Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
01 TMH ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T M THÔNG TÚI L - M I QUA N I SOI NG M I T I<br />
B NH VI N TH NG NH T T 04/2016 – 07/2017 ............................................................................................ 72<br />
Hu nh Công D ng*, Nguy n H u D ng** ........................................................................................................ 72<br />
02 TMH NGHIÊN CỨU BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT CẮT THANH QUẢN TOÀN PHẦN ........................................... 79<br />
Võ Nguyễn Hoàng Khôi*, Trần Minh Trường**............................................................................................................... 79<br />
03 TMH ÁNH GIÁ K T QU PH U THU T C T BÁN PH N CU N M I D I QUA N I SOI B NG<br />
MICRODEBRIDER T I B NH VI N NGUY N TRI PH NG........................................................................ 84<br />
Bùi V n Soát*, Lâm Huy n Trân** ................................................................................................................................ 84<br />
04 TMH ÁNH GIÁ HI U QU ĐỐT ĐỘNG MẠCH BƯỚM KHẨU CÁI QUA NỘI SOI TRONG ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU<br />
MŨI TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ 4/2016 - 7/2017 ....................................................................................................... 88<br />
Lê Thị Mộng Thu*, Nguyễn Hữu Dũng** ........................................................................................................................ 88<br />
05 TMH ÁNH GIÁ HI U QU C T AMI AN TRONG BAO B NG MICRODEBRIDER T I B NH VI N<br />
NGUY N TRI PH NG ....................................................................................................................................... 92<br />
Nguy n V n Toàn*, Nguy n Th H ng Loan**, Lâm Huy n Trân** ..................................................................... 92<br />
06 TMH KH O SÁT C I M L I NG TH N KINH TH VÀO LÒNG CÁC XOANG SAU TRÊN PHIM MSCT<br />
VÙNG M I XOANG .................................................................................................................................................. 96<br />
Nguy n Th Thúy An*, Lê V n Ph c**, Lâm Huy n Trân*** .............................................................................. 96<br />
07 TMH NGHIÊN C U HÌNH THÁI DÂY TH N KINH H THI T O N D I HÀM TRÊN XÁC NG I VI T<br />
NAM TR NG THÀNH ......................................................................................................................................... 102<br />
Nguy n Quang Minh*, Võ V n H i**, Tr n Minh Tr ng***.......................................................................... 102<br />
08 TMH KH O SÁT KÍCH TH C V T VÁCH NG N M I TRÊN PHIM CT SCAN NG I TR NG THÀNH<br />
T I B NH VI N CH R Y............................................................................................................................. 108<br />
Ph m Trung Vi t*, Tr n Minh Tr ng**......................................................................................................... 108<br />
09 TMH ÁNH GIÁ TÌNH HÌNH C T THANH QU N BÁN PH N THEO KI U TRÁN BÊN T I B NH VI N CH<br />
R Y T THÁNG 06/2016 N THÁNG 06/2017..................................................................................................... 113<br />
Ph m Kim Long Giang*, Tr n Minh Tr ng** .................................................................................................. 113<br />
10 TMH KH O SÁT C I M LÂM SÀNG VÀ C N LÂM SÀNG C A U X NG CÁC XOANG C NH M I<br />
B NH VI N TAI M I H NG THÀNH PH H CHÍ MINH T THÁNG 06/2016 N THÁNG 06/2017 ............ 117<br />
H Kim Th ng*, Tr n Phan Chung Th y** ................................................................................................... 117<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 71<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ THÔNG TÚI LỆ- MŨI<br />
QUA NỘI SOI ĐƯỜNG MŨI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT<br />
TỪ 04/2016 – 07/2017<br />
Huỳnh Công Dũng*, Nguyễn Hữu Dũng**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Phẫu thuật mở thông túi lệ- mũi qua nội soi là kỹ thuật dẫn lưu nước mắt từ túi lệ vào khe mũi<br />
giữa dưới sự hướng dẫn của nội soi đường mũi để điều trị bệnh lý tắc ống lệ mũi mắc phải nguyên phát ở người<br />
trưởng thành mà nguyên nhân chưa được xác đinh rõ ràng.<br />
Mục tiêu: Đánh giá kết quả lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân trước và sau phẫu thuật mở thông túi<br />
lệ mũi qua nội soi tại Bệnh viện Thống Nhất.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu cắt ngang mô tả có can thiệp lâm sàng, theo dõi và<br />
không có nhóm chứng trên 31 mắt của 27 bệnh nhân tắc ống lệ mũi mắc phải nguyên phát được phẫu thuật tại<br />
khoa Tai Mũi Họng bệnh viện Thống Nhất từ tháng 04/2016 đến tháng 07/2017.<br />
Kết quả: Tỉ lệ thành công sau 6 tháng theo dõi tốt là 80,65%, trung bình 12,90% và xấu là 6,45%.<br />
Kết luận: Phẫu thuật mở thông túi lệ- mũi qua nội soi dễ thực hiện an toàn, giảm đên mức tối thiểu sự tổn<br />
thương niêm mạc mũi, cũng như không để lại sẹo vùng mặt. Cho kết quả tương đương với phẫu thuật qua đường<br />
ngoài da.<br />
Từ khóa: Phẫu thuật mở thông túi lệ- mũi qua nội soi. Bệnh lý tắc ống lệ mũi mắc phải nguyên phát<br />
ABSTRACT<br />
OUTCOMES OF ENDOSCOPIC ENDONASAL DACRYOCYSTORHINOSTOMY AT<br />
THONG NHAT HOSPITAL FROM 04/2016 TO 07/2017<br />
Huynh Cong Dung, Nguyen Huu Dung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 72 - 78<br />
<br />
Background: Endoscopic dacryocystorhinostomy is technique to drainage the tear from dacryocystis to<br />
meatus nasal middle by nasal endoscopy. It treated Primary acquired obstruction of the nasolacrimal duct which is<br />
usually an undetermined cause.<br />
Objectives: Assessment of dacryocystomy by nasal endoscopy at Thong Nhat hospital<br />
Methods: we performed a cross- sectional and prospective study on 31 eyes of 27 patients with primary<br />
acquired obstruction of the nasolacrimal duct that is undergoing dacryocystomy by nasal endoscopy at Thong<br />
Nhat hospital from April/2016 to July/2017.<br />
Results: The success rate is 80.65% (good), 12.90% (moderate), and 6.45% (unsuccessful) after 6 months.<br />
Conclusion: The technique might be performed easily, safely, and with minimal trauma to mucosa of nasal<br />
and no scar on the face of patient. The success rate is as same as external dacryocystorhinostomy.<br />
Keywords: Endoscopic dacryocystorhinostomy, Primary acquired obstruction of the nasolacrimal duct<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
* Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Thống Nhất ** Bộ môn Tai Mũi Họng, Đại học Y Dược TpHCM<br />
Tác giả liên lạc: TS Nguyễn Hữu Dũng, ĐT: 0903676353, Email: drnguyenhuudung@gmail.com<br />
<br />
72 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn lựa chọn<br />
Bệnh nhân tắc ống lệ - mũi mắc phải nguyên<br />
Phẫu thuật mở thông túi lệ - mũi là phương<br />
phát, từ 18 tuổi trở lên tự nguyện tham gia. Cấu<br />
pháp điều trị nhằm phục hồi lưu thông nước<br />
trúc giải phẫu lệ đạo nguyên vẹn, tiểu lệ quản<br />
mắt từ túi lệ xuống ổ mũi qua ngách mũi giữa,<br />
trên, dưới và tiểu lệ quản chung không có dị<br />
thay vì ngách mũi dưới theo đường tự nhiên để<br />
dạng, thông vào túi lệ bình thường.<br />
diều trị bệnh lý. Trước đây phẫu thuật này được<br />
thực hiện qua đường ngoài vào nên để lại sẹo Tiêu chuẩn loại trừ<br />
vùng mặt bệnh nhân, ngày nay với sự trợ giúp Bệnh nhân dưới 18 tuổi. Không có điều kiện<br />
của nội soi, ta có thể phẫu thuật bằng đường bên theo dõi ít nhất 06 tháng sau phẫu thuật. Tắc lệ<br />
trong hốc mũi một cách nhẹ nhàng tránh để lại đạo do chấn thương hoặc có dị dạng làm sai lệch<br />
sẹo cho bênh nhân. Nhằm áp dụng kỹ thuật mới giải phẫu.Tắc tiểu lệ quản trên, dưới hoặc tiểu lệ<br />
và tạo thêm sự chọn lựa để điều trị cho bệnh quản chung. Có các bệnh lý của mũi xoang gây<br />
nhân tại bệnh viện Thống Nhất chúng tôi đã cản trở nhiều cho phẫu thuật như u hốc mũi,<br />
thực hiện đề tài trên với mục tiêu. polype mũi xoang nhiều trong hốc mũi, vẹo vách<br />
- Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm ngăn mũi nhiều gây hẹp hốc mũi.<br />
sàng của bệnh lý tắc ống lệ mũi mắc phải Phương pháp nghiên cứu<br />
nguyên phát. Cắt ngang mô tả, có can thiệp lâm sàng, theo<br />
-Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật mở dõi và không có nhóm chứng.<br />
thông túi lệ - mũi qua nội soi đường mũi. Bảng 1. Tiêu chuẩn để đánh giá kết quả sau phẫu<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU thuật 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng(5,6).<br />
Tốt Trung bình Xấu<br />
Đối tượng nghiên cứu Chảy nước mắt tự (-) (+) (++)<br />
Bệnh nhân bị tắc ống lệ - mũi mắc phải nhiên<br />
Thử nghiệm Jones 1 (+) () (-)<br />
nguyên phát, có chỉ định và đồng ý phẫu thuật<br />
Bơm lệ đạo Dễ Khó Tắc<br />
mở thông túi lệ - mũi qua nội soi tại bệnh viện<br />
Ấn túi lệ ra mủ nhầy (-) (+) (++)<br />
Thống Nhất, từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 07 Dính niêm mạc (-) (-) (+)<br />
năm 2017. Kết quả Thành công Thất bại<br />
<br />
Kỹ thuật mở thông túi lệ- mũi qua nội soi từ đường trong ổ mũi(2,6,7).<br />
Các bước phẫu thuật<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C/<br />
Hình 1. Vị trí phẫu thuật và các cấu trúc giải phẫu liên quan. A, B, C: đường mở niêm mạc trên bệnh nhân qua<br />
nội soi. “Nguồn A: Fran H.N., et al, 1997-1998(4), B: Fayet B., et al, 2002(2)”.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 73<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
/ B<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
C D<br />
Hình 2. A cửa sổ xương. B mở túi lệ. C đặt dây silicone. D cột dây silicone.<br />
Bóc tách niêm mạc, bộc lộ xương ngay trước hốc mũi.<br />
chổ bám cuốn mũi giữa và phía trước mỏm móc, -Đặt miếng merocel nhỏ vào lỗ mở túi lệ, cột<br />
tương ứng với mặt trong rãnh lệ. dây silicone bằng chỉ silk 6.0 để cố định.<br />
Dùng khoan có gắn bụi kim cương, đầu có -Rửa sạch vết mổ.<br />
đường kính 4,0 mm. Khoan xương tại chỗ bám<br />
KẾT QUẢ<br />
trước của mỏm móc, hướng ra sau, đường<br />
kính 5,0 - 7,0 mm. Giới hạn dưới của lỗ khoan Chúng tôi tiến hành phẫu thuật mở thông túi<br />
ngang với chỗ bám trước nhất của mỏm móc lệ mũi qua nội soi cho 31 mắt trên 27 bênh nhân<br />
vào thành bên ổ mũi, giới hạn trên tương ứng gồm 8 bệnh nhân nhân nam và 19 nhân nữ.<br />
với phía trước - trên nơi bám cuốn mũi giữa. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu<br />
Để bộc lộ túi lệ: Tuổi<br />
-Mở túi lệ. (70,37%) đặc biêt lứa tuổi trên 65 tuổi chiếm<br />
-Đặt dây silicone qua tiểu quản lệ trên và 15/27 (55,56%). Có sự khác biệt so với tác giả Ngô<br />
dưới đi xuyên qua lổ mở túi lệ vào trong<br />
<br />
<br />
<br />
74 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Thị Anh Tài là 45, 17 tuổi(5) và tác giả Nguyễn với kết quả chụp CT Scan lệ đạo có bơm thuốc<br />
Hữu Chức là 44,1 tuổi với (p < 0,05)(6). cản quang thấy 100% thuốc cản quang không<br />
Giới thông xuống hốc mũi.Triệu chứng ấn vùng túi lệ<br />
Giới nữ 19/27 (70,37%), nam 8/27 (29,63%). ra mủ hoặc nhầy chiếm khoảng 45,16%(14/31)<br />
Phù hợp với y văn, bệnh này thường gặp ở trường hợp trong khi đó theo tác giả Nguyễn<br />
nữ giới(6).<br />
Hữu Chức là 100%(6), sự khác biệt này có ý nghĩa<br />
Mắt bị bệnh thống kê (p < 0,05). Có thể do các bệnh nhân có<br />
Nghiên cứu cho thấy mắt phải bị bệnh là 9 thời gian mang bệnh kéo dài, được điều trị nội<br />
(33,33%), mắt trái là 14 (51,85%), 2 mắt là 4<br />
khoa ngoại trú bằng kháng sinh nhỏ mắt nên túi<br />
(14,82%) trường hợp. Như vậy bệnh nhân bị 1<br />
lệ không còn bị viêm mủ nhầy khi nhập viện để<br />
bên mắt chiếm đa số 85,18%. Sự nổi trội bệnh ở<br />
mắt trái bị nhiều hơn mắt phải và sự khác biệt phẫu thuật.<br />
này có ý nghĩa thống kê với p = 0,036 < 0,05 Thời gian phẫu thuật<br />
Thời gian mang bệnh Thời gian phẫu thuật trung bình 35,55 14,75<br />
Thời gian mang bệnh trong nghiên cứu ngắn phút (từ 15 phút đến 60 phút) gặp trên 25/31 mắt<br />
nhất là 3 tháng và lâu nhất là 20 năm, trung bình (80,65%), 6 mắt còn lại có thời gian phẫu thuật<br />
là 55,32 tháng ( 4,61 năm) và 18/27 (58,07%) có<br />
lâu hơn, trong số này có 1 mắt (3,23%) có thời<br />
thời gian mang bệnh từ 1 đến 5 năm .Có sự khác<br />
gian phẫu thuật trên 60 phút. Trường hợp này có<br />
biệt có ý nghĩa thông so nghiên cứu của tác giả<br />
Ngô Thị Anh Tài là 3,8 năm (p < 0,05)(5). hốc mũi hẹp.<br />
<br />
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 4. Thời gian phẫu thuật qua nội soi và từ<br />
đường bên ngoài của một số tác giả(3,6).<br />
Bảng 2. Lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân trước<br />
Phương Tác giả N Thời gian phẫu thuật<br />
phẫu thuật (n = 31 mắt). pháp trung bình (phút)<br />
Triệu chứng Số lượng (mắt) Tỉ lệ (%) PT qua Nội Cokkeser Y 51 33 ± 15<br />
Chảy nước mắt tự nhiên 31/31 100 Soi Hartikainen 32 38 ± 13<br />
Ấn túi lệ ra mủ hoặc nhầy 14/31 45,16 Ng. H. Chức 47 45 ± 7,6<br />
Bơm lệ đạo xuống thông 0/31 0 Ngô . T. A. Tài 46 45 ± 7,6<br />
Thử nghiệm jones I (-) 31/31 100 Huỳnh. C. Dũng 31 35,55 ± 14,75<br />
Thông lệ đạo (Điểm dừng cứng) 31/31 100 PT qua Cokkeser Y 79 65 (50 -120)<br />
CT Scan lệ đạo có cản quang 31/31 100 đường ngoài Hartikainen 33 78 (60 - 115)<br />
(có hình ảnh tắc ống lệ mũi)<br />
So với phẫu thuật qua đường ngoài kinh<br />
Trong nghiên cứu này các bệnh nhân trước<br />
điển như Cokkeser là 65,0 phút(1) và Hartikainen<br />
khi được phẫu thuật đều có nước mắt chảy tự<br />
78,0 phút(3), lâu hơn so với thời gian phẫu thuật<br />
nhiên,thử nghiệm Jones I âm tính và bơm lệ đạo<br />
trong nghiên cứu này ( p > 0,05).<br />
không còn xuống hốc mũi, tức là lệ đạo của các<br />
bệnh nhân bị tắc hoàn toàn, So sánh đối chiếu<br />
Lâm sàng bệnh nhân sau phẫu thuật<br />
Bảng 5. Lâm sàng bệnh nhân sau phẫu thuật 2 tuần, 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng (n = 31 mắt).<br />
Triệu chứng lâm sàng 2 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng<br />
Chảy nước mắt tự nhiên như trước PT 0(0%) 4(12,9%) 2(6,45%) 2(6,45%)<br />
Thử nghiệm Jones 1 (-) 0(0%) 6(19,5%) 5(16,2%) 5(16,2%)<br />
Bơm lệ đạo không xuống 0(0%) 4(12,9%) 2(6,45%) 2(6,45%)<br />
Mô hạt 2(6,45%) 6(19,5%) 1(3,23%) 0(0%)<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 75<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng 2 tuần 1 tháng 3 tháng 6 tháng<br />
Dính niêm mạc 1(3,23%) 4(12,9%) 2(6,45%) 0(0%)<br />
Bít lỗ niêm mạc 0(0%) 0(0%) 0(0%) 2(6,45%)<br />
<br />
Vị trí lỗ mở túi lệ vào thành ngoài hốc mũi sau Kết quả phẫu thuật<br />
phẫu thuật 6 tháng Bảng 6. Kết quả phẫu thuật ở các thời điểm 2 tuần, 1<br />
Bảng 5. Vị trí lỗ mở túi lệ vào hốc mũi so với chổ bám tháng, 3 tháng, 6 tháng (n=31 mắt).<br />
cuốn mũi giữa (CBCMG) qua khám nội soi sau phẫu Kết quả Tốt Trung bình Xấu Tổng số<br />
mắt<br />
thuật 6 tháng (n = 31 mắt).<br />
2 Tuần 28 (90,32%) 3 (9,68%) 0 (0%) 31<br />
Vị trí Số lượng (mắt) Ti lệ (%)<br />
1 Tháng 23 (74,19%) 4 (12,90%) 4 (12,90%) 31<br />
Trước - trên CBCMG 4/31 12,90<br />
3 tháng 26 (83,87%) 3 (9,68%) 2 (6,45%) 31<br />
Ngang CBCMG 5/31 16,13<br />
6 Tháng 25 (80,65%) 4 (12,90%) 2 (6,45%) 31<br />
Trước - dưới CBCMG 22/31 70,97<br />
<br />
<br />
Bảng 7. So sánh tỉ lệ thành công phẫu thuật mở thông túi lệ - mũi từ bên ngoài và qua nội soi của một số tác<br />
giả(1,4,3,5,6).<br />
Phương pháp Tác giả N Thời gian theo dõi (tháng) Tỉ lệ thành công (%)<br />
PT từ bên ngoài Cokkeser Y. 79 25 89,8 (p>0,05)<br />
Sadiq S.A 67 04 81,0 (p>0,05)<br />
Fayet B 649 21 82,0 (p>0,05)<br />
Hartikainen 32 12 97,0 (p>0,05)<br />
PT qua nội soi Fayet B 300 13 87,0 (p>0,05)<br />
Hartikainen 32 15 97,0 (p>0,05)<br />
Ng. H. Chức 47 12 93,6 (p>0,05)<br />
Ng. T. A.Tài 46 06 95,65 (p>0,05)<br />
H. C. Dũng 31 06 93,55<br />
Biến chứng phẫu thuật<br />
Bảng 8. Những biến chứng gặp trong khi phẫu thuật (n = 31 mắt).<br />
Biến chứng Số lượng (mắt) Tỉ lệ (%)<br />
Chảy máu 4/31 12,90<br />
Tổn thương tiểu trụ và tiền đình mũi 10/31 32,25<br />
Giảm hoăc mất mùi sau mổ 2/31 6,45<br />
Mô hạt( sau phẫu thuật 1 tháng) 6/31 19,35<br />
Dinh niêm mạc( sau phẫu thuật 3 tháng) 2/31 6,45<br />
<br />
BÀN LUẬN Qua kết quả trên cho thấy phẫu thuật mở<br />
thông túi lệ mũi qua nội soi khá thuận lợi, dễ<br />
Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên<br />
dàng, không cần thiết những dụng cụ phức tạp,<br />
cứu 63,32 16,4 tuổi, biến thiên từ 24 đến 90 tuổi,<br />
phù hợp với kết quả và đánh giá của Fayet(2),<br />
tập trung ở lứa tuổi trên 55 tuổi là 19/27<br />
Hartikainen(3), Ngô Thị Anh Tài(5), Nguyễn Hữu<br />
Mặc dù bờ trên lỗ mở xương phần lớn ở Chức(6) (p > 0,05.<br />
trước–trên chổ bám cuốn mũi giữa, song khi<br />
Một cách tương đối so với kết quả phẫu<br />
lành, lỗ mở thông từ túi lệ vào hốc mũi đa số lại<br />
thuật từ bên ngoài dao động từ 80,0% đến 97,0%,<br />
nằm tại phía trước - dưới chổ bám cuốn mũi<br />
thì tỉ lệ thành công tương đương nhau (p > 0,05).<br />
giữa. Điều này có thể do tác dụng của dây<br />
Điều này chứng tỏ phẫu thuật mở thông túi lệ<br />
silicone, kéo đường dẫn từ túi lệ vào hốc mũi<br />
mũi qua nội soi sẽ là một lựa chọn thêm cho<br />
xuống dưới, làm thuận lợi cho nước mắt thoát<br />
bệnh nhân tắc ống lệ mũi mắc phải nguyên phát.<br />
xuống hốc mũi dễ dàng.<br />
<br />
<br />
<br />
76 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Biến chứng trong mổ Những trường hợp thất bại<br />
Biến chứng chảy máu trong mổ thường nhẹ Trong số bệnh nhân của được theo dõi 6<br />
chỉ xảy ra ở 4/31(12,90%) trường hợp, dễ dàng tháng sau phẫu thuật, có 2/31 trường hợp bị bít<br />
cầm máu bằng nhét Mèche có thấm adrenalin lỗ mở so với tác giả Tae S. L., là 74/996 không có<br />
1/100.000 tại chỗ từ 4 - 5 phút hoặc đốt cầm máu sự khác biệt (p = 0,79 > 0,05)(8). Ở những bệnh<br />
bằng Bipolar và vẫn tiếp tục phẫu thuật. Tương nhân này bị gây ứ đọng và chảy nước mắt trở lại.<br />
tự kết quả của tác giả Nguyễn Hữu Chức 10,6% Khi thăm khám ấn vùng túi lệ ra mủ nhầy. Kiểm<br />
(p = 0,74 > 0,05)(6), Hartikainen 6,25%(p = 0,37 > tra bằng chụp CT Scan lệ đạo có cản quang, thấy<br />
0,05)(3), Cokkeser 15,69% (p = 0,70 > 0,05)(1). thuốc cản quang đọng lại ở túi lệ không xuống<br />
Những trường hợp gây tổn thương nhẹ tiểu trụ hốc mũi, vùng cửa sổ xương không có bất<br />
và tiền đình mũi do chạm phải phần cán của mũi thường. Dùng que thông từ tiểu quản lệ xuống<br />
khoan trong khi phẫu thuật, thường gặp ở thông qua chổ niêm mạc bít tắc trong hốc mũi<br />
những trường hợp khi mới bắt đầu của nghiên dưới nội soi và đặt lại ống silicone, sau đó có kết<br />
cứu, không ảnh hưởng đến phẫu thuật nhưng dễ quả tốt<br />
làm bệnh nhân lo lắng. KẾT LUẬN<br />
Biến chứng sớm<br />
Tỉ lệ bệnh nhân đạt kết quả tốt sau 6 tháng<br />
Giảm hoặc mất mùi là hiện tượng có thể gặp phẫu thuật là 80,65%, trung bình 12,90% và xấu<br />
ở những ngày đầu sau phẫu thuật. Ở đây gặp là 6,45%. Kết quả này tương đương với phẫu<br />
2/31(6,45%) trường hợp, không có sự khác biệt so thuật qua đường ngoài.Thời gian mổ ngắn trung<br />
với Tae S. L. và cộng sự gặp 3,0% (p = 0,28 > bình là 35,55 14,75 phút. Không để lại sẹo vùng<br />
0,05)(8). Nguyễn Hữu Chức gặp 10,6% (p = 0,53 > mặt. Không có biến chứng nào nguy hiểm trong<br />
0,05)(6). Mặc dù không trầm trọng, phục hồi hoàn khi mổ.<br />
toàn sau 2 đến 3 tuần khi niêm mạc mũi hết phù<br />
Biến chứng mô hạt viêm và dính niêm mạc<br />
nề, tuy nhiên cũng cần giải thích rõ ràng trước<br />
mũi thường ít và có khả năng làm giảm tỉ lệ<br />
khi phẫu thuật.<br />
thành công nhưng dễ dàng phát hiện và xử lý<br />
Biến chứng muộn qua nội soi mũi khi tái khám theo dõi định kỳ.<br />
Mô hạt nhiều nhất sau 1 tháng, gặp Nguyên nhân thất bại có 2 trường hợp do tái<br />
6/31(19,35%) trường hợp và được đốt bằng tạo niêm mạc mũi gây bít cửa sổ niêm mạc (cửa<br />
Bipolar sau đó thoái triển dần dần còn sổ xương hoàn toàn bình thường) làm cho tắc<br />
1/31(3,23%) trường hợp ở tháng thứ 3 và sau 6 đường dẫn lưu. Không cần phải mổ lại mà chỉ<br />
tháng không có trường hợp nào. Phù hợp với cần đặt lại dây silicone.<br />
kết quả của tác giả Nguyễn Hữu Chức, sau 1<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
tháng, gặp 7/47 (14,9%), 3 tháng 3/44 (6,8%).<br />
1. Cokkeser Y, et al (2000). Comparative external versus<br />
Nhưng so với Tae S. L. gặp 358/966 (37,06%) endoscopic dacryocystorhinostomy: results in 115 patients<br />
(10) số bệnh nhân bị mô hạt thì trong nghiên (130 eyes). Otolaryngol Head and Neck Surg, 123(4):488-91.<br />
cứu của chúng tôi ít hơn (p = 0,043 < 0,05). 2. Fayet B, Racy E, Halhal M, et al (2000). Endonasal<br />
dacryocystorhinostomy with protected drill. J. Fr. Ophthalmol,<br />
Dính niêm mạc sau phẫu thuật. Đối chiếu với 23(4):321-26.<br />
Tae S, nghiên cứu trên 153/996 (15,7%)(8). Tác 3. Hartikainen J, Antila J, et al (1998). Prospective randomized<br />
comparison of endonasal endoscopic dacryocystorhinostomy<br />
giả Nguyễn Hữu Chức 6/47(12,7%)(6). Ngô Thị<br />
and external dacryocystorhinostomy. Laryngoscope, 108(12):<br />
Anh Tài gặp 3/46 (6,25%)(5) không có sự khác 1861-6.<br />
biệt với các tác giả trên (p > 0,05) ở thời điểm 4. Netter FH (1997). Interactive Atlas of clinical Anatomy, Icon<br />
Learning System.<br />
3 tháng sau phẫu thuật. 5. Ngô Thị Anh Tài (2005). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng - cận lâm<br />
sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn bằng phẫu thuật nội<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng 77<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
soi nối thông túi lệ - mũi qua đường mũi. Luận án chuyên khoa 8. Tae SL, et al (2004). Endoscopic dacryocystorhinostomy: An<br />
cấp II, Trường Đại học Y Khoa Huế. eastern perspective. Manual of Endoscopic Lacrimal and<br />
6. Nguyễn Hữu Chức và cộng sự (2005). Nghiên cứu ứng dụng Orbital Surgery, Butterworth-Heinemann.<br />
phẫu thuật tiếp khẩu túi lệ - mũi qua nội soi, đặt ống silicone.<br />
Y học Việt Nam số 9-314, tr. 15-21.<br />
7. Nguyễn Hữu Dũng, Trần Minh Trường, Nguyễn Hữu Chức Ngày nhận bài báo: 11/09/2017<br />
(2002). Phẫu thuật mở thông lệ - mũi qua nội soi. Kỷ yếu công Ngày phản biện nhận xét bài báo: 02/11/2017<br />
trình nghiên cứu khoa học, hội nghị khoa học chuyên ngành Tai Mũi<br />
Họng, tr.152-155. Ngày bài báo được đăng: 28/02/2018<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
78 Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br />