S dng các c ch th hin trc tiếp hoc không trc tiếp s không hài lòng ca
mình vi tr để ngăn chn các hành vi không mong mun, ví d như ch tay, lc đầu,- hoc
nhng du hiu khác;
- Đưa mt nhìn tr có hành vi không thích hp, duy trì trong mt khong thi gian
nht định;
- Nếu đang nói thì dng li trong mt khong thi gian nht định để thu hút s chú
ý ca tr
- Gi tên nhng tr không tp trung, và đặt câu hi mà tr có th tr li được, hoc
dùng tên ca tr để minh ho cho nhng điu đang nói đến trong bài hc;
- Nên vui v, hài hước khi nhc nh và chn chnh nhng hành vi không thích hp.
Nói chung, giáo viên có th la chn nhiu hình thc khác nhau để nhc hc sinh,
nhưng hãy bt đầu bng nhng bin pháp can thip ít mang tính xâm phm nht. Tuy
nhiên, vic la chon hình thc nào còn ph thuc vào mc độ nghiêm trng ca hành vi do
tr gây ra.
3.2.2.2. Mt s cách x lí khi tr có hành vi gây ri
3.2.2.2.1. Khi tr hành vi gây ri nhưng mc độ không nghiêm trng, giáo viên có th
x lí theo nhng cách dưới đây:
Dp tt: là giáo viên không cng c mt hành vi nào đó. Dn dn, vi vic không
cng c hành vi đó, kết hp vi cng c tích cc cho các hành vi mong mun có liên quan,
giáo viên s giúp tr lai b được các hành vi không thích hp. Ví d tr có mt hành vi
không hp lý nào đó nhm thu hút s chú ý ca giáo viên, giáo viên không nên t ra chú ý
đến hành vi đó. Trong mt s tình hung, giáo viên nên để các tr khác trong lp cùng
tham gia quá trình dp tt hành vi.
Khin trách :giáo viên dùng li để trách tr. Khi áp dng hình pht này cn lưu
ý: không để vic khin trách chiếm ưu thế trong mi quan h qua li vi tr, nhìn vào hc
sinh và nói vi thái độ bình tĩnh, không đứng t xa để khin trách hc sinh, nên tiến li gn
tr và duy trì mt mc độ gn nht định. Cn để tr biết rõ ti sao li b khin trách và giúp
tr hiu rng chúng b khin trách v hành vi ch không phi là c bn thân mình.
Pht : là s la chn cui cùng bi vì nó liên quan đến vic đưa ra mt điu không
ưu thích cho tr hoc ly đi mt điu gì đó tr ưu thích, coi như là hu qu ca mt hành vi
không thích hp. Trong nhiu trường hp giáo viên phi xem xét vic s dng phương
pháp này bi cách thc pht khác nhau có th giúp loi b ngay lp tc mt hành vi không
mong mun nào đó. Có th pht hc sinh theo ba cách thông thường như: khin trách, thi
gian tách bit, và tr giá hành vi. Để có th phát huy tác động ca các hình thc pht này,
giáo viên phi áp dng chúng ngay sau khi hc sinh th hin hành vi không thích hp và
giúp chúng hiu được ti sao mình li b pht. Có th pht theo các mc độ sau: nhân qu,
thi gian tách bit, tr giá hành vi.
- Nhân qu: cách này áp dng trong nhng tính hung khi có s phù hp logic gia
các hành vi tr gây nên vi hu qu mà tr phi chu. Cách làm này giúp tr và thanh thiếu
niên CPTTT có ý thc trách nhim hơn đối vi các hành vi ca mình. Ví d: nếu tr quên
- 37 -
không đem hp bút mu thì hu qu t nhiên là tr không được tham gia vào hot động,
nếu tr quên mang thước k tr s phi đi mượn mt bn khác.
- Thi gian tách bit: là tr không được tham gia vào mt hot động nào đó mà
đó tr thường nhn được cng c tích cc. Điu này có nghĩa là khi b pht bng thi gian
tách bit, tr s không được thưởng thc mt cái gì đó mà tr yêu thích. Có nhiu cách pht
bng thi gian tách bit như: tr phi ngi tách ra song vn được quan sát hot động đó, tr
b tách hoàn toàn ra khi hot động, tr b nht trong mt phòng riêng. Khi áp dng hình
thc pht này giáo viên cn lưu ý:
Chc chn rng tr yêu thích hot động đang tiến hành, nếu không cách pht này s
không còn tác dng như mt hình pht mà thm chí có th tr thành mt dng cng c tiêu
cc.
Đảm bo địa đim pht không có nhng yếu t mang tính cng c, nếu không,
hình pht này mt tác dng.
Không pht tr quá lâu hoc pht mt cách thường xuyên vì tr s b b l nhiu
phn kiến thc quan trng.
Ch xem xét vic s dng phương pháp pht này sau khi đã cnh cáo tr v kh
năng có th b pht bng thi gian tách bit.
Báo hiu cho ter biết khi thi gian pht đã hết.
Khi tr được phép tham gia tr li hot động vi c lp hay c nhóm, hi tr xem
tr có biết lý do ti sao mình li b pht không, nếu tr tr li không, hãy gii thích lí do tr
vào mt thi đim thích hp mà không làm nh hưởng đến bài ging.
Không nên áp dng hình thc pht này vi nhng tr có tính nhy cm cao
Khi cn nên thông báo và xin phép nhà trường để được áp dng hình thc này.
- Tr giá hành vi: là ly đi ca tr mt cái gì đó mà tr yêu thích chng hn như
đim thi đua hoc mt ưu đim nào đó. Khi áp dng phương pháp này phi lưu ý:
Gii thích rõ cho tr biết ni dung ca hình thc pht là gì và mi ln pht như vy
tr s b ly đi nhng gì.
Kết hp hình thc pht theo kiu này vi mt hình thc cng c nào đó.
Đảm bo rng nhng quyn li b tước mt là thc s mang tính cng c đối vi
tr.
Tránh trường hp sau khi b pht, tr không còn hoc còn rt ít yếu t thúc đẩy để
đưa ra các hành vi đúng đắn.
Cng c khi có s gim bt tính thường xuyên ca mt hành vi không mong mun:
Giáo viên nên cng c thích hp khi tr đạt được mt tiêu chí nào đó v tn s ca
mt hành vi nht định, cho dù hành vi đó là hành vi không mong mun. Vi cách x lí này,
giáo viên cn giúp hc sinh gim các hành vi không mong mun c v tn sthi gian.
Ví d: mt tr AD/HD thường hay ngt li khi bn đang phát biu, hôm nay em ít ngt li
các bn hơn vì vy em nhn được cng c tích cc. Giáo viên có th khen tr khi trong mt
thi gian nht định tr ch vi phm có 5 ln ch không phi 10 ln như mi khi, giáo viên
có th nói: “Con gii lm, hôm nay con rt chăm chú lng nghe các bn phát biu”. Thc tế
hành vi gây ri ca tr vn còn và phi được châm chước cho đến tn khi tr đạt được hành
vi chun. Giáo viên phi tăng dn yêu cu đối vi tr khi thy chúng đã đạt được s n
định v hành vi so vi yêu cu hin ti.
3.2.2.2.2.Trong trường hp xy ra nhng hành vi nghiêm trng hơn, chng hn như tranh
giành đồ dùng ca bn, trêu chc bn, chi th, gin d, đe da bn... giáo viên cn s
dng nhng bin pháp qun lý hành vi mc độ cao hơn.
Mun xác định mt hành vi là nghiêm trng giáo viên cn tìm hiu đặc đim mc
độđộ thường xuyên ca hành vi đó. Đánh giá chính xác là cơ s để tìm ra nhng bin
pháp x lý hiu qu và tích cc. Giáo viên có th đánh giá tr nhm tìm ra các yếu t tin
hành vi (dn đến hành vi), các yếu t hu hành vi (hu qu ca hành vi) và yếu t duy trì
hành vi.
- 38 -
Nhiu hành vi có vn đề xy ra nhm phc v mt nhu cu, hay ý định c tho
đó ca tr, nghĩa là hành vi đó như mt phương pháp hay giao tiếp ca tr vi môi trường.
Có th khái quát thành bn dng hành vi sau:
- Gây chú ý: tr gây ra hành vi y là để thu hút s chú ý ca người khác
- Trn chy : nh có hành vi y mà tr s thoát khi mt tình hung nó không thích,
ví d như tr t k có gng thoát khi mt hot động tp th nào đó bng cách ni cơn gin
d, khiến giáo viên phi pht tr bng thi gian tách bit.
- Đạt được mt cái gì đó rt c th: hành vi ca tr dn đến giáo viên s thưởng cho
tr mt đồ vt hay hot động nào đó, ví d tr bt đầu hét lên cho đến lúc nó ly được đồ
dùng ging dy ca giáo viên mà nó mun.
- Phn hi bng các giác quan: hành vi ca tr nhm đạt được nhng kích thích v
thính giác, th giác, hoc xúc giác cho bn thân.
Giáo viên có th s dng bng quan sát để xác định chính xác mc đích ca hành
vi. Bng này gm yếu t : tin hành vi (A), hành vi (B), hu hành vi (C)
Bng quan sát hành vi:
A: Tin hành vi
(Ngày, thi đim, người có
mt, tình hình trước khi tr
th hin hành không mong
mun)
B: Hành vi
C: Hu hành vi
Ví d
Trong gi hc, các hc sinh
đang làm bài tp, tr cm đồ
chơi
Ném đồ chơi Giáo viên yêu cu tr đi
nht đồ chơi va ném để
đúng vào v trí
Ngoài ra giáo viên còn có th s dng bng giao tiếp chc năng dưới đây để tìm
cách phn ng hp lý vi tr
Bng : Bng giao tiếp chc năng
Trong tình hung
nào?
Tr làm gì? Tôi cho đứa tr
cm thy....
Cách phn ng tt
nht đối vi tôi là..
Trong lúc đang làm
bài tp toán
Tr bt thình lình bt
đầu la hét và cn tay
mình
Nn lòng vì nó
không th tm bài
toán đó
Có th giúp đỡ tr
bng cách gi ý
thêm
Thc tế cho thy nhiu nguyên nhân dn đến hành vi có vn đền là rt rng, đa
dng và đặc bit như chính bn thân mi tr; do vy xác định chc năng ca tng hành vi
là rt khó khăn. Để th hiu rõ hơn v nguyên nhân ca các hành vi có vn đề tr, các
chuyên gia và giáo viên cn theo dõi nhng yếu t th dn đến hành vi có vn đề mt
cách h thng.
Khi xác định được chc năng ca mt hành vi gây ri nào đó, giáo viên cn cung
cp và hướng dn cho tr phương pháp giao tiếp thích hp hơn để thc hin cùng mt ý
mun. Giáo viên có th đưa ra nhng quyn vc dán các tranh biu tượng để giúp tr
không có kh năng giao tiếp bng li th hin nhu cu ca mình, ví d: khi tr mun ra
ngoài em không phi t đánh vào đầu mình na mà có th cho tranh để th hin mình
mun ra ngoài.
Thc tế cho thy nguyên nhân dn đến nhng hành vi không mong mun là rt đa
dng và phc tp như chính bn thân mi tr, do vy xác định chc năng ca tng hành vi
là rt khó khăn. Để ngăn chn và gim thiu hành vi có vn đề, giáo viên cn theo dõi
nhng yếu t có th dn đến các hành vi đó mt cách có h thng. Đánh giá chính xác
nguyên nhân dn dến hành vi là cơ s để giáo viên có bin pháp phòng nga và x lý hành
vi ca tr hiu qu và tích cc.
Tóm li: Giáo viên có th la chn nhiu bin pháp khác nhau để x lý hành vi không
mong mun ca tr nhưng hãy bt đầu bng nhng bin pháp x lý nh nht. Mt khác,
vic la chn bin pháp x lý nào ph thuc vào mc độ nghiêm trng ca hành vi do tr
- 39 -
gây ra. Mc tiêu cui cùng là dy tr kim soát được các hành vi ca mình mà không cn
hoc cn ít nht s h tr t phía bên ngoài, t đó giúp cho tr sng độc lp mc cao
nht và hòa nhp được vi cng đồng.
3.2.3. Các hành vi xã hi và gii tính không phù hp
Đây là nhóm hành vi có vn đề liên quan đến giao tiếp xã hi và gii tính. Nhng
hành vi này phn ánh mi quan h thân thin ca tr vi người khác, các quan h ca tr
trong cng đồng, kh năng tr phân bit các hành vi riêng tư và các hành vi xã hi, kh
năng tr tránh b quy ri và lm dng v gii tính.
Hành vi giao tiếp xã hi không phù hp ca tr có th là ôm người khác không
phân bit đối tượng hoc chưa biết gi khong cách cơ th hp lý, ví d như tr khoác vai
bn khác gii như người yêu. Giáo viên s dy cho tr cách phân bit mi quan h khác
nhau và nhn biết c th trong tình hung nào thì s dng li nói và c ch phù hp, ví d
như khi nào thì chào, bt tay, ôm hôn tm bit,…
Nhiu tr không nhn ra và tôn trng ranh gii cá nhân, chúng có th t nhiên chm
vào nhng phn kín trên cơ th người khác. Trong trường hp này có th dy tr nhn biết
nhng ranh gii cá nhân qua vic s dng ký hiu mu. Giáo viên có th s dng ký hiu
màu trên qun áo hoc hình mu để giúp tr biết rõ “vùng” nào trên cơ th người khác
được phép và không được phép chm vào. Ví d như dùng đề can có biu tượng mt
khuôn mt cười dán lên vùng được phép chm vào, mt đề can có gch chéo màu đỏ dán
lên vùng không được phép chm vào.
Mt s tr khác thường gp khó khăn trong vic kim soát các cm xúc gii tính ca
mình, ví như ci b qun áo. Xúc cm gii tính ca tr là t nhiên nhưng tr cn giúp đỡi
để hiu rng trường hc và nơi công cng không phi là nơi phù hp cho các hot động
gii tính.
Nhm giúp tr CPTTT tui v thành niên tránh b quy ri hoc b lm dng v gii
tính, cn phi dy cho các em biết nhng k năng phòng tránh bng cách nói: “không, tôi
không mun như vy”, “y đi đi”, “Tôi s mách m hoc thy cô giáo”.
Để có th lp mt kế hoch giáo dc gii tính phù hp là rt khó, nó đòi hi s cng
tác cht ch vi gia đình nhm tôn trng các giá tr ca gia đình và quyết định xem thông
tin nào là quan trng nht đối vi tr.
- 40 -
Chương 4
THC TRNG GIÁO DC CHO TR CHM PHÁT TRIN TRÍ TU
VIT NAM
4.1. Lch s phát trin giáo dc đặc bit cho tr chm phát trin trí tu Vit Nam
4.1.1. Giáo dc chuyên bit
Tháng 5 năm 1974 n Tu sĩ Nguyn Th Định, người đã theo hc khoá đào to đầu
tiên v dy tr CPTTT Paris, m lp hc đầu tiên cho tr CPTTT Sài Gòn.
Vào nhng năm 80, 90 nhiu qun trong Thành Ph H Chí Minh (TPHCM) đa
thành lp các trung tâm nghiên cu và các trường dy tr khuyết tt như khiếm thính,
khiếm th và CPTTT. Các trường dy tr CPTTT có tên chung là “Tương lai”, như qun
Tân Bình (1984), I (1988), V (1988), hoc tên riêng như trường dy tr CPTTT Thánh
Mu (1991), trường khuyết tt ánh Minh (1999), trưung tiu hc 15 tháng 5 (1989), trung
tâm nghiên cu GD tr khuyết tt TPHCM (1989). Cũng thi gian này Đà Lt thành lp
trường Hoa Phong Lan dành cho tr CPTTT (1987), Nha Trang (1988), Cn Thơ (1988)
Đà Nng (1994) cũng thành lp trường tr CPTTT vi tên chung là “Tương lai”.
Min Bc nhiu cơ s nghiên cu và dy tr CPTTT cũng được thành lp, như các lp dy
tr CPTTT ca trường tiu hc Trung T (1982), trường tiu hc Bch Mai (1994); trường
ph thông cơ s Nguyn Đình Chiu (1982), trung tâm giáo dc tr em b thit thòi Thái
Nguyên (1995), Làng Hoà Bình Thanh Xuân (1991)...
Năm 1991 trong cun “T đin tâm lý” bác sĩ Nguyn Khc Vin khng định cn
phi có phương pháp GDĐB cho tr CPTTT.
Năm 1992, ln đầu tiên cun s “S tay giáo dc tr em khuyết tt Vit Nam” (do
TS. Trnh Đức Duy ch biên) ra đời. Cun sách này đã dành mt phn ln ni dung để bàn
v giáo dc tr CPTTT. Theo tác gi, do đặc đim nhn thc ca tr CPTTT nên chương
trình dy phi nhm 3 ni dung cơ bn : dy văn hoá, dy th công, lao động, ngh và phc
hi mt s khuyết tt trí tu cũng như th cht. V phương pháp giáo dc tr CPTTT, ngoài
nhng phương pháp dy trnh thường, nên sp xếp, cu to chương trình kiến thc theo
cách lp đi lp li nhiu ln và dn được nâng cao, khi ging dy giáo viên phi thường
xuyên cũng c và nhc li kiến thc đã hc, phi thc hin tng bước theo qui trình, không
được rút gn các bước thc hin. Truyn th kiến thc cho hc sinh phi áp dng phương
pháp c th, tt nht là s dng giáo c trc quan minh ho, nhng kiến thc đư ra phi t
thc tin và gn gũi vi cuc sng xung quanh tr. Trong lp hc ca tr CPTTT, các hc
sinh có trình độ không đồng đều, chính vì vy đòi hi giáo viên phi có trình độ sư phm
tt, có lõng nhit tình, kiên trì, chu khó và lòng nhân ái cao.
Năm 1993 ba cun sách có đề cp đến giáo dc cho tr CPTTT đã được xut bn.
Đó là các cun “Giáo dc tr có tt ti gia đình”, “Hi đáp v giáo dc tr khuyết tt” và
“Tr chm khôn”. C ba cun này đều dành nhng trang viết khá c th v đặc đim tâm
sinh lý cũng như ni dung và phương pháp giáo dc tr CPTTT.
Trong cun “Tr chm khôn”, bác sĩ Nguyn Khác Vin đã nêu 6 nguyên tác cơ
bn đối vi vic chăm và dy tr CPTTT :
(1) Tìm hiu tng em mt, xác định mc CPTTT và cá tính ca tng em.
(2) Cũng như đối vi các em bình thường, vic chăm và dy nhm: bo v bi
dưỡng sc kho, giúp phát trin trí khôn, tp các kiến thc lao động, giúp thường thc cái
đệp v màu sc, âm thanh; rèn luyn nhng đức tính, nhng thói quen để biết hoà mình
vào xã hi, c gng tiến ti mt cuc sng t lp, ít phi nh v người khác.
(3) Thích nghi vi cuc sng xã hi là mc tiêu cui cùng, tr em dù hc tp
trường lp đặc bit cũng phi được tham gia nhng sinh hot gia đình, đường ph cùng
nhng tr em khác; phi gây ý thc gia đình, cho xã hi xung quanh, chp nhn và giúp đỡ
các em
(4) Mi tr là mt con người, tc mt ch th, đòi hi được t khng định, được
người khác yêu thương, tôn trng. Không đòi hi tr quá sc để dn đến tht bi, mc cm,