Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của phẫu thuật đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini-express điều trị glôcôm góc mở
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hạ nhãn áp của phương pháp đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini-express trong điều trị glôcôm góc mở. Phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm sàng, tiến cứu trên 45 mắt glôcôm góc mở của 41 bệnh nhân (25 bệnh nhân nam và 16 bệnh nhân nữ). Các bệnh nhân được đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini-express dưới vạt củng mạc.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của phẫu thuật đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini-express điều trị glôcôm góc mở
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Đức, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Quân Y. comparison of efficacies of holmium YAG laser, and 2. Đỗ Ngọc Thể (2009), Nghiên cứu kết quả điều pneumatic lithotripsy in the endoscopic treatment trị sỏi niệu quản bằng nội soi niệu quản ngược of ureteral stones", Turk J Urol. 40(3), pp. 138-43. dòng tại Bệnh viện 103, Luận văn Thạc sỹ y học, 6. Aridogan, I. A. và các cộng sự. (2005), Học viện quân y. "Complications of pneumatic ureterolithotripsy in 3. Dương Văn Trung (2009), Nghiên cứu kết quả the early postoperative period", J Endourol. 19(1), và tai biến, biến chứng trong tán sỏi niệu quản nội pp. 50-3. soi ngược dòng, Luận văn Tiến sĩ, Học viện Quân 7. Gupta, Pawan Kumar. (2007), "Is the y, Hà Nội. holmium:YAG laser the best intracorporeal 4. Nguyễn KimTuấn (2010), "Đánh giá kết quả lithotripter for the ureter? A 3-year retrospective điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi qua nội soi study", J Endourol. 21(3), pp. 305-9. ngược dòng tại Bệnh viện Trung ương Huế", Tạp 8. Osorio, L. và các cộng sự. (2007), "Emergency chí Y học Thực Hành. Tập 718+719, tr. 183-190. ureteroscopic management of ureteral stones: why 5. Akdeniz, E. và các cộng sự. (2014), "A not?", Urology. 69(1), pp. 27-31; discussion 31-3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU TIỀN PHÒNG MINI-EXPRESS ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC MỞ Nguyễn Thị Hoàng Thảo1, Trần Anh Tuấn2, Vũ Thị Thái1 TÓM TẮT 13 SUMMARY Mục đích: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ASSESSMENT FACTORS AFFECTING THE đếnhiệu quả hạ nhãn ápcủa phương pháp đặt ống dẫn EFFICIENCY OF THE EXPRESS MINI lưu tiền phòng mini-express trong điều trị glôcôm góc mở. Phương pháp: nghiên cứu can thiệp lâm sàng, GLAUCOMA SHUNT IMPLANTATION FOR THE tiến cứu trên 45 mắt glôcôm góc mở của 41 bệnh TREATMENT OF OPEN ANGLE GLAUCOMA nhân (25 bệnh nhân nam và16 bệnh nhân nữ). Các Purpose: To evaluate factors influencing the bệnh nhân được đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini- intraocular pressure (IOP) lowering effects ofEXPRESS express dưới vạt củng mạc. Chúng tôi đánh giá mối mini shunt for the treatment of open-angle glaucoma. liên quan của một số yếu tố với tỷ lệ thành công của Methods:A clinical intervention, prospective study on phẫu thuật. Kết quả: 91,1% số mắt nhãn áp sau điều 45 open-angle glaucoma eyes of 41 patients (25 male trị ≤ 21 mmHg có hoặc không cần thuốc tra bổ sung and 16 female). An EXPRESS mini drainage device was (66,7% thành công tuyệt đối không cần dùng thuốc inserted under the scleral flap. We assessed the tra hạ nhãn áp, 24,4% thành công tương đối nhãn áp related factors with the success rate of surgery. điều chỉnh với thuốc tra hạ nhãn áp). Các yếu tố ảnh Results: 91.1% of eyes achieved post-op IOP ≤ 21 hưởng đến kết quả phẫu thuật bao gồm: mức nhãn áp mmHg with or without additional glaucoma medication trước phẫu thuật, tiền sử phẫu thuật cắt bè trước đó, (66.7% of absolute success without glaucoma drugs, độ tuổi, tình trạng ống dẫn lưu,tình trạng sẹo bọng 24.4% of relative success with controlled IOP byIOP trên lâm sàng cũng như một số chỉ số trên siêu âm lowering drugs). Factors influencing surgical outcomes UBM sẹo bọng như: khoang dịch dưới vạt củng mạc, included: preoperative IOP, previous history of ocular độ phản âm trong sẹo, chiều cao sẹo bọng. Tuy nhiên surgeries, age, shunt status, bleb morphology which giới tính, biến chứng sau phẫu thuật, số lượng thuốc related to a numbers of indexes on ultrasound tra bổ sung trước phẫu thuật là các yếu tố không ảnh biomicroscopy such as: fluid cavity under scleral flap, hưởng đến kết quả phẫu thuật. Kết luận: Phương intrableb echogenicity, bleb height. However, gender, pháp đặt ống dẫn lưu tiền phòng mini-express có hiệu post-op complications and the number of preoperative quả hạ nhãn áp tốt trên mắt glôcôm góc mở. Bệnh glaucoma medications were not related to the surgical nhân trẻ tuổi, mắt đã phẫu thuật cắt bè trước đó, mắt outcomes. Conclusion: EXPRESS mini drainage có mức nhãn áp trước phẫu thuật cao thì khả năng device provided a good IOP-lowering effect on eyes thất bại cao. Tình trạng ống dẫn lưu, tình trạng sẹo with open angle glaucoma. Young patients, previous bọng trên lâm sàng và UBM có ảnh hưởng đến kết history of trabeculectomy, eyes with high preoperative quả phẫu thuật. IOP likely had the high rate of failure.Shunt status, bleb morphology evaluated clinically and using UBM 1Khoa affected surgical outcomes Glôcôm, BV mắt TW 2Trung tâm điện quang Bệnh viện Bạch Mai I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hoàng Thảo Glôcôm là bệnh lí mạn tính của thị thần kinh Email: Hoangthao041979@yahoo.com.vn có khả năng gây mù lòa vĩnh viễn. Bệnh biểu Ngày nhận bài: 20.10.2020 Ngày phản biện khoa học: 24.11.2020 hiện bằng sự tổn hại đĩa thị, thị trường và Ngày duyệt bài: 7.12.2020 thường có tăng nhãn áp. Phương pháp đặt ống 46
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 dẫn lưu tiền phòng mini-express phẫu thuật đơn Đánh giá kết quả sau phẫu thuật: giản, ít biến chứng, chỉ định trên mắt glôcôm góc - Nhãn áp: chia 3 nhóm theo Chan J.E [2]: mở nguyên phát, glôcôm góc mở thứ phát nhãn NA điều chỉnh tuyệt đối ≤ 21 mmHg không thuốc áp khó điều chỉnh. Thiết bị này giúp dẫn lưu thủy tra hạ NA, NA điều chỉnh tương đối: ≤ 21 mmHg dịch từ tiền phòng đến khoang dưới kết mạc, tỷ với thuốc tra hạ NA, NA không điều chỉnh: > 21 lệ thành công khá cao (Kanner là 94,8%)[1]. Tuy mmHg với thuốc tra hạ NA. nhiên, tỷ lệ thành công sau phẫu thuật phụ - Thiết bị DLTP được đánh giá theo 3 mức: thuộc vào một số yếu tố như: như: độ tuổi, mức tốt: đầu TBDL trong tiền phòng 1-2 mm, song nhãn áp trước mổ, tiền sử phẫu thuật cắt bè song với bề mặt mống mắt, không bị bít bởi trước đó, tình trạng sẹo bọng trên lâm sàng và mống mắt, xuất tiết, xuất huyết, đĩa TBDL cố siêu âm UBM… định tốt dưới vạt củng mạc; trung bình: đầu dẫn lưu hơi lệch trục, chạm vào mống mắt hoặc nội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mô giác mạc nhưng không gây tăng nhãn áp, Đối tượng nghiên cứu: 45 mắt của 32 không cần can thiệp phẫu thuật; xấu: đầu thiết bệnh nhân góc mở nhãn áp không điều chỉnh với bị bịt bởi mống mắt làm mất tác dụng dẫn lưu thuốc tra hạ nhãn áp, điều trị tại bệnh viện Mắt thủy dịch cần can thiệp lại TW từ tháng 10/2013 đến 10/2017. Loại trừ khỏi - Sẹo bọng theo phân loại của Buskirk 1992: nghiên cứu mắt đã đặt thiết bị dẫn lưu tiền bọng thấm tốt: toả lan, bề mặt bọng vô mạch phòng trước đó, mắt đang viêm nhiễm, toàn hoặc trong kết mạc có những nang nhỏ trong trạng già yếu, trẻ nhỏ. (microcysts), bọng thấm khá: bọng hình thành Phương pháp nghiên cứu: can thiệp lâm toả lan nhưng nhiều mạch máu trên bề mặt hoặc sàng, tiến cứu, không có nhóm đối chứng. có xu hướng dính ở chu biên làm sẹo không toả Quy trình nghiên cứu: ghi nhận đặc điểm lan rộng, bọng thấm xấu: bọng thấm hình thành tuôỉ, giới, lý do đến khám, thời điểm xuất hiện nhưng lồi lên hoặc xơ dính với nền củng mạc, bệnh, tiền sử PT mắt, thuốc tra hạ nhãn áp... kết mạc khó di động, nhiều mạch máu hoặc Được thử thị lực có chỉnh kính bằng bảng Snellen không tạo bọng [3]. (chia 5 nhóm: < ĐNT 3m, ĐNT 3m - < 20/200, - Đánh giá sẹo bọng trên siêu âm UBM theo 20/200 - 20/70), nhãn áp đo bằng NA Yamamoto T: chiều cao bọng: bọng cao: ≥ 2 kế Gooldmann chia thành 3 nhóm (< 21 mmHg, mm, bọng trung bình: từ 1 -2mm, bọng dẹt: < 1 21 - 30 mmHg, > 30 mmHg), đánh giá thị mm. Độ phản âm của sẹo bọng: cao (thể hiện trường kế Humphrey (chia 6 giai đoạn theo phân bằng thang màu trắng), trung bình (thể hiện loại Mill 2006: giai đoạn 0, giai đoạn 1, giai đoạn bằng thang màu xám), yếu (thể hiện bằng thang 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4, giai đoan 5). Khám màu đen). Đường thủy dịch dưới vạt củng mạc: phần trước nhãn cầu bằng sinh hiển vi đèn khe: có hoặc không [4]. sẹo bọng, đo ĐSTP, soi góc TP, xác định hình - Đánh giá biến chứng: biến chứng liên quan thái glôcôm... đến ống dẫn lưu: lệch trục, tắc đầu hặc đĩa ống. Phương pháp phẫu thuật: bệnh nhân Các biến chứng khác như: xẹp tiền phòng, bong được giải thích, uống Acetazolamid 0,25g × 2 hắc mạc, nhãn áp thấp, xuất huyết tiền phòng... viên, tra kháng sinh, tra Isotocarpin 2% trước - Kết quả chung phẫu thuật theo Beltran- phẫu thuật. Tiến hành các bước cắt bè theo qui AgulloL [5]: tốt (NA ≤ 21 mmHg không cần dùng chuẩn, áp Mitomycin C trên vạt củng mạc trước thuốc hạ NA, NA hạ> 20% so với NA ban đầu, tình khi tạo vạt. Dùng kim 27 G chọc vào tiền phòng trạng ống dẫn lưu tốt); trung bình (NA ≤ 21 mmHg tại vị trí ranh giới đường xám tiếp giáp với đường có hoặc không dùng thuốc hạ NA, NA giảm > 20% trắng, ngay dưới vạt củng mạc. Đặt thiết bị dẫn so với NA ban đầu, tình trạng ống dẫn lưu trung lưu mini- express qua đường chọc. Khâu nắp bình: bị di lệch nhẹ nhưng không cần can thiệp lại; củng mạc, kết mạc bằng chỉ 10/0, tiêm cạnh xấu (> 21 mmHg với thuốc hạ NA, tình trạng ống nhãn cầu Gentamycin 80mg× ½ml và dẫn lưu xấu: di lệch nhiều, bị bít ở đầu trong hoặc Dexamethason 4mg × ½ ml. Sau điều trị, uống đầu ngoài, cần can thiệp lại). kháng sinh từ 5-7 ngày, tra kháng sinh từ 7-10 - Đánh giá mối tương quan giữa tỷ lệ thành ngày, thuốc chống viêm corticoid, chống viêm công của phẫu thuật với các yếu tố: tuổi, tiền sử nonsteroid 4 lần/ ngày4 tuần sau đó 2 lần/ PT lỗ rò trước PT, mức NA trước mổ, số lần phẫu ngày 4tuần kế tiếp. Bệnh nhân được theo dõi ở thuật trước đây, biến chứng sau PT, loại ống dẫn các thời điểm: 1 ngày, 3 ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 lưu sử dụng, cách che phủ đĩa ống dẫn lưu, hình tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng. thái sẹo bọng trên lâm sàng, chiều cao bọng 47
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 thấm, độ phản âm bên trong sẹo bọng, chiều 29 bệnh nhân c/d =1 chiếm 64,4% tương đương cao khoang dịch dưới vạt củng mạc trên UBM, số với mức độ tổn hại thị trường nặng. Nhãn áp lượng thuốc tra trước PT. trung bình trước mổ của nhóm nghiên cứu là Xử lý số liệu: theo phương pháp thống kê 26,07 ± 6,27mmHg, sau phẫu thuật 24 tháng là bằng chương trình SPSS 16.0 17,12±2,62mmHg. Có 4,4% trường hợp lệch trục ống, đĩa ống dẫn lưu tăng sinh xơ ở 26,8%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỷ lệ sẹo bọng tốt là 64,4%, 26,7% sẹo bọng Nghiên cứu được tiến hành trên 45 mắt của trung bình và 8,9% sẹo bọng xấu. Trên siêu âm 32 bệnh nhân glôcôm góc mở, 25 nam (82,1%), UBM: mắt có chiều cao sẹo bọng ≥ 2mm chiếm 16 nữ (52,9%); độ tuổi từ 15 -81, tuổi trung 66,7%, 13,3% mắt sẹo bọng dẹt chiều cao < bình là 67,71 ± 18,11. Đa số bệnh nhân từ 16 1mm. Đường thoát lưu dịch dưới vạt củng mạc đến 60 tuổi (87,7%). Glôcôm nguyên phát chưa có ở 36 mắt (80,0%), 68,9% số mắt có độ phản phẫu thuật chiếm chủ yếu 32 người (71,1%). âm trong sẹo yếu. Biến chứng bong hắc mạc gặp Nhóm thị lực < ĐNT 1m chiếm 8,9%. Nhóm thị 13,3%, nhãn áp thấp 17,8% và xẹp TP 11,1%. lực 20/200 - 20/30 chiếm 60,0%. Các bệnh nhân Tỷ lệ thành công tuyệt đối là 66,7%, thành công trong nghiên cứu chủ yếu ở giai đoạn nặng, có tương đối là 24,4% và thất bại 8,9%. Tuổi và sự tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu. Bảng 3.1. Mối liên quan giữa tuổi và mức độ tăng sinh xơ đĩa ống dẫn lưu Tăng sinh xơ tại Không tăng sinh xơ Nhóm đĩa dẫn lưu tại đĩa dẫn lưu OR (95%CI) p tuổi n % n % < 35 9 39,1 14 60,9 1 ≥35 1 4,5 21 95,5 13,5 (1,49-619,07) 0,01 Tổng 10 22,2 35 77,8 Chúng tôi nhận thấy có mối liên quan giữa tuổi và sự tăng sinh xơ tại đĩa ống: mắt của bệnh nhân < 35 tuổi có tỷ lệ tăng sinh xơ tại đĩa ống cao hơn so với mắt của người ≥ 35 tuổi 13,5 lần. Tỷ suất chênh OR= 13,5; khoảng tin cậy 95% CI từ 1,49 đến 619,07 với p=0,01. Tiền sử PT cắt bè với sự tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu. Bảng 3.2. Mối liênquan giữa tiền sử PT cắt bè với sự tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu. Tăng sinh xơ tại Không tăng sinh xơ tại Tiền sử PT đĩa dẫn lưu đĩa dẫn lưu OR (95%CI) p n % n % Glôcôm chưa PT 4 12,5 28 87,5 1 Glôcôm đã PT 6 46,2 7 53,8 6,0(1,04-36,22) 0,02 Tổng 10 22,2 35 77,8 Những mắt đã PT cắt bè trước điều trị có tỷ lệ tăng sinh xơ tại đĩa ống cao hơn rõ rệt so với mắt chưa PT cắt bè trước đó: 46,2% so với 12,5%. Hệ số tương quan OR= 6,0; khoảng tin cậy 95% CI từ 1,04 đến 36,22 cho thấy những mắt đã có tiền sử PT có tỷ lệ tăng sinh xơ tại đĩa ống cao hơn 6,0 lần so với mắt chưa có tiền sử này. Liên quan giữa mức NA trước PT và sự tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu Bảng 3.3. Mối liên quan giữa mức NA trước PT và sự tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu. Tăng sinh xơ tại Không tăng sinh xơ Mức NA đĩa dẫn lưu tại đĩa dẫn lưu OR (95%CI) p trước PT n % n % 21-25 1 5,3 18 94,7 1 >25-30 7 41,2 10 58,8 12,6(1,35-117,57) 0,03 >30 2 22,2 7 77,8 6,70(0,40-66,15) 0,21 Tổng 10 22,2 35 77,8 Những mắt có mức nhãn áp trước PT cao (>25-30 mmHg) thì tỷ lệ tăng sinh xơ cao hơn hơn 12,6 lần so với những mắt có NA trước PT ≤ 25 mmHg (khoảng tin cậy 95% CI từ 1,35 đến 117,57 với p< 0,05). Với mức NA > 30 mmHg cũng thấy có mối liên quan với sự tăng sinh xơ tại đĩa ống (OR= 6,7; khoảng tin cậy 95% CI từ 0,40 đến 66,15). Tuy nhiên p > 0,21 nên sự liên quan này không có ý nghĩa thống kê do n nhỏ (n=2). Như vậy, mắt có NA cao > 25 mmHg thì tỷ lệ tăng sinh xơ tại đĩa ống dẫn lưu nhiều hơn so với mắt NA từ 21-25 mmHg. 48
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 Liên quan giữa hình thái sẹo bọng trên lâm sàng và tỷ lệ NA điều chỉnh. Bảng 3.4. Mối tương quan giữa hình thái sẹo bọng trên lâm sàng và tỷ lệ NA điều chỉnh. NA điều chỉnh NA điều chỉnh tương Sẹo bọng tuyệt đối đối, không điều chỉnh OR (95%CI) p n % n % TB/xấu 1 16,7 5 83,3 1 Tốt 29 74,4 10 25,6 14,50 (1,30-708,51) 0,01 Tổng 30 66,7 15 33,3 Mắt có sẹo bọng tốt thì tỷ lệ NA điều chỉnh cao hơn 14,5 lần so với mắt sẹo bọng trung bình hoặc xấu (tỷ xuất chênh OR= 14,5; khoảng tin cậy 95% CI từ 1,30 đến 708,51 với p= 0,01). Liên quan giữa tình trạng van dẫn lưu và NA. Bảng 3.5. Mối liên quan giữa tình trạng ống dẫn lưu và sự điều chỉnh NA NA điều chỉnh NA điều chỉnh Tình trạng tương đối, không OR tuyệt đối p ống dẫn lưu điều chỉnh (95%CI) n % n % Tốt 28 84,9 5 15,1 28(3,84-301,33)
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 một tiêu chí quan trọng trên UBM trong đánh giá trong sẹo thấp, tồn tại khoang dịch dưới vạt có tỷ lệ thành công của PT mà đa số các tác giả tỷ lệ thành công cao hơn những mắt không có đều đồng nhất quan điểm. Nghiên của chúng tôi các tiêu chí này. có 80,0% số mắt tồn tại khoang dịch dưới vạt củng mạc, tương ứng với tỷlệ NA điều chỉnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kanner E.M., Netland P.A., Sarkisian S.R., et tuyệt đối là 66,7%, NA điều chỉnh tương đối là al. (2009). Ex-PRESS miniature glaucoma device 91,1%. Theo Yamamoto đường lưu thông thủy implanted under a scleral flap alone or combined dịch dưới vạt củng mạc có liên quan mật thiết with phacoemulsification cataract surgery. J đến sự kiểm soát NA. Có 90,2% số mắt NA được Glaucoma, 18(6), 488–491. 2. Chan J.E. and Netland P.A. (2015). EX-PRESS kiểm soát tốt và 9,8% NA không điều chỉnh nếu Glaucoma Filtration Device: efficacy, safety, and tìm thấy đường lưu thông thủy dịch này. Ngược predictability. Med Devices (Auckl), 8, 381–388. lại nếu không có đường lưu thông thủy dịch thì 3. E Buskirk (1992). Mechanisms and management chỉ có 30% số mắt điều chỉnh được NA còn 70% of filtration bleb failure. 20(3), 157-162. 4. Yamamoto T., Sakuma T., and Kitazawa Y. rơi vào tình trạng mất kiểm soát [4]. Chúng tôi (1995). An Ultrasound Biomicroscopic Study of không tìm thấy có mối liên quan giữa giới tính và Filtering Blebs after Mitomycm C Trabeculectomy. tỷ lệ NA điều chỉnh sau PT. Tỷ lệ NA điều chỉnh Ophthalmology, 102(12), 1770–1776. của PT cũng không có sự liên quan với số lượng 5. Beltran-Agullo L., Trope G.E., Jin Y., et al. (2015). Comparison of visual recovery following thuốc tra (tỷ suất chênh OR= 0,31, khoảng tin ex-PRESS versus trabeculectomy: results of a cậy 95% CI từ 0,06 đến 1,64 với p= 0,17). prospective randomized controlled trial. J Không có mối liên quan giữa biến chứng và tình Glaucoma, 24(3), 181–186. trạng ống dẫn lưu (p > 0,05). Có lẽ do các biến 6. Traverso C.E., De Feo F., Messas-Kaplan A., et al. (2005). Long term effect on IOP of a stainless chứng của chúng tôi nhẹ đáp ứng tốt với điều trị steel glaucoma drainage implant (Ex-PRESS) in nội khoa không cần can thiệp bổ sung nên không combined surgery with phacoemulsification. Br J ảnh hưởng nhiều đến kết quả PT Ophthalmol, 89(4), 425–429. 7. Arimura S., Miyake S., Iwasaki K., et al. V. KẾT LUẬN (2018). Randomised Clinical Trial for Bệnh nhân trẻ tuổi, mắt đã PT cắt bè trước Postoperative Complications after Ex-PRESS Implantation versus Trabeculectomy with 2-Year PT, mắt có mức NA trước PT càng cao thì nguy Follow-Up. Scientific Reports, 8(1), 16168. cơ thất bại càng cao. Những mắt sẹo bọng tốt có 8. de Jong L., Lafuma A., Aguadé A.-S., et al. tỷ lệ thành công cao hơn những mắt sẹo bọng (2011). Five-year extension of a clinical trial trung bình hoặc xấu. Trên siêu âm UBM: mắt có comparing the EX-PRESS glaucoma filtration device and trabeculectomy in primary open-angle chiều cao sẹo bọng ≥ 2mm, có độ phản âm glaucoma. Clin Ophthalmol, 5, 527–533. NHẬN XÉT GÓC NGHIÊNG, GÓC XOAY CỦA LỒI CẦU XƯƠNG ĐÙI Ở BỆNH NHÂN THAY KHỚP GỐI TOÀN PHẦN Nguyễn Huy Phương*, Trần Trung Dũng* TÓM TẮT (FMA) và trục giải phẫu xương đùi (FAA) đo trên phim chụp Xquang toàn trục chi dưới; góc xoay của lồi cầu 14 Mục tiêu: Khảo sát góc nghiêng và góc xoay của xương đùi là góc giữa trục xuyên mỏm trên lồi cầu đùi lồi cầu xương đùi ở bệnh nhân thoái hoá khớp gối có phẫu thuật (sTEA) và trục nối bờ sau 2 lồi cầu đùi chỉ định thay khớp gối toàn phần. Đối tượng và (PCA) đo trên phim chụp cộng hưởng từ khớp gối phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu trên trước mổ. Kết quả: - Góc nghiêng trung bình của LCĐ 74 khớp gối thoái hoá khớp nặng của 68 bệnh nhân là 7,3º ± 1,4º (2,1º - 9,0º). Có sự khác biệt giữa các được phẫu thuật thuật thay khớp gối toàn phần từ bệnh nhân, không có sự khác biệt thống kê giữa nam tháng 07/2016 đến tháng 05/2019. Khảo sát góc và nữ, giữa nhóm khớp gối vẹo trong và nhóm khớp nghiêng của lồi cầu xương đùi là góc giữa trục cơ học gối vẹo ngoài. Có 49 khớp gối (chiếm 66,2%) có góc nghiêng của LCĐ từ 4,5º -7,4º; 09 khớp gối (chiếm *Trường đại học Y Hà Nội 12,2%) có góc nghiêng LCĐ 7,4º.- Góc xoay Email: huyphuong@hmu.edu.vn trung bình là 4,0º ± 1,8º (0,1º - 5,9º). Có sự khác biệt giữa các bệnh nhân, không có sự khác biệt thống Ngày nhận bài: 21.10.2020 kê giữa nam và nữ, giữa nhóm gối vẹo trong và nhóm Ngày phản biện khoa học: 25.11.2020 khớp gối vẹo ngoài. Có 21 khớp gối (chiếm 28,4%) có Ngày duyệt bài: 8.12.2020 50
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá của người dân về chất lượng khám chữa bệnh tại các trạm y tế xã, phường tỉnh Thừa Thiên Huế
9 p | 116 | 15
-
Tích hợp xương và các yếu tố ảnh hưởng trong cấy ghép nha khoa
10 p | 122 | 13
-
Tìm hiểu thực trạng thị lực và các yếu tố ảnh hưởng đến thị lực của học sinh trường trung học cơ sở Phạm Hồng Thái, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
5 p | 91 | 6
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiên lượng gần sau phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo điều trị thoát vị bẹn ở nam giới tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
6 p | 5 | 3
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hydrat hóa tạo hỗn dịch nano phytosome silybin
11 p | 6 | 3
-
Ứng dụng Mạng Nơ-ron Nhân tạo đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chuyển công tác của bác sĩ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
13 p | 18 | 3
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
4 p | 26 | 3
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phục hồi chức năng chi trên của phương pháp mCIMT trên bệnh nhân liệt nửa người do nhồi máu não
5 p | 6 | 3
-
Đánh giá kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ có thai lâm sàng ở phụ nữ từ 40 tuổi trở lên thụ tinh trong ống nghiệm
8 p | 106 | 3
-
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thành công khi thực hiện góc nhìn an toàn thiết yếu trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật
6 p | 4 | 2
-
Tình trạng sức khỏe răng miệng và các yếu tố liên quan của sinh viên năm I khoa răng hàm mặt đại học y dược Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2013-2014
7 p | 75 | 2
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ biến chứng của tái tạo lưu thông mạch máu trong ghép gan phải từ người hiến sống
7 p | 8 | 2
-
Xác định các yếu tố ảnh hưởng kết quả sớm phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ dưới 1 tuổi
5 p | 10 | 2
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sau mổ cắt gan điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
10 p | 35 | 2
-
Đánh giá các yếu tố tiên lượng liên quan kháng Methotrexate ở bệnh nhân u nguyên bào nuôi nguy cơ thấp
8 p | 41 | 2
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả có thai khi sử dụng phác đồ GnRH antagonist trong thụ tinh ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 49 | 1
-
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tăng áp phổi cấp sau phẫu thuật tim hở 48 giờ đầu bệnh tim bẩm sinh có tăng áp phổi tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
6 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn