Đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo thang điểm Pooled cohort equation trên bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ nguy cơ tim mạch 10 năm theo công thức tính Pooled cohort equation trên bệnh nhân đái tháo đường và mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với thang điểm Pooled cohort equation.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo thang điểm Pooled cohort equation trên bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TIM MẠCH 10 NĂM THEO THANG ĐIỂM POOLED COHORT EQUATION TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT NGHỆ AN Nguyễn Thanh Bình*, Lê Thị Giang*, Nguyễn Văn Khánh* TÓM TẮT 9 nguy cơ tim mạch 10 năm với các yếu tố: giới Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ nguy cơ tim mạch tính, tuổi, số năm bị đái tháo đường, tình trạng 10 năm theo công thức tính Pooled cohort tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tình trạng hút equation trên bệnh nhân đái tháo đường và mối thuốc lá. liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với thang Từ khóa: thang điểm pooled- cohort điểm Pooled cohort equation. Đối tượng và equation, nguy cơ tim mạch 10 năm. phương pháp: 320 bệnh nhân (ĐTĐ) đái tháo đường trong độ tuổi từ 40 - 79 được chẩn đoán SUMMARY và điều trị tại bệnh viện Nội tiết nghệ An với thời 10 YEARS OF CARDIOVASCULAR gian từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 10 năm RISK BY POOLED COHORT 2020. Kết quả: Nghiên cứu của chúng tôi cho EQUATION SCORES IN DIABETES thấy tỷ lệ bệnh nhân có nguy cơ rất cao chiếm tỷ PATIENTS AT NGHE AN HOSPITAL lệ cao nhất (41,88%), nguy cơ cao là 37,19 . Tỷ OF ENDOCRINOLOGY lệ bệnh nhân có điểm ước tính nguy cơ tim mạch Objective: 10-year cardiovascular risk ratio 10 năm (theo thang điểm ) >10% chiếm tỷ lệ cao according to the Pooled cohort equation formula nhất (41,88%), bệnh nhân có điểm ước tính nguy for diabetic patients at Nghe An Endocrine cơ tim mạch từ 7,5 đến 10%: 37,19%. Có sự liên Hospital. Relationship between some risk factors quan giữa nguy cơ tim mạch 10 năm ( ước tính with the Pooled cohort equation. Objects and theo thang điểm pooled- cohort) với các yếu tố: methods: 320 diabetic patients between the ages giới tính, tuổi, số năm bị đái tháo đường, tình of 40 and 79 are diagnosed and treated at Nghe trạng tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tình trạng An endocrine hospital from March 2020 to hút thuốc lá, nghiên cứu chưa thấy sự khác biệt October 2020. Results: Research Our study có ý nghĩa thống kê giữa nhóm có BMI bình showed that the proportion of patients with very thương với nhóm thừa cân, béo phì. Kết luận: high risk accounted for the highest proportion Bệnh nhân đái tháo đường có điểm ước tính nguy (41.88%), the cơ tim mạch 10 năm theo thang điểm pooled- high risk was 37.19%. The proportion of cohort equation trên 10 và trên 7,5 chiếm tỷ lệ patients with 10-year estimated cardiovascular cao. Nghiên cứu cho thấy có sự liên quan giữa risk score (on a scale)> 10% had the highest proportion (41.88%), patients with an estimated *Bệnh viện Nội tiết Nghệ An cardiovascular risk score of 7.5 to 10 %: 37.19%. Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Giang There was a correlation between 10-year Email: Bsgiangbvnt@gmail.com cardiovascular risk (estimated on a pooled-cohort Ngày nhận bài: 30.10.2020 scale) and factors: gender, age, number of years Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 of diabetes, hypertension, dyslipidemia, and Ngày duyệt bài: 27.11.2020 61
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 smoking status, the study found no statistically significant differences between the group with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU normal BMI and the overweight and obese 2.1. Đối tượng nghiên cứu group. Conclusion: Diabetic patients with a Gồm 320 bệnh nhân được chẩn đoán đái pooled-cohort equation above 10 and above 7.5 tháo đường trong độ tuổi 40- 79 được điều trị score high cardiovascular risk estimates for 10 tại Bệnh viện Nội tiết Nghệ An từ tháng years. Research shows that there is a relationship 03/2020 đến tháng 09/2020. between 10-year cardiovascular risk with factors: Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân không bị sex, age, number of years of diabetes, ĐTĐ Có bệnh tim mạch: bệnh cơ tim, bệnh hypertension, dyslipidemia, smoking status. Keywords: pooled-cohort equation, van tim hoặc đã được chẩn đoán BMV trước cardiovascular risk 10 years. đó. Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, Tiền sử hoặc hiện tại có tai biến mạch não. Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân có bệnh nặng kèm theo: nhiễm trùng Trong những năm gần đây, ĐTĐ đang là nặng, tăng áp lực thẩm thấu. vấn đề sức khoẻ toàn cầu với tỷ lệ mắc bệnh 2.2. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô ngày càng gia tăng ở các nước phát triển và tả cắt ngang. đang phát triển. Khoảng 70 % tử vong ở 2.3. Các biến số nghiên cứu: tuổi, giới, bệnh nhân ĐTĐ là do biến chứng mạch máu huyết áp tâm thu, cholestetol, HDL, tiền sử lớn [1]. Nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh tiểu đường, hút thuốc lá. .. nhân ĐTĐ mà không có bệnh lý tim mạch 2.4. Cách tính điểm : Nhập các chỉ số trước đó thì nguy cơ tương đương với bệnh này vào bảng tính điện tử Pool- cohort ta thu nhân đã có bệnh lý tim mạch mà không ĐTĐ được điểm nguy cơ tim mạch 10 năm của đối [2]. Bệnh nhân ĐTĐ thì nguy cơ mắc bệnh tượng. Điểm nguy cơ tim mach 10 năm của tim mạch gấp 2-4 lần so với bệnh nhân đối tượng là a% có nghĩa là xác suất xảy ra không ĐTĐ [3],[4] Trên thế giới đã hình biến cố tim mạch trong 10 năm của đối thành rất nhiều thang điểm đánh giá nguy cơ tượng này là a%. tim mạch . Công thức Pool Cohort Equation -Bảng tính điện tử sử dụng: có ưu điểm là tính cả nguy cơ đột quỵ, đồng https://clincalc.com/Cardiology/ASCVD/Poo thời tính toán nguy cơ được hiệu chỉnh theo ledCohort.aspx giới tính và chủng tộc. Chính vì vậy, chúng - Phân tầng nguy cơ thành 3 nhóm: Nhóm tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai nguy cơ thấp mục tiêu: Đánh gái tỷ lệ nguy cơ tim mạch 7.5 %; nhóm nguy cơ rất cao >10 %. 10 năm theo công thức tính Pooled cohort equation trên bệnh nhân đái tháo đường tại III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bệnh viên Nội Tiết Nghệ An. Mối liên quan 3.1. Đặc điểm chung - Trong số 320 bệnh nhân, nam chiếm tỷ giữa một số yếu tố nguy cơ với thang điểm lệ 52.18%, nữ chiếm 47.82%. Tuổi trung Pooled cohort equation. bình của nhóm nghiên cứu là 59.5 6. Thời gian chẩn đoán bệnh ĐTĐ từ 5-10 năm 62
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 chiếm tỷ lệ cao nhất (55,63%). Trong nghiên theo thang điểm Pool- cohort cứu của chúng tôi bệnh nhân bị béo phì Số lượng Tỷ lệ chiếm tỷ lệ thấp. Tỷ lệ bệnh nhân có tăng Thấp 67 20,93 huyết áp là 38,75%. Bệnh nhân có tăng Cao 119 37,19 cholesterol máu cao chiếm (60,93%). Tỷ lệ Rất cao 134 41.88 có HDL giảm là 41,88%. Bệnh nhân có hút Tổng 320 100 thuốc lá là 20,07%. số bệnh nhân hút thuốc Tỷ lệ bệnh nhân có nguy cơ rất cao chiếm lá 100% là nam giới. tỷ lệ cao nhất (41,88%), nguy cơ cao là 3.2. Đánh giá điểm nguy cơ tim mạch 37,19 %. 10 năm của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Tỷ lệ nguy cơ tim mạch 10 năm 3.3. Mối liên quan yếu tố nguy cơ với thang điểm Pooled cohort equation Bảng 2. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo giới Giới tính Nguy cơ tim Nam Nữ mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Thấp 15 8,89 52 33,91 Cao 78 46,81 41 25,89 Rất cao 74 44,30 60 39,20 P < 0,05 Tỷ lệ nam giới có nguy cơ tim mạch 10 năm cao và rất cao lớn hơn ở nữ giới Bảng 3. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo nhóm tuổi Nhóm tuổi Nguy cơ tim 40-49 50-59 ≥ 60 mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Thấp 32 40.0 21 15,91 14 12,90 Cao 22 27,51 47 35,01 50 46,39 Rất cao 26 32,49 64 48,48 44 40,61 p < 0,05 Tỷ lệ điểm ước tính nguy cơ tim mạch 10 năm tăng dần theo tuổi. Bảng 4. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo năm bị ĐTĐ Số năm bị ĐTĐ Nguy cơ tim 10 năm mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Thấp 27 60,01 32 17,92 8 8,19 Cao 11 24,42 68 38,31 40 41,21 Rất cao 7 15,57 78 43,77 49 50,60 63
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 P < 0,05 Số năm bị đái tháo đường càng cao thì điểm ước tính nguy cơ tim mạch càng cao Bảng 5. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo tình trạng huyết áp Tăng huyết áp Nguy cơ tim Có Không mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Thấp 22 17,71 45 22,91 Cao 30 24,21 89 45,41 Rất cao 72 58,08 62 31,68 p < 0,05 Có sự khác nhau về điểm nguy có tim mạch 10 năm ở nhóm bệnh nhân có tăng huyết áp với nhóm không tăng huyết áp, Bảng 6. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo mức cholesterol Mức cholesterol Nguy cơ tim Bình thường Tăng mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % Thấp 51 40,80 16 8,21 Cao 42 33,60 77 39,48 Rất cao 32 22,60 102 76,11 p < 0,05 Nhóm bệnh nhân tăng cholesterol có tỷ lệ điểm ước tính nguy cơ tim mạch cao hơn nhóm có cholesterol bình thường, Bảng 7. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo BMI BMI Nguy cơ tim Gầy Bình thường Tiền béo phì Béo phì mạch 10 năm n % N % n % n % Thấp 29 30,28 25 16,23 7 19,44 6 17,64 Cao 40 41,66 51 33,11 14 38,88 14 41,17 Rất cao 27 28,13 78 50,64 15 41,66 14 41,17 p > 0,05 Sự khác biệt về điểm ước tính nguy cơ tim mạch 10 năm ở các nhóm đối tượng có thể trạng gầy, bình thường hay thừa cân béo phì chưa có ý nghĩa thống Bảng 8. Nguy cơ tim mạch 10 năm theo tình trạng hút thuốc lá Hút thuốc lá Nguy cơ tim Không Có mạch10 năm n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % 64
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Thấp 57 25,11 10 10,75 Cao 80 35,24 39 41,93 Rất cao 90 39,64 44 47,31 p < 0,0 5 Nhóm bệnh nhân hút thuốc có điểm ước tính nguy cơ tim mạch cao hơn nhiều so với nhóm không hút thuốc. Tỷ lệ bệnh nhân có điểm ước tính nguy cơ tim mạch >10% cao nhất ở nhóm có hút thuốc (47,31%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 năm bị bệnh đái tháo đường là một trong các ngừa tiên phát và thứ phát các bệnh tim yếu tố nguy cơ không thể thay đổi được mạch do xơ vữa như bệnh động mạch vành, - Liên quan với tăng huyết áp: Tăng huyết đột quỵ và bệnh động mạch ngoại vi, nhóm áp nếu kiểm soát không tốt sẽ dẫn tới các bệnh nhân hướng tới là có điểm ước tính biến chứng tim mạch nặng nề như bệnh nguy cơ tim mạch 10 năm theo thang điểm mạch vành, đột quỵ, thậm chí tử vong. Kết này ≥ 7,5%. Kết quả và khuyến cáo này cho qủa nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có sự chúng ta thấy việc đánh giá lipid máu định khác nhau về điểm nguy có tim mạch 10 năm kỳ ở bệnh nhân đái tháo đường là rất quan ở nhóm bệnh nhân có tăng huyết áp với trọng. nhóm không tăng huyết áp, sự khác biệt này - Liên quan với BMI: Thừa cân, béo phì là có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Ở nhóm yếu tố nguy cơ trong nhiều bệnh trong đó có bệnh nhân có tăng huyết áp thì điểm ước đái tháo đường do tăng đề kháng insulin. Với tính nguy cơ tim mạch >10 chiếm tỷ lệ cao chế độ ăn và lối sống tĩnh tại như ngày nay nhất (58,08%). Theo báo cáo tại JNC VII nguy cơ thừa cân cao, tuy nhiên trong nghiên năm 2003, tăng huyết áp làm tăng nguy cơ cứu của chúng tôi số đối tượng thừa cân lại tai biến mạch máu não lên gấp 4 lần và nguy chiếm tỷ lệ không cao. Nghiên cứu cũng cho cơ bị nhồi máu cơ tim lên gấp 2 lần và khi kết quả sự khác biệt về điểm ước tính nguy huyết áp tâm thu tăng 20mmHg và huyết áp cơ tim mạch 10 năm theo thang điểm pooled tâm trương tăng 10mmHg thì nguy cơ tử –cohort ở các nhóm đối tượng có thể trạng vong vì BTM tăng gấp 2. Tuy nhiên yếu tố gầy, bình thường hay thừa cân béo phì chưa này ta có thể kiểm soát được, vì vậy chúng ta có ý nghĩa thống kê với P>0,05. Tuy nhiên cần tập trung sàng lọc và điều trị tốt tăng việc kiểm soát cân nặng cũng rất quan trọng. huyết áp cho bệnh nhân. - Liên quan với hút thuốc lá: Nghiên cứu - Liên quan với lipid máu: Rối loạn lipid của chúng tôi cho thấy nhóm bệnh nhân hút máu là bệnh thường đi kèm với đái tháo thuốc có điểm ước tính nguy cơ tim mạch đường. Đây là những yếu tố nguy cơ có thể cao hơn nhiều so với nhóm không hút thuốc. thay đổi được. Nghiên cứu của chúng tôi cho Tỷ lệ bệnh nhân có điểm ước tính nguy cơ kết quả: nhóm bệnh nhân tăng cholesterol có tim mạch >10% cao nhất ở nhóm có hút tỷ lệ điểm ước tính nguy cơ tim mạch cao thuốc (47,31%). Sự khác biệt này có ý nghĩa hơn nhóm có cholesterol bình thường, trong thống kê với P10% ở chứng minh, thuốc lá làm tăng gấp đôi nguy nhóm tăng cholesterol là cao nhất (76,11%). cơ tử vong vì các bệnh lý tim mạch đặc biệt Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với nhồi máu cơ tim và đột quỵ. p10% hành về liệu pháp hạ cholesterol nhằm phòng chiếm tỷ lệ cao nhất (41,88%), bệnh nhân có điểm ước tính nguy cơ tim mạch từ 7,5 đến 66
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 10%: 37,19%. Có sự liên quan giữa nguy cơ 3. Deepa R, Arvind K. & Mohan V.. Diabetes tim mạch 10 năm (ước tính theo thang điểm and risk factors for coronary artery disease. pooled- cohort) với các yếu tố: giới tính, Current science. 2002, 83(12): p 1947-1505. tuổi, số năm bị đái tháo đường, tình trạng 4. Guzder RN., Gatling W., Mullee MA & tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tình trạng Byrne CD. Impact of matebolic syndrome criteria on cardiovascular disease risk in hút thuốc lá, nghiên cứu chua thấy sự khác people with newly diagnosed type 2 diabetes. biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm có BMI Diabetologia. 2006, 49(1): p 49-55. bình thương với nhóm thừa cân, béo phì. 5. Tạ Xuân Trường. Phân tầng nguy cơ tim mạch theo thang điểm Pooled cohort equation TÀI LIỆU THAM KHẢO ở bênh nhân tăng huyết áp đang điều trị tại 1. Mcewan P., Williams JE., Griffiths JD., bệnh viện đa khoa nông nghiệp. Tạp chí y học Bagust A., et al. Evaluating the performance Việt Nam. 2017, tr63-69. of the Framingham risk equations in a 6. G.E.Gresham., T.E.Fitzpatrick, P.A.Wolf. population with diabetes. Diabetic Medicine. Residual disability in survivors of stroke--the 2004, 21: p 318-323. Framingham study. N Engl J Med. 1975, 2. Steven M.Haffner, Seppo Lehto, Tapani 293(19), 954-956. Rönnema, et al. Mortality from Coronary 7. Bloom DE. The Global Economic Burden of Heart Disease in Subjects with Type 2 Noncommunicable Diseases. Geneva: Diabetes and in Nondiabetic Subjects with World Economic Forum. 2011, 8, p.24 and without Prior Myocardial Infarction. New England J of Med. 1998, 339((4): p 229-234. 67
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá nguy cơ tim mạch trước phẫu thuật ngoài tim
37 p | 71 | 6
-
Một số yếu tố nguy cơ tim mạch theo mục tiêu khuyến cáo điều trị của ESC- EASD 2019 ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Cư Jut, Đắk Nông năm 2020
8 p | 45 | 4
-
Dự báo nguy cơ tim mạch 10 năm bằng thang điểm SCORE2 và SCORE2-OP trên bệnh nhân tăng huyết áp
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá nguy cơ chảy máu theo thang điểm ARC - HBR ở bệnh nhân Hội chứng vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da
5 p | 35 | 3
-
Nguy cơ tim mạch của bệnh nhân tăng huyết áp Việt Nam đang điều trị sử dụng bảng đánh giá nguy cơ tim mạch 10 năm theo WHO/ISH
6 p | 70 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng mô hình theo thang điểm Framingham dự đoán nguy cơ mắc bệnh tim mạch 10 năm trên nhóm nhân viên văn phòng tại Hà Nội
9 p | 81 | 3
-
Ảnh hưởng chế độ ăn chay trường trên kháng insulin và một số yếu tố nguy cơ tim mạch trên đối tượng nam giới
4 p | 67 | 3
-
Nghiên cứu chức năng thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 có phân số tống máu bảo tồn
31 p | 84 | 3
-
Nguy cơ tim mạch theo thang điểm Framingham trên bệnh nhân vảy nến mảng: Một nghiên cứu bệnh chứng tại Bệnh viện Da liễu thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 7 | 3
-
Đánh giá mối tương quan của các yếu tố nguy cơ tim mạch với thang điểm CHA2DS2-VASc ở bệnh nhân đột quỵ có rung nhĩ không do bệnh van tim
9 p | 42 | 3
-
Đánh giá mối liên quan giữa đề kháng insulin với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
7 p | 4 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch và hội chứng ngưng thở khi ngủ ở bệnh nhân rung nhĩ
14 p | 8 | 2
-
Đánh giá nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân vảy nến tại bệnh viện da liễu trung ương
5 p | 21 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm tầng nguy cơ tim mạch của bệnh nhân tăng huyết áp và không tăng huyết áp bị tai biến mạch máu não tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn Bình Định
9 p | 42 | 2
-
Đánh giá nguy cơ biến cố tim mạch do xơ vữa trong 10 năm và việc sử dụng statin theo hướng dẫn của ACC/AHA 2013 trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 52 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối bằng chụp vi tính đa lát cắt với một số yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống
6 p | 79 | 2
-
Đánh giá và điều trị đột tử do tim
50 p | 46 | 2
-
Nghiên cứu nồng độ Asymmetric dimethylarginine huyết tương và mối liên quan với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối
10 p | 86 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn