Đánh giá đáp ứng điều trị và một số tác dụng không mong muốn của topotecan trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị của topotecan đơn chất trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum; Nhận xét một số tác dụng không mong muốn của phác đồ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đáp ứng điều trị và một số tác dụng không mong muốn của topotecan trong ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA TOPOTECAN TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ BUỒNG TRỨNG TÁI PHÁT DI CĂN KHÁNG PLATINUM Cấn Thị Ánh Hồng1 , Nguyễn Tiến Quang2, Nguyễn Văn Hiếu1 TÓM TẮT l84799 ca tử vong chiếm 3,9%, đứng thứ bảy trong các nguyên nhân tử vong vì ung thư ở phụ 48 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và một số tác dụng không mong muốn của topotecan trong ung thư nữ trên toàn cầu [1]. Xấp xỉ 70% trường hợp biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum. ung thư biểu mô buồng trứng phát hiện ở giai Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 41 trường hợp ung đoạn tiến triển (giai đoạn III, IV). Bệnh có tiên thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn kháng platinum tại bệnh viện K. Kết quả: Lợi ích lâm sàng lượng xấu, 75% bệnh nhân tái phát trong vòng của topotecan đạt được là 43.9%, trong đó tỷ lệ đáp 3 năm đầu [2]. ứng toàn bộ 2,4%, tỷ lệ đáp ứng một phần 22,0%, tỷ Ung thư buồng trứng kháng Platium là bệnh lệ bệnh ổn định giữ nguyên là 19.5%. Độc tính trên tái phát trong khoảng thời gian nhỏ hơn 6 tháng huyết học: tỷ lệ giảm bạch cầu hạt độ 1,2 chủ yếu, kể từ lúc hoàn thành hoàn thành hóa trị có 12,2% giảm độ 3 và 7,3% giảm độ 4. Độc tính trên Platinum hoặc bệnh tiến triển khi đang điều trị gan, thận chủ yếu độ 1 và độ 2, không có độ 3, 4. Tỷ lệ BN rối loạn tiêu hóa và độc tính thần kinh lần lượt phác đồ có Platinum [3]. Chưa có một phác đồ là 39% và 31,7%. hóa chất chuẩn nào được khuyến cáo, tuy nhiên Từ khóa: ung thư biểu mô buồng trứng kháng lựa chọn ưu tiên vẫn là đơn hóa chất do ưu điểm platinum, tái phát, di căn, độc tính. ít tác dụng phụ. Topotecan được khuyến cáo sử dụng cho điều trị ung thư biểu mô buồng trứng SUMMARY kháng Platinum với tỉ lệ TTP có thể đến 13,6 tuần EVALUATE THE RESPONSE AND SOME và OS là 41 tuần [3] và hiện vẫn là một lựa chọn TOXICITIES OF TOPOTECAN FOR của nhiều nhà ung thư học ở nước ta cho bệnh RECURRENT, METASTASIS PLATINUM- giai đoạn này. Chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh RESISTANT EPITHELIAL OVARIAN CANER Objectives: To evaluate the efficacy and some giá kết quả điều trị của Topotecan đơn chất trong toxicities of topotecan for recurrent, metastasis ung thư biểu mô buồng trứng tái phát di căn platinum- resistant epithelial ovarian cancer patient at K kháng platinum tại bệnh viện K” với mục tiêu: hospital. Patients and methods: 41 patients with 1: Đánh giá kết quả điều trị của topotecan recurrent, metastasis platinum- resistant epithelial đơn chất trong ung thư biểu mô buồng trứng tái ovarian cancer at K hospital from 1/2013 to 6/2019. Results: The clinical benefit of topotecan regimen was phát di căn kháng platinum. 43.9%: the complete response rate was 2,4%, the 2: Nhận xét một số tác dụng không mong partial response rate was 22,0%, the rate of stable muốn của phác đồ. disease was 19.5%. Hematologic toxicity: the rate of granulocytopenia is mainly grade 1 and 2, 12,2% grade II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 and 7,3% grade 4. Hepatotoxicity and toxicity of 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 41 bệnh kidney were mainly grade 1 and 2, no grade 3, 4. The nhân chẩn đoán ung thư biểu mô buồng trứng proportion of patients with gastrointestinal disorders tái phát di căn kháng platinum tại bệnh viện K từ and neurotoxicity is 39% and 31,7%, respectively. Key words: platinum- resistant epithelial ovarian, tháng 1/2013 đến tháng 3/2019. recurrent, metastasis, toxicities. Tiêu chuẩn lựa chọn: - BN nữ từ 18 tuổi trở lên, đồng ý tham gia I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu. Ung thư buồng trứng (UTBT) là bệnh lý ung - Được chẩn đoán xác định UTBMMT bằng thư phụ khoa hay gặp ở phụ nữ. Theo mô bệnh học trước đó. GLOBOCAN, năm 2018 có 295 419 phụ nữ mắc - Được phẫu thuật và điều trị phác đồ hóa UTBT chiếm 6,6%, đứng hàng thứ tám trong chất có Platinum trước đó. tổng số các bệnh ung thư (UT) ở phụ nữ và có - Phát hiện bệnh tái phát trước 6 tháng sau chu kì hóa chất có Platinum cuối cùng hoặc tiến 1Trường Đại học Y Hà Nội, triển trong khi đang dùng. 2Bệnh viện K - Được điều trị bằng đơn hóa chất Topotecan. Chịu trách nhiệm chính: Cấn Thị Ánh Hồng - Có hồ sơ ghi chép thông tin đầy đủ. Email: anhhongct157@gmail.com - Chỉ số toàn trạng ECOG 0-2. Ngày nhận bài: 10.6.2019 Ngày phản biện khoa học: 2.8.2019 Tiêu chuẩn loại trừ: Ngày duyệt bài: 12.8.2019 - Bệnh nhân có các bệnh ung thư khác kèm theo. 186
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 - Bệnh nhân có các bệnh mạn tính hoặc rối gồm dexamethason 80mg, diphenhydramin loạn tâm thần khác kèm theo. 20mg, cimetidin 200mg. Tiêm tĩnh mạch trước - Bệnh nhân không đươc điều trị đầy đủ truyền 30 phút. Bệnh nhân được sử dụng thuốc trước đây. chống nôn ondansetron 8mg/ống, tiêm tĩnh - Bệnh nhân đã được điều trị bằng phác đồ mạch 3 ống/ngày trước và sau truyền hóa chất. không có Platium trước đây. - Topotecan pha trong 250ml Natriclorua 0,9% - Bệnh nhân không có đầu đủ hồ sơ, thông truyền TM trong 30 phút từ ngày 1 đến ngày 5. tin về tình trạng bệnh trước đây. - Theo dõi các tai biến/ biến chứng/ các độc - Bệnh nhân không đồng ý điều trị tiếp tính sớm và muộn (sốc, thoát mạch, nôn, giảm không do nguyên nhân chuyên mô BC, thiếu máu, suy thận…) để xử trí kịp thời. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế - Những bệnh nhân tiến triển không đáp ứng nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu sau 3 chu kỳ sẽ chuyển điều trị phác đồ khác Các bước tiến hành: Hoá chất topotecan hoặc chăm sóc giảm nhẹ. 1,5 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1-5 chu kỳ - Bệnh nhân điều trị sau 6 chu kỳ có lợi ích sẽ mỗi 3 tuần. điều topotecan duy trì hoặc theo dõi (tuỳ thuộc vào Cụ thể cách thức truyền: quyết định của bác sĩ dựa trên mức độ đáp ứng, - Thuốc chuẩn bị trước truyền hóa chất bao độc tính và điều kiện kinh tế của bệnh nhân). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhóm tuổi
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 Tổng 18 100% 23 100% 1 10 55.5 8 34.8 Số vị trí tái 2 7 38.9 13 56.5 p=0.41 phát 3 1 5.6 2 8.7 Tổng 18 100% 23 100% Nhận xét: Không có sự liên quan giữa thể trạng trước điều trị và số vị trí tái phát với lợi ích lâm sàng với p lần lượt là 0.69 và 0.41. 3.3. Một số tác dụng không mong muốn của phác đồ Bảng 3.4: Bảng các độc tính trên huyết học Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng Số ca 6 16 12 6 1 41 GiảmBC % 14,6 39.0 29.3 14.6 2.5 100 Số ca 5 17 11 5 3 41 GiảmBCH % 12.2 41.5 26.8 12.2 7.3 100 Số ca 16 11 13 1 0 41 Giảm Hb % 39.0 26.8 31.7 2.5 0 100 Số ca 18 13 9 1 0 41 Giảm TC % 43.9 31.7 22.0 2.4 0 100 Nhận xét: Tỷ lệ BN giảm BC hạt độ 1, 2 lần lượt là 41,5% và 26,8%, có 5 BN giảm BC độ 3 và 3 BN giảm BC độ 4. Thiếu máu độ 3 chỉ có 1 BN, không có BN nào thiếu máu độ 4. Giảm tiểu cầu ít gặp. Bảng 3.5: Bảng các độc tính trên gan thận Độc tính Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng Số ca 35 5 1 0 0 41 SGOT % 85.4 12.2 2.4 0 0 100 Số ca 34 5 2 0 0 41 SGPT % 82.9 12.2 4.9 0 0 100 Số ca 39 2 0 0 0 41 Bilirubin % 95.2 4.8 0 0 0 100 Số ca 41 2 0 0 0 41 Ure % 100 4.8 0 0 0 100 Số ca 40 1 0 0 0 41 Creatinin % 97.6 2.4 0 0 0 100 Nhận xét: Độc tính trên gan gặp chủ yếu độ 1 có 2, không có BN tăng SGOT, SGPT, Bilirubin độ 3 và 4. Có 2 BN tăng ure và 1 BN tăng creatinine. Bảng 3.6. Bảng các độc tính ngoài huyết học chuyển hoá Độc tính Có Không Tổng Số ca (n) 11 30 41 Nôn Tỷ lệ (%) 26.8 73.2 100 Số ca (n) 12 29 41 Buồn nôn Tỷ lệ (%) 29.3 70.7 100 Số ca (n) 16 25 41 RLTH Tỷ lệ (%) 39.0 61 100 Số ca (n) 13 28 41 Độc tính thần kinh Tỷ lệ (%) 31.7 68.3 100 Nhận xét: Các độc tính ngoài huyết học chuyển hoá như nôn, buồn nôn gặp tỉ lệ lần lượt là 26.8% và 29.3%, có 39% bệnh nhân có rối loạn tiêu hoá và 31.7% bệnh nhân gặp dị cảm tê bì đầu chi. IV. BÀN LUẬN năm 2007 khi nghiên cứu trên 99 bệnh nhân 4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu UTBM buồng trứng đã kháng Platinum thì độ tuổi Đặc điểm về tuổi: Trong nghiên cứu của trung bình 59 tuổi. Tuổi nhỏ nhất là 38 tuổi [6]. chúng tôi độ tuổi trung bình là 56,4 ± 7,4, trong Giai đoạn bệnh chẩn đoán ban đầu đó tuổi nhỏ nhất là 35 và tuổi lớn nhất 70 tuổi. Giai đoạn bệnh theo phân loại AJCC 2010: Có Theo nghiên cứu của Vũ Văn Vũ trên 55 bệnh 1 BN được chẩn đoán giai đoạn ban đầu là giai nhân UTBT tái phát, di căn thì tuổi trung bình là đoạn I, chiếm 2%, chủ yếu BN được chẩn đoán 54,5 ± 10.4 [5]. Theo David G. Mutch và cộng sự giai đoạn ban đầu là giai đoạn III, chiếm 73%, 188
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 có 2 BN ở giai đoạn IV khi di căn phổi. Theo nhân sử dụng topotecan thì tỷ lệ hạ bạch cầu nghiên cứu của Vũ Văn Vũ (2012), trong 55 chung là 50,9%, tỷ lệ hạ bạch cầu hạt độ 4 lên bệnh nhân UTBT tái phát di căn thì giai đoạn III đến 35%. Tuy nhiên đây là những độc tính chiếm 66,2%, giai đoạn IV chiếm 14.5%. Còn lại không tích lũy, có hồi phục và có thể kiểm soát. 18,2% không rõ giai đoạn. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Sang (2012), giai đoạn 3 chiếm V. KẾT LUẬN 64,6%, giai đoạn 2 chiếm 24,6%, giai đoạn I là 5.1. Kết quả đáp ứng điều trị và một số 10,8% [7]. Nghiên cứu của tôi, sự phân bố bệnh yếu tố liên quan nhân theo giai đoạn cũng tương đồng với các tác - Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn là 2.4 %, đáp ứng giả trong nước. 1 phần là 22.0 %, bệnh ổn định là 19.5%, lợi ích Số vị trí tái phát: Kết quả nghiên cứu cho lâm sàng đạt được là 43.9%. thấy, số bệnh nhân tái phát tại 1 vị trí chiếm - Không có sự liên quan giữa thể trạng trước 43.9%. Tái phát tại 2 vị trí là 48.7%, tái phát từ điều trị và số vị trí tái phát với lợi ích lâm sàng. 3 vị trí trở lên là 7.3%. 5.2. Một số tác dụng không mong muốn Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Sang của phác đồ (2012) thì tỷ lệ tái phát tại 01 vị trí là 38.5% ,tại - Độc tính trên huyết học: Tỷ lệ giảm BC chủ 2 vị trí là 43,1%, từ 3 vị trí trở lên là 18,4% [7]. yếu độ 1 và 2 chiếm 41.5 và 29.3 %, tỷ lệ giảm BC Như vậy trong nghiên cứu của chúng tôi, so với hạt độ 3,4 lần lượt là 12.2% và 7.3%. Có 1 BN tác giả thì khá tương đồng về tỷ lệ tái phát so giảm Hb và giảm TC độ 3, không có BN giảm độ 4. với tác tác giả trên. - Độc tính trên gan, thận: Tỷ lệ tăng SGPT, 4.2. Kết quả đáp ứng điều trị và một số SGOT, bilirubin, ure, creatinin chủ yếu độ 1, 2. yếu tố liên quan Không có BN nào giảm độ 3 và 4. Bảng cho thấy tỷ lệ đáp ứng chung sau điều - Một số tác dụng phụ khác như nôn, buồn trị là 24.4%, trong đó đáp ứng hoàn toàn là nôn, rối loạn tiêu hóa và độc tính thần kinh gặp 2.4% và đáp ứng 01 phần là 22.0%. Tỷ lệ bệnh tỷ lệ lần lượt là 26.8 %, 29.3%, 39% và 31.7%. ổn định là 19.5%. Tỷ lệ bệnh tiến triển là TÀI LIỆU THAM KHẢO 56.1%. Lợi ích lâm sàng là 43.9%. 1. Globocan 2018, All cancers Estimated Cancer Theo nghiên cứu của Jalid Sehouli (2011) Incidence, Mortality and Prevalence Wordwide in trên 94 bệnh nhân UTBT đã kháng Platinum 2018. 2. Bookman MA, B.M., McGuire WP et al (2009). được điều trị bằng Topotecan với liều Evaluation of new platinum based treatment 1,25mg/m2/ ngày, truyền TM từ ngày 1đến ngày regimens in advanced-stage ovarian cancer: a 5, chu kỳ 21ngày cho thấy: tỷ lệ đáp ứng toàn phase III trial of the Gynecologic Cancer bộ là 3%, đáp ứng 01 phần là 15%, bệnh ổn Intergroup. J Clin Oncol, 27: p. 419-1425. định là 39% và bệnh tiến triển là 43%. Lợi ích 3. Brian O , Anil D , Martin F (2015), UICC Manual of clinical Oncology, 9th ed. lâm sàng là 48,4%[8]. 4. González-Martín A (2013). Update on Như vậy trong nghiên cứu của chúng tôi, kết randomized trials on recurrent disease. Anncol. quả cũng tương đồng với các tác giả trên. 24(10): p. 48-52 4.3. Một số tác dụng không mong muốn 5. Vũ Văn Vũ, (2012). Hóa trị bước sau ung thư buồng trứng tiến xa bằng Doxorubicin bọc của phác đồ Lipoxom Pegynat hóa . Tạp chí ung thư học Việt Độc tính giảm các dòng bạch cầu, bạch cầu Nam số 4-2012, tr 405- 413. hạt, Hb và tiểu cầu tính theo độ giảm các dòng 6. Mutch DG, Orlando M, Goss T, et al (2007). lớn nhất của mỗi BN qua các đợt điều trị, theo Randomized phase III trial of gemcitabine compared with pegylated liposomal doxorubicin in bảng trên tỉ lệ giảm bạch cầu hạt độ 1,2 là chủ patients with platinum-resistant ovarian cancer. J yếu, giảm độ 3 là 12,2%, có 3 BN giảm bạch cầu Clin Oncol, 25(19), pp. 2811. hạt độ 4. Thiếu máu độ 3 chỉ có 1 BN, không có 7. Nguyễn Thị Sang, Bùi Diệu (2012). Đánh giá BN nào thiếu máu độ 4. Giảm tiểu cầu ít gặp. đáp ứng và tính an toàn của hóa trị Pegylated Liposomal Doxorubicin trên bệnh nhân ung thư Độc tính trên gan, thận chỉ gặp độ 1 và 2, buồng trứng tái phát di căn. Tạp chí ung thư học không có BN tăng SGOT, SGPT, Bilirubin độ 3 và Việt Nam số 2-2012, tr 218- 223. 4. Có 2 BN tăng ure và 1 BN tăng creatinine. 8. J. Sehouli, Philipp H, Christian K, et al (2011), Các độc tính ngoài huyết học chuyển hoá như Topotecan Weekly Versus Conventional 5-Day nôn, buồn nôn gặp tỉ lệ ít, tuy nhiên có 39% Schedule in Patients With Platinum-Resistant Ovarian Cancer: A Randomized Multicenter Phase II bệnh nhân có rối loạn tiêu hoá và 31.7% bệnh Trial of the North-Eastern German Society of nhân gặp dị cảm tê bì đầu chi. Gynecological Oncology Ovarian Cancer Study Theo nghiên cứu của Bokkel trên 112 bệnh Group. J Clin Oncol, 29(2): p. 242-48. 189
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá hình ảnh học đáp ứng điều trị HCC - Cao Thiên Tượng
54 p | 90 | 10
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng TKIs sau 3 tháng tại Bệnh viện Hữu nghị
8 p | 19 | 4
-
Đánh giá đáp ứng điều trị trên bệnh nhân rối loạn trầm cảm chủ yếu tại Phòng khám Tâm thần kinh, bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
10 p | 20 | 4
-
Đánh giá đáp ứng điều trị bước đầu u lympho nguyên phát trung thất bằng phác đồ RDaEPOCH tại Bệnh viện Ung thư Quốc gia 2019-2022
6 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Bevacizumab phối hợp TC trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tiến triển, tái phát, di căn tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội
8 p | 16 | 3
-
Đánh giá đáp ứng điều trị lymphôm không hodgkin amiđan giai đoạn sớm với phác đồ có rituximab
17 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn di căn bằng phác đồ mDCF
11 p | 31 | 2
-
Đánh giá đáp ứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân u tuyến yên được điều trị bằng Gamma Knife tại bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 37 | 2
-
Đánh giá đáp ứng điều trị về vi rút học và tình trạng đột biến gen kháng thuốc ARV ở bệnh nhân nhiễm HIV điều trị tại Trung tâm Y tế huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái
7 p | 5 | 2
-
Đáp ứng điều trị và một số tác dụng phụ của phác đồ Paclitaxel – Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phế quản phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III - IV
5 p | 1 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 4 | 1
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/hoặc xạ trị
5 p | 3 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của cetuximab kết hợp hóa chất trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn có RAS tự nhiên tại Bệnh viện K
6 p | 4 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch hóa chất (TACE) theo mRECIST
6 p | 31 | 1
-
Đánh giá đáp ứng điều trị Albumin cho bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue nặng tại khoa nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng thành phố
7 p | 2 | 1
-
Đánh giá các chỉ số cận lâm sàng trong tiên lượng khả năng đáp ứng điều trị trên bệnh nhân nhi nhiễm HIV
8 p | 64 | 1
-
Vai trò của chẩn đoán hình ảnh thông thường và 18F-FDG PET/CT trong đánh giá đáp ứng điều trị ung thư
8 p | 18 | 1
-
Kết quả đáp ứng điều trị ung thư biểu mô vảy hạ họng giai đoạn III – IV (M0) bằng phác đồ Cisplatin – Taxane – 5 FU trước phẫu thuật và/ hoặc xạ trị
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn