ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (E-
BANKING) TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
PHẠM THỊ HIẾU KIÊN
I
Thừa Thiên Huế, tháng 1/2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (E-
BANKING) TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
ThS. Nguyễn Thị Minh Hương Phạm Thị Hiếu Kiên
Mã sinh viên: 17K4021114
Lớp: K51C - QTKD
Niên khóa : 2017-2021
II
Thừa Thiên Huế, tháng 1/2021
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi từ rất nhiều người.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị
kinh doanh cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt
cho tôi nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian 4 năm học vừa
qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô ThS. Nguyễn Thị Minh
Hương đã tận tình dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các phòng ban chức năng trong NH
TMCP Đông Á – chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi tham gia thực tập
trong 3 tháng vừa qua, nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành báo cáo tổng hợp về đánh
giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT (E-Banking) tại NH
TMCP Đông Á.
Trong lúc thực hiện đề tài nghiên cứu này, tôi đã cố gắng hoàn thành tốt nhất đề
tài nghiên cứu của mình. Tuy nhiên, không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự
thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn sinh viên.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Phạm Thị Hiếu Kiên
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................... x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ...................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
5.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................................ 3
5.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................. 4
5.2.1. Phương pháp điều tra thu thập dữ liệu .................................................................. 5
5.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................... 5
5.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp ..................................................................................................... 6
5.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 7
5.2.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu ......................................................................... 7
5.2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả .............................................................................. 7
5.2.2.3. Kiểm định độ tin cậy và đánh giá thang đo ........................................................ 7
5.2.2.4. Kiểm định trung bình tổng thể One – Sample T-test ......................................... 8
5.2.2.5. Phân tích hồi quy ................................................................................................ 9
6. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................ 10
ii
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 11
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 11
1.1.1. Dịch vụ ................................................................................................................ 11
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ ............................................................................................ 11
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ....................................................................................... 11
1.1.2. Chất lượng dịch vụ .............................................................................................. 12
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ .......................................................................... 12
1.1.2.2. Những yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ ............................................ 13
1.1.3. Sự hài lòng của khách hàng ................................................................................. 14
1.1.3.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng ............................................................. 14
1.1.3.2. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng ........................................ 15
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng .................... 15
1.1.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................................................... 16
1.1.4.1. Khái niệm dịch vụ NHĐT ................................................................................ 16
1.1.4.2. Các sản phẩm của dịch vụ NHĐT .................................................................... 17
1.1.4.3. Vai trò của dịch vụ NHĐT ............................................................................... 18
1.1.5. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ .......................................................... 20
1.1.5.1. Mô hình SERVQUAL ...................................................................................... 20
1.1.5.2. Mô hình SERVPERF ........................................................................................ 23
1.1.5.3. Mô hình chất lượng kỹ thuật – Chất lượng chức năng ..................................... 24
1.1.6. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ Ngân hàng............................................... 26
1.1.6.1. Mô hình CBSQ của Xin Guo & ctg (SQ8) ...................................................... 26
1.1.6.2. Mô hình chất lượng dịch vụ của Kumar & ctg (SQ9) ...................................... 27
1.1.7. Các nghiên cứu có liên quan................................................................................ 28
1.1.7.1. Nghiên cứu nước ngoài .................................................................................... 28
1.1.7.2. Nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 31
1.1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 34
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 36
1.2.1. Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử trên thế giới ........................... 36
iii
1.2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ Ngân hàng điện tử ở Việt Nam ........................... 37
CHƯƠNG 2: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................... 39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á .............................................................. 39
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đông Á ................................................. 39
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NH TMCP Đông Á ......................................... 39
2.1.3. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế .............................. 42
2.1.4. Dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế .............. 42
2.1.4.1. Giới thiệu dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế ........................ 42
2.1.4.2 Tiện ích của dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á ....................................... 43
2.1.5. Mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế ................... 44
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế ............. 46
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế ......... 49
2.1.8. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á –CN Huế .......... 52
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đông Á -
Chi nhánh Huế ............................................................................................................... 55
2.2.1. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ E-Banking tại Ngân hàng TMCP Đông Á
- Chi nhánh Huế ............................................................................................................. 55
2.2.2. So sánh một số tiện ích của dịch vụ DongA E-Banking với tiện ích dịch vụ của
các Ngân hàng khác ....................................................................................................... 56
2.3. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện
tử (E-Banking) tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ................................. 56
2.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra ............................................................................................. 56
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về một số thông tin liên quan đến dịch vụ ngân hàng
điện tử của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế .............................................. 59
2.3.3. Đánh giá sự tin cậy của thang đo ......................................................................... 61
2.3.3.1. Thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ của Ngân hàng .......................... 61
2.3.3.2. Thang đo sự hài lòng của khách hàng .............................................................. 64
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................ 64
2.3.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập .......................................... 64
iv
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc...................................... 66
2.3.5. Kiểm định One Sample T-test với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ của Ngân hàng ........................................................ 66
2.3.6. Phân tích tương quan ........................................................................................... 74
2.3.7. Kiểm định các giả thuyết của mô hình ................................................................ 75
2.3.7.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................... 75
2.3.7.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình tuyến tính bội .......................................... 75
2.3.7.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................. 76
2.3.7.4. Giả định tính độc lập của sai số ........................................................................ 77
2.3.7.5. Kết quả phân tích hồi quy ................................................................................. 77
2.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ....................................... 80
2.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 80
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ................................................................................... 80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ ........................................................ 81
3.1. Định hướng ............................................................................................................. 81
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng Đông Á ........................................................ 81
3.1.2. Định hướng từ kết quả nghiên cứu ...................................................................... 82
3.2. Giải pháp cho các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ của Ngân hàng ................................................................................ 83
3.2.1. Giải pháp nâng cao yếu tố mức độ tin cậy .......................................................... 83
3.2.2. Giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng ................................................................... 83
3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ ................................................................. 83
3.2.4. Giải pháp nâng cao mức độ đồng cảm ................................................................ 84
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng các yếu tố hữu hình ........................................... 84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 85
1. Kết luận ...................................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 86
v
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................. 86
2.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ......................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 88
vi
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BP PTKD : Bộ phận phát triển kinh doanh
CN : Chi nhánh
DongA Bank : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á
DVKH : Dịch vụ khách hàng
GĐ : Giám đốc
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KHCN : Khách hàng cá nhân
NH : Ngân hàng
NHĐT : Ngân hàng điện tử
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
PGĐ : Phó giám đốc
QLTD : Quản lý tín dụng
QTTH : Quản trị tổng hợp
TMCP : Thương mại cổ phần
TPNQ : Trưởng phòng ngân quỹ
TMĐT : Thương mại điện tử
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa mô hình SERVQUAL gốc (1985) và mô hình
SERVQUAL hiệu chỉnh (1988) .................................................................................... 22
Bảng 1.2: Tóm tắt các nghiên cứu nước ngoài .............................................................. 30
Bảng 1.3: Tóm tắt các nghiên cứu trong nước .............................................................. 33
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019 ......... 46
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019 ...... 49
Bảng 2.3: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á qua 3 năm
2017 - 2019 .................................................................................................................... 52
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Banking giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................................... 55
Bảng 2.5: So sánh một số tiện ích dịch vụ E-Banking giữa các Ngân hàng ................. 56
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu điều tra ...................................................................................... 57
Bảng 2.7: Nguồn thông tin biết đến ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ...... 59
Bảng 2.8: Mục đích sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng ........................................ 60
Bảng 2.9: Yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ ........................................ 60
Bảng 2.10: Tần suất sử dụng của khách hàng ............................................................... 61
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các biến quan sát ............ 62
Bảng 2.12: Kiểm định hệ số tin cậy của thang đo sự hài lòng ...................................... 64
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập .................................... 64
Bảng 2.14: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc ................................ 66
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One Sample T-test về mức độ tin cậy .......................... 68
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố mức độ đáp ứng ..... 69
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố năng lực phục vụ .... 70
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố mức độ đồng cảm ... 72
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T – test đối với yếu tố phương tiện hữu
hình ................................................................................................................................ 73
Bảng 2.20: Ma trận tương quan giữa các biến .............................................................. 74
Bảng 2.21: Phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter ................................................ 75
Bảng 2.22: Phân tích phương sai ANOVA ................................................................... 76
viii
Bảng 2.23: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 76
Bảng 2.24: Kiểm tra tính độc lập của sai số .................................................................. 77
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................... 77
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 5
Sơ đồ 1.1: Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng .................................... 15
Sơ đồ 1.2: Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ ....................... 20
Sơ đồ 1.3: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF .................................................... 24
Sơ đồ 1.4: Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos, 1984 ........................................ 25
Sơ đồ 1.5: Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ CBSQ .............................................. 26
Sơ đồ 1.6: Mô hình chất lượng dịch vụ của Kumar và ctg, 2009 .................................. 27
Sơ đồ 1.7: Mô hình nghiên cứu của Ladhari ................................................................. 28
Sơ đồ 1.8: Mô hình nghiên cứu của Avkiran ................................................................ 29
Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Tiến Hòa ......................................................... 31
Sơ đồ 1.10: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Lâm Hoàng Yến ................................... 32
Sơ đồ 1.11: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Hà.............................................. 33
Sơ đồ 1.12: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 35
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Đông Á ........................................ 44
x
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, nền tảng công nghệ thương mại điện tử
ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp không nhất thiết phải có một đội ngũ
nhân viên hùng hậu mà thay vào đó là sự góp mặt, hỗ trợ của nền tảng công nghệ hiện
đại. Mô hình Ngân hàng điện tử (NHĐT) dần dần được mở rộng, là xu hướng tất yếu
trong chiến lược phát triển mảng dịch vụ tại các Ngân hàng (NH).
Trong guồng quay hối hả của xã hội hiện đại, việc sắp xếp thời gian và công việc
để đến NH thực hiện các thủ tục giao dịch từ nhỏ đến lớn thực sự là một điều không
đơn giản. Do vậy, sự ra đời của dịch vụ NHĐT (E - banking) đã và đang trở thành dịch
vụ được khách hàng quan tâm trong những năm gần đây. Với sự tiến bộ của công nghệ
thông tin cùng với sự phổ cập của các thiết bị thông minh thì việc thực hiện các giao
dịch trở nên nhanh chóng hơn bao giờ hết. Có thể thấy rằng, phát triển dịch vụ NHĐT
(E - Banking) là một trong những yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của
một hệ thống NH trong giai đoạn công nghệ 4.0 chiếm lĩnh mọi lĩnh vực trong đời
sống, là một trong những thước đo đánh giá vị thế của các NH Việt Nam hiện nay.
Nhận thức được vai trò quan trọng của công nghệ thông tin đối với đời sống xã hội
ngày nay, NH Thương mại cổ phần (TMCP) Đông Á - Chi nhánh (CN) Thừa Thiên
Huế đã tập trung nguồn lực đầu tư cho dịch vụ NHĐT. Bên cạnh việc hoàn thiện các
nghiệp vụ truyền thống tại NH, Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã lần lượt triển
khai và đi vào cung cấp dịch vụ điện tử này cho khách hàng. Do NH TMCP Đông Á đi
vào triển khai dịch vụ NHĐT sau so với các NH khác nên cũng còn gặp nhiều khó
khăn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, thiết kế giao diện hình ảnh để tìm kiếm
khách hàng và cạnh tranh với các NH khác.
Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, sự hài lòng của khách hàng là yếu tố quyết
định sự thành công của dịch vụ NHĐT tại các NH TMCP nói chung và NH TMCP
Đông Á - CN Thừa Thiên Huế nói riêng. Thay vì NH đi theo xu hướng đưa ra dịch vụ
trước rồi mới thỏa mãn nhu cầu khách hàng thì phải lấy khách hàng làm trọng tâm,
làm cốt lõi của mọi dịch vụ. Vậy, để phát triển dịch vụ NHĐT, NH TMCP Đông Á -
1 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
CN Thừa Thiên Huế phải chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT nhằm đáp ứng
được nhu cầu và làm hài lòng những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ NHĐT.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) tại ngân
hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đề tài thực tập cuối khóa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Trên cơ sở đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NHĐT (E-Banking) tại NH TMCP Đông Á – chi nhánh Huế, nghiên cứu đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NHĐT (E-Banking).
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ NHĐT (E-Banking).
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ E-Banking tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ E-Banking tại NH
TMCP Đông Á - CN Huế.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ E-Banking tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Những cơ sở lý luận và thực tiễn nào liên quan đến sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ NHĐT?
Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế?
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP
Đông Á – CN Huế như thế nào?
Những giải pháp nào nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế?
2 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NHĐT tại NH TMCP Đông Á_CN Huế.
Đối tượng điều tra: Khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ NHĐT (E-Banking)
tại NH TMCP Đông Á_CN Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về phạm vi thời gian:
Đối với số liệu thứ cấp: Nghiên cứu thu thập những số liệu thứ cấp liên quan đến
thực trạng dịch vụ NHĐT (E-Banking) tại NH TMCP Đông Á – CN Huế giai đoạn
2017 – 2019.
Đối với số liệu sơ cấp: Được thu nhập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp, khảo sát
khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ NHĐT (E-Banking) tại NH TMCP Đông
Á_CN Huế bằng thiết kế bảng hỏi từ tháng 10/2020 đến tháng 12/2020. Giải pháp
được đề xuất đến năm 2024.
Phạm vi về không gian: Tại NH TMCP Đông Á_CN Huế.
Về phạm vi nội dung: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ NHĐT (E-Banking) tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu định tính
Quy trình: Tác giả sẽ chuẩn bị một số câu hỏi để thảo luận, trao đổi với khách
hàng và các bộ phận của NH như: bộ phận Marketing, bộ phận chăm sóc khách hàng
với nội dung tập trung vào nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, từ đó xây dựng các
thang đo đưa vào mô hình nghiên cứu và thiết lập bảng hỏi cho phù hợp, cụ thể:
NH sử dụng các thang đo nào để đo lường mức độ hài lòng của khách hàng.
Đánh giá của NH về thang đo sự hài lòng của khách hàng mà tác giả đưa ra với
5 mức độ: Hoàn toàn không đồng ý, không đồng ý, trung lập, đồng ý và hoàn toàn
đồng ý .
3 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Đánh giá của NH về các tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ như: mức độ tin cậy,
mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ đồng cảm, phương tiện hữu hình cùng các
biến ở trong mỗi tiêu chí đo lường mà tác giả đưa ra.
Những yếu tố mà NH cho là sẽ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.
Phỏng vấn thử một số khách hàng để xem các tiêu chí đo lường, thang đo đánh giá
sự hài lòng của khách hàng mà tác giả đưa ra có phù hợp hay không.
Đưa ra một số tiêu chí như: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ,
mức độ đồng cảm, phương tiện hữu hình để xem sự lựa chọn của khách hàng tập trung
ở tiêu chí nào.
Kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ NHĐT trong thời gian tới.
Kết quả: Sau quá trình nghiên cứu định tính, kết quả cho thấy các chuyên gia tại
NH và các khách hàng tiêu biểu đều đánh giá cao tầm quan trọng của cả 5 yếu tố này
trong mối quan hệ với sự hài lòng của khách hàng. Do đó, có thể dùng 5 nhân tố này
phục vụ cho nghiên cứu định lượng bao gồm: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng
lực phục vụ, mức độ đồng cảm và phương tiện hữu hình.
5.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng hỏi điều tra khách hàng về
chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế. Bảng hỏi điều tra phát ra
và thu về hợp lệ sẽ được xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS để có được những
thông tin cần thiết phục vụ cho phân tích và xử lý số liệu.
4 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nghiên cứu sơ bộ Xác định mô hình nghiên cứu Thiết kế thang đo nháp
Phỏng vấn thử
Thang đo chính thức Nghiên cứu chính thức Hỏi ý kiến chuyên gia
Chọn mẫu
Điều chỉnh
Điều tra mẫu
Mã hóa biến
Xử lý số liệu
Thang đo hoàn chỉnh Kiểm định mối quan hệ giữa các biến
Kết quả nghiên cứu
Phân tích số liệu
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp điều tra thu thập dữ liệu
5.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Thu thập thông tin, số liệu về thực trạng cung cấp dịch vụ E-Banking tại ngân
hàng TMCP Đông Á - CN Huế.
5 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nguồn thông tin trên Website chính thức của NH TMCP Đông Á: các thông tin về
lịch sử phát triển, quá trình phát triển, sơ đồ tổ chức, NH Đông Á điện tử,...
Các nghiên cứu của các tác giả khác liên quan đến chất lượng dịch vụ NHĐT.
Thu thập từ các nguồn: báo, tạp chí, thư viện, cục thông tin,...
Các văn bản pháp quy của nhà nước về luật giao dịch điện tử.
5.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp chủ yếu bằng phương pháp điều tra bảng
hỏi, thông qua những khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ E-Banking tại
NH TMCP Đông Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu
Phương pháp xác định kích cỡ mẫu:
Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác định cỡ mẫu điều tra. Việc chọn phương
pháp xác định cỡ mẫu nào phù hợp với tình hình thị trường, đối tượng nghiên cứu và
cỡ mẫu phải đủ lớn để đại diện cho tổng thể và đảm bảo độ tin cậy. Đề tài sử dụng một
số công thức để xác định kích thước mẫu như sau:
Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả tốt nhất thì
kích thước mẫu phải thỏa mãn công thức n>=8m +50. Trong đó, n là kích thước mẫu
và m là số biến độc lập của mô hình. Như vậy, theo công thức này với số biến độc lập
m=5 thì cỡ mẫu sẽ là: 8*5+50=90.
Theo Hair và cộng sự (1998) cho rằng: “Kích thước mẫu tối thiểu thường gấp 5
lần tổng số biến quan sát”. Cụ thể trong đề tài này có 25 biến quan sát nên kích thước
mẫu tối thiểu sẽ là n= 25*5=125.
Mỗi phương pháp đều cho ra một cỡ mẫu nhất định. Tuy nhiên, do hạn chế về thời
gian và nguồn lực nên kích thước mẫu cần điều tra là 130.
Phương pháp chọn mẫu:
Vì không có được danh sách khách hàng của NH nên tác giả sử dụng phương pháp
chọn mẫu phi xác suất. Do tính chất công việc bận rộn của NH, để dễ dàng tiếp cận với
đối tượng điều tra thì mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu
thuận tiện.
6 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Trong thời gian khách hàng chờ giao dịch tại NH, tác giả sẽ tiến hành phát bảng
hỏi trực tiếp cho khách hàng và giải thích từng câu hỏi thắc mắc cho khách hàng để
thu đươc thông tin với độ chính xác cao hơn.
5.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
5.2.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu
So sánh, đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm, kết hợp giữa lý luận và tư duy thực
tiễn để đánh giá sự biến động của từng chỉ tiêu hỗ trợ cho việc mô tả các đặc trưng
khác nhau nhằm phản ánh một cách tổng quát thực trạng cung cấp dịch vụ E-Banking
tại NH TMCP Đông Á_CN Thừa Thiên Huế.
5.2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả,
trình bày số liệu được dùng vào trong lĩnh vực kinh tế. Các bảng thống kê là hình thức
trình bày các số liệu thống kê và thu thập thông tin đã thu thập làm cơ sở để phân tích
và kết luận cũng như trình bày vấn đề nghiên cứu. Nhờ vào đó, có thể đưa ra nhận xét
về vấn đề đang nghiên cứu.
Trong đề tài này, phương pháp thống kê mô tả được thực hiện bằng cách lập bảng
tần suất để mô tả mẫu thu thập được theo các thuộc tính: giới tính, tuổi, thu nhập, trình
độ học vấn. Đây là phần thông tin dùng để đáp ứng cho mục đích mô tả nhóm khách
hàng.
5.2.2.3. Kiểm định độ tin cậy và đánh giá thang đo
Phương pháp phân tích hệ số Cronbach’s Alpha:
Một thang đo có giá trị khi thang đo đó có đủ độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kết
quả khi tiến hành đo lặp đi lặp lại. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương
pháp nhất quán nội tại thông qua hệ số cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến –
tổng, để nhằm loại bỏ những biến quan sát không đạt yêu cầu ra khỏi thang đo.
Phương pháp này cho phép người nghiên cứu loại bỏ các biến quan sát không phù
hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang
đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha:
0,6 ≤ cronbach’s Alpha ≤ 0,7: có thể sử dụng được trong trường hợp thang đo mới
0,7 ≤ cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo có thể sử dụng được
7 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
0,8 ≤ cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt
Trong nghiên cứu này, những biến có cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 thì được xem
là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Phương pháp này giúp đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo giá trị là
giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố
(Factor loading) được đánh giá như sau:
0,3 < Factor Loading < 0,4: Phương pháp EFA đạt mức tối thiểu
0,4 < Factor Loading < 0,5: Được xem là quan trọng
Factor Loading > 0,5: Được xem là có ý nghĩa thực tế
Các điều kiện đảm bảo ý nghĩa của phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA:
Factor Loading > 0,5
Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO): chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân
tích nhân tố và dữ liệu của mẫu với điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1.
Kiểm định Bartlett: dùng để xem xét các giả thuyết có sự tương quan trong tổng
thể hay không với điều kiện (Sig. < 0,05) thì các biến quan sát mới tương quan với
nhau (Với giả thuyết H0: Độ tương quan giữa các biến quan sát bằng không trong tổng
thể) (Hoàng Trọng và chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005).
Phần trăm phương sai toàn bộ (Percentage of variance > 50% ) thì nhân tố mới có
ý nghĩa (Theo Hair & ctg, 1998).
5.2.2.4. Kiểm định trung bình tổng thể One – Sample T-test
Kiểm định này được sử dụng để kiểm định sự khác nhau về giá trị trung bình
(Điểm bình quân gia quyền về tỉ lệ ý kiến đánh giá của khách hàng theo thang đo
Likert 5 mức độ).
Giả thuyết:
H0: “Giá trị trung bình của biến tổng thể = Giá trị kiểm định”
H1: “Giá trị trung bình của biến tổng thể khác giá trị kiểm định”
8 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Hoặc H0: 𝜇 = Giá trị kiểm định
H1: 𝜇 ≠ Giá trị kiểm định
Với độ tin cậy 95%:
Nếu giá trị Sig. < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0
Nếu giá trị Sig. > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0
5.2.2.5. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy tương quan để biết được mức độ tác động và chiều hướng tác
động của các nhân tố: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ
đồng cảm, phương tiện hữu hình đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế. Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và
lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra rồi
lập mô hình hồi quy bao gồm các biến độc lập và các biến phụ thuộc và kiểm tra độ tin
cậy của các biến trong một thang đo.
Mô hình hồi quy có dạng như sau:
𝑌 = 𝛽0 + 𝛽1𝑋1 + 𝛽2𝑋2 + ⋯ 𝛽𝑛𝑋𝑛 + 𝑒𝑖
Trong đó:
Y: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ E-Banking tại Ngân hàng
TMCP Đông Á - CN Huế
Xn: Các biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy ( i = 1,.....n)
ei: Biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai
không đổi 𝜎2
Thông qua hệ số β với mức ý nghĩa Sig. Tương ứng để có thể xác định các biến
độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu, từ đó có thể
biết được mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của các nhân tố.
9 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
6. Cấu trúc đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT (E-
Banking) tại NH TMCP Đông Á - CN Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
NHĐT (E-Banking) tại NH TMCP Đông Á - CN Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
10 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm trừu tượng, trên nhiều khía cạnh khác nhau có rất nhiều
định nghĩa khác nhau về dịch vụ.
Theo Philip Kotler (1991): “Dịch vụ là mội hành động và kết quả mà một bên có
thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một
cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất”.
Theo Kotler & Armstrong (2004): “Dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng”.
Theo Zeithamal & Britner (2000): “Dịch vụ là những hành vi, quá trình, cách thức
thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho khách hàng, làm thỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng”.
Theo Nguyễn Văn Thanh (2014); “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo
nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hóa, phong phú hóa, khác biệt
hóa, nỗi trội hóa,... và cao nhất trở thành thương hiệu, những nét văn hóa kinh doanh
và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh
doanh hiệu quả hơn”.
Tóm lại, dịch vụ theo nghiên cứu này được hiểu là một sản phẩm vô hình, cung
ứng cho khách hàng thông qua quá trình thực hiện dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu,
mong muốn của khách hàng.
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Tính vô hình: Dịch vụ không giống như những sản phẩm vật chất khác, bởi nó
mang tính vô hình, không thể cảm nhận được bằng xúc giác, do đó khách hàng khó có
thể cảm nhận về dịch vụ. Vì thể, khách hàng có thể đánh giá chất lượng của dịch vụ
11 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
qua thương hiệu, uy tín, giá cả,...đòi hỏi các doanh nghiệp phải cung cấp cho khách
hàng đầy đủ thông tin cần thiết hỗ trợ cho quá trình mua hàng.
Tính không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ là phi tiêu chuẩn hóa, sự cung ứng dịch
vụ phụ thuộc vào khả năng và kỹ thuật của người thực hiện dịch vụ cũng như từng
khách hàng sử dụng. Do đó, các doanh nghiệp thường thực hiện hình thức cơ giới hóa,
tự động hóa trong khâu cung cấp dịch vụ đồng thời có chính sách quản lý nhân sự đặc
thù đối với nhân viên cung cấp dịch vụ.
Tính không thể tách rời: Giai đoạn sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể tách
rời nhau, hai quá trình này diễn ra đồng thời với nhau.
Tính không tồn kho: Dịch vụ không thể tồn kho hay lưu trữ như những hàng hóa
khác. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách riêng theo từng thời gian,
mùa vụ để có thể sử dụng hết công suất của dịch vụ.
Tính đồng thời: Sản phẩm dịch vụ gắn liền với quá trình sản xuất, việc sản xuất
và tiêu dùng sản phẩm xảy ra đồng thời với sự hiện diện của khách hàng. Sự có mặt
của khách hàng trong quá trình dịch vụ yêu cầu phải thiết kế địa điểm.
1.1.2. Chất lượng dịch vụ
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp. Do đó, tùy vào cách tiếp
cận, đối tượng nghiên cứu mà chất lượng dịch vụ được định nghĩa khác nhau. Việc tìm
hiểu chất lượng dịch vụ là cơ sở cho việc giải quyết các mục tiêu kinh doanh, thực
hiện các biện pháp cải thiện chất lượng dịch vụ trong thực tế.
Theo Armand Feigenbaum (1945): “Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa
trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên
những yêu cầu của khách hàng. Những yêu cầu này có thể được nêu ra hoặc không nêu
ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính
chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh”.
Theo quan điểm của Gronroos (1984): “Chất lượng dịch vụ được đánh giá trên hai
khía cạnh: chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng. Chất lượng kỹ thuật liên quan
đến những gì được phục vụ còn chất lượng chức năng nói lên chúng được phục vụ như
thế nào”.
12 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Theo Nguyễn Thượng Thái (2007): “ Chất lượng dịch vụ đồng nghĩa với việc đáp
ứng mong đợi của khách hàng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. Do đó, chất lượng
dịch vụ được xác định bởi khách hàng, như khách hàng mong muốn.
Tóm lại, chất lượng dịch vụ là việc các nhà cung cấp dịch vụ đáp ứng mức độ nhu
cầu và sự mong đợi của khách hàng với dịch vụ đó. Chất lượng dịch vụ chủ yếu do
khách hàng xác định, mức độ hài lòng của khách hàng càng cao thì chất lượng dịch vụ
càng tốt.
1.1.2.2. Những yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ
Tính vượt trội
Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lượng là dịch vụ thể hiện được tính vượt trội
của mình so với những sản phẩm khác. Chính tính vượt trội này làm cho chất lượng
dịch vụ trở thành thế mạnh trong cạnh tranh của các nhà cung cấp dịch vụ. Tính vượt
trội của chất lượng dịch vụ chịu ảnh hưởng rất lớn bởi cảm nhận từ phía khách hàng,
người sử dụng dịch vụ.
Tính đặc trưng
Chất lượng dịch vụ là tổng thể những mặt cốt lõi nhất kết tinh trong sản phẩm dịch
vụ tạo nên tính đặc trưng. Nhờ những đặc trưng này mà khách hàng có thể nhận biết
được chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Các đặc trưng
này không có giá trị tuyệt đối mà chỉ mang tính tương đối giúp cho việc nhận biết chất
lượng dịch vụ trong các trường hợp cụ thể được dễ dàng hơn.
Tính cung ứng
Chất lượng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện, chuyển giao dịch vụ đến
khách hàng. Việc triển khai dịch vụ, phong cách phục vụ và cung ứng dịch vụ sẽ quyết
định đến chất lượng dịch vụ. Đây là yếu tố phụ thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ.
Tính thỏa mãn nhu cầu
Dịch vụ tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng và lấy khách hàng làm căn cứ
để cải thiện chất lượng dịch vụ. Trong môi trường kinh doanh hiện nay, các nhà cung
cấp dịch vụ phải luôn hướng đến nhu cầu khách hàng và cố gắng làm hết mình để đáp
ứng nhu cầu đó
13 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Tính tạo ra giá trị
Chất lượng dịch vụ gắn liền với giá trị được tạo ra nhằm phục vụ khách hàng,
doanh nghiệp tạo ra giá trị và khách hàng là đối tượng tiếp nhận giá trị đó. Việc xem
xét chất lượng dịch vụ hay giá trị đem lại cho khách hàng phụ thuộc vào đánh giá của
khách hàng chứ không phải của doanh nghiệp.
1.1.3. Sự hài lòng của khách hàng
1.1.3.1. Khái niệm sự hài lòng của khách hàng
Có nhiều định nghĩa khác nhau về sự hài lòng của khách hàng cũng như khá nhiều
tranh luận về vấn đề này. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng sự hài lòng là sự khác biệt
giữa kỳ vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế được.
Theo Fornell (1995): “Sự hài lòng hoặc sự thất vọng sau khi tiêu dùng được định
nghĩa như là phản ứng của khách hàng về việc đánh giá cảm nhận sự khác nhau giữa
kỳ vọng trước khi tiêu dùng và cảm nhận thực tế về sản phẩm sau khi tiêu dùng nó”.
Hoyer và MacInnis (2001) cho rằng: “Sự hài lòng có thể gắn liền với cảm giác
chấp nhận, hạnh phúc, giúp đỡ, phấn khích, vui sướng”.
Theo Hansemark & Albinsson (2004): “Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ
tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ hoặc một cảm xúc phản
ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp
nhận đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn”.
Theo Zeithaml & Bitner (2000), “Sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của
khách hàng về một sản phẩm hay dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của
họ”.
Kotler (2000) định nghĩa: “Sự hài lòng của khách hàng như là một cảm giác hài
lòng hoặc thất vọng của một người bằng kết quả của việc so sánh thực tế nhận được
của sản phẩm trong mối quan hệ với mong đợi của họ”.
Qua những định nghĩa trên, ta thấy rằng: Sự hài lòng của khách hàng là một dạng
cảm giác về tâm lý sau khi nhu cầu của khách hàng thỏa mãn và có sự so sánh giữa
hiện thực và kỳ vọng. Nếu như lợi ích thực tế không như kỳ vọng thì khách hàng sẽ
thất vọng. Còn nếu lợi ích thực tế đáp ứng với kỳ vọng đã đặt ra thì khách hàng sẽ hài
14 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
lòng. Nếu lợi ích thực tế cao hơn kỳ vọng của khách hàng thì khách hàng sẽ rất hài
lòng và sự hài lòng vượt quá mong đợi của họ.
1.1.3.2. Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
Nghiên cứu của Zeithaml và Bitner (2000) về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ
và sự hài lòng khách hàng cũng cho thấy mối quan hệ tổng quát về sự hài lòng bao
gồm chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm và giá cả. Ngoài ra, sự hài lòng còn bị
tác động bởi yếu tố tình huống và yếu tố cá nhân. Có thể quan sát mối quan hệ đó tại
Yếu tố tình huống
Yếu tố cá nhân
sơ đồ dưới đây:
Giá cả
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng sản phẩm
Sự hài lòng
Sơ đồ 1.1: Các nhân tố quyết định sự hài lòng của khách hàng
(Nguồn: Zeithaml & Bitner, 2000)
1.1.3.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
Mối tương quan giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
Chất lượng dịch vụ là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng khách hàng.
Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ có chất
lượng, thỏa mãn nhu cầu của họ thì doanh nghiệp đó đã bước đầu làm cho khách hàng
hài lòng.
Do đó, muốn nâng cao sự hài lòng của khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải
nâng cao chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó chất lượng dịch vụ là cái được tạo ra trước và sau
đó quyết định đến sự hài lòng của khách hàng. Mối quan hệ nhân quả giữa hai yếu tố
này là vấn đề then chốt trong hầu hết các nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng.
15 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng
Mặc dù có quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng
khách hàng có những điểm khác biệt nhất định:
Các tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ mang tính cụ thể trong khi sự hài lòng
của khách hàng có liên quan đến nhiều yếu tố khác ngoài chất lượng dịch vụ như: giá
cả, đặc điểm giới tính, thời gian sử dụng dịch vụ, dịch vụ chăm sóc khách hàng,…
Chất lượng dịch vụ được đo lường phụ thuộc vào việc quá trình cung cấp dịch vụ
như thế nào, nhưng sự hài lòng của khách hàng lại là sự so sánh giữa các giá trị nhận
được và giá trị kỳ vọng đối với việc thực hiện dịch vụ đó.
Khách hàng đánh giá sự hài lòng dựa vào cảm nhận, kỳ vọng, kinh nghiệm sử
dụng dịch vụ của họ. Trong khi đó, chất lượng dịch vụ ít phụ thuộc vào kinh nghiệm
của nhà cung cấp dịvh vụ mà được xây dựng trên các tiêu chí cụ thể.
Như vậy, việc tìm hiểu sự khác biệt này giúp chúng ta hạn chế được sự nhầm lẫn
giữa việc xác định nhân tố quyết định chất lượng dịch vụ và nhân tố tác động đến sự
hài lòng khách hàng.
1.1.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử
1.1.4.1. Khái niệm dịch vụ NHĐT
Dịch vụ NHĐT là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu
hay mua dịch vụ NH thông qua việc kết nối mạng máy tính của mình với NH.
Dịch vụ NHĐT được định nghĩa là các dịch vụ của NH trực tiếp cho khách hàng
thông qua điện tử và các kênh truyền thông tương tác. NHĐT bao gồm hệ thống cho
phép các tổ chức tài chính cá nhân, doanh nghiệp để truy cập vào tài khoản, giao dịch
kinh doanh hoặc có được thông tin về sản phẩm tài chính và dịch vụ thông qua một
mạng công cộng hay tư nhân, bao gồm cả mạng internet. Khách hàng truy cập các dịch
vụ NHĐT bằng cách sử dụng một thiết bị điện tử thông minh chẳng hạn như một máy
tính cá nhân, máy rút tiền tự động hoặc cảm ứng điện thoại Tone.
Website của công ty CP giải pháp thanh toán Việt Nam cho rằng: Ngân hàng điện tử
là dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua điện thoại di động cho phép khách hàng cá nhân có
thể truy cập vào tài khoản của mình tại bất kì đâu, chỉ cần có đường truyền internet (Wifi,
3G) bằng máy tính hoặc các thiết bị di động (smartphone, máy tính bảng,...).
16 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Tóm lại, dịch vụ NHĐT là dịch vụ của NH cung cấp và cho phép khách hàng thực
hiện các giao dịch và nắm bắt được thông tin tài chính của mình thông qua các phương
tiện điện tử mà không cần đến trực tiếp các quầy giao dịch của NH.
1.1.4.2. Các sản phẩm của dịch vụ NHĐT
Internet Banking:
Khách hàng thực hiện giao dịch thông qua máy tính hoặc thiết bị công nghệ thông
minh có kết nối internet. Khách hàng truy cập vào Website của NH và thực hiện giao
dịch tài chính, chuyển tiền, truy cập thông tin cá nhân,...Ngoài ra, khách hàng cũng có
thể truy cập vào các Website khác để mua hàng và thực hiện thanh toán với NH.
Mobile Banking:
Khách hàng thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi thông qua ứng dụng Mobile app
được cài đặt trên điện thoại di động (ứng dụng được tải từ Apple Store, Google
Store,...).
SMS Banking
Giao dịch NH qua tin nhắn SMS của điện thoại di động. Khi khách hàng thực hiện
chuyển tiền thì tin nhắn sẽ gửi về điện thoại của khách hàng (số tiền mà khách hàng đã
chuyển khoản và số dư tài khoản còn lại,...). Đồng thời, khi được chuyển tiền đến tài
khoản của khách hàng thì sẽ có thông báo tin nhắn cộng vào số dư tài khoản của khách
hàng.
Phone Banking
Sản phẩm này cung cấp thông tin NH qua điện thoại hoàn toàn tự động, do vậy các
loại thông tin được ấn định trước bao gồm: thông tin về lãi suất, giá chứng khoán, tỷ
giá hối đoái, thông tin cá nhân cho khách hàng: số dư tài khoản, các giao dịch trên tài
khoản, các thông báo mới nhất,...
Phone Banking được cung cấp qua một hệ thống máy chủ và phần mềm quản lý
đặt tại NH, liên kết với khách hàng thông qua tổng đài dịch vụ. Thông qua các chức
năng định nghĩa trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc qua nhân
viên trực tổng đài.
17 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Home – Banking
Là kênh phân phối dịch vụ NHĐT cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao
dịch chuyển khoản với NH (nơi khách hàng mở tài khoản) tại nhà, văn phòng,...mà
không cần đến NH.
Khác với dịch vụ Internet Banking, dịch vụ Home – Banking yêu cầu khách hàng
phải đăng ký các máy tính sử dụng dịch vụ với NH. Khách hàng chỉ sử dụng được dịch
vụ Home – Banking tại các máy đã đăng ký.
Tuy nhiên, dịch vụ Phone – Banking và Home – Banking hiện tại rất ít được sử
dụng tại NH do tính ứng dụng không còn phổ biến.
1.1.4.3. Vai trò của dịch vụ NHĐT
Dịch vụ E-Banking nói chung và Internet Banking nói riêng đã tạo ra nhiều sản
phẩm dịch vụ thỏa mãn được những đòi hỏi, yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Dịch vụ này mang lại nhiều lợi ích, cụ thể:
Đối với NH
Tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận: E-Banking giúp các NH tiết kiệm các chi phí
đầu tư như thuê/xây dựng thêm chi nhánh, phòng giao dịch, thuê nhân viên, đầu tư
vào các trang thiết bị,...góp phần gia tăng lợi nhuận cho NH.
Tiết kiệm thời gian: Một nhân viên chỉ có thể thực hiện tối đa vài trăm cuộc giao
dịch tại quầy một ngày thì với dịch vụ E-Banking, số lượng giao dịch mỗi ngày có thể
lên đến hàng nghìn. Đây là lợi ích vượt trội của dịch vụ E-Banking mà các giao dịch
kiểu NH truyền thống khó có thể đạt được.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Khi các lệnh về thu/chi hộ của khách hàng được
thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện cho vốn tiền tệ chu chuyển, qua đó đẩy nhanh tốc
độ lưu thông hàng hóa, tiền tệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh: Giao dịch điện tử mở rộng
khả năng cung ứng dịch vụ của NH. Điển hình, E-Banking có thể cung cấp dịch vụ
chéo. Theo đó, NH có thể liên kết với các công ty khác để đưa ra các sản phẩm tiện ích
đáp ứng nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ liên quan.
18 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Tăng khả năng chăm sóc khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới: Sự thuận tiện
và tiện ích trong việc cung ứng các dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng của E-
Banking giúp cho NH thu hút và giữ chân khách hàng lâu dài.
Tiếp cận nhanh với các phương pháp quản lý hiện đại: Việc cập nhật mọi thông tin
đã giúp các nhà quản trị nắm bắt tình hình hoạt động của NH một cách nhanh chóng và
chính xác, Từ đó, có định hướng và sự điều chỉnh hoạt động một cách phù hợp với tình
hình riêng của chính NH đó.
Đối với khách hàng
Theo BankAway (2001): lợi ích lớn nhất mà E-Banking mang lại từ quan điểm
khách hàng đó là:
Tiết kiệm thời gian và chi phí: Hệ thống này giúp khách hàng tiết kiệm được rất
nhiều thời gian, tiền bạc và chi phí đi lại. Chỉ cần đã đăng ký dịch vụ E-Banking, giao
dịch có thể được thực hiện 24 giờ mỗi ngày.
Quản lý thông tin tài chính cá nhân: Các thông tin như lịch sử giao dịch, số dư tài
khoản, thanh toán hóa đơn,...được thực hiện dẽ dàng và nhanh chóng vào bất cứ khi
nào và bất cứ ở đâu chỉ với một thiết bị điện tử có kết nối internet thì giao dịch sẽ được
thực hiện một cách nhanh chóng, thuận tiện và chính xác.
Đối với xã hội:
Theo một nghiên cứu tại Estonia (Aarma & Vensel, 2001): “Khách hàng sử dụng
các dịch vụ của NH tại chi nhánh giao dịch trung bình 1.235 lần/tháng và phải chờ tại
trụ sở NH trung bình 0.134 giờ. Từ đó chỉ ra rằng việc thực hiện các giao dịch thông
qua kênh phân phối điện tử hơn là các trụ sở NH sẽ tiết kiệm được cho nền kinh tế
khoảng 0,93% GDP”.
Ngoài ra, E-Banking còn thúc đẩy hoạt động kinh tế thương mại quốc tế. Với kết
nối mạng toàn cầu, việc liên kết, cập nhật thông tin với thị trường tài chính khu vực và
thế giới là hoàn toàn khả quan.
19 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
1.1.5. Các mô hình đo lường chất lượng dịch vụ
1.1.5.1. Mô hình SERVQUAL
Năm 1985, Parasuraman và cộng sự đã đưa ra mô hình năm khoảng cách chất
lượng dịch vụ cùng với thang đo SERVQUAL được nhiều nhà nghiên cứu đánh giá là
khá toàn diện và có tính thiết thực cao.
Mục tiêu của đánh giá chất lượng dịch vụ là so sánh sự thay đổi trong giá trị mong
đợi với giá trị thụ hưởng từ dịch vụ được cung ứng và xác định các yếu tố liên quan
Nhu cầu cá nhân của khách hàng
đến sự khác biệt (khoảng cách).
Kinh nghiệm quá khứ
Dịch vụ mong đợi (Chất lượng dịch vụ được khách hàng mong đợi)
KC5
Dịch vụ cảm nhận ( Dịch vụ thực tế mà khách hàng cảm nhận được)
Khách hàng
Thông tin đến khách hàng
Cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ (Chất lượng dịch vụ thực tế được cung cấp cho khách hàng)
KC1
KC4
KC3
Chuẩn đổi nhận thức của người quản lý thành tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
KC2
Nhận thức của người quản lý về mong đợi của khách hàng
Thông tin truyền miệng
Sơ đồ 1.2: Mô hình SERVQUAL - 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ
(Parasuraman và cộng sự, 1985)
20 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Khoảng cách thứ nhất xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ mà nhà quản trị dịch vụ cảm nhận về kỳ vọng của khách hàng.
Sở dĩ tồn tại điểm khác biệt này là do các doanh nghiệp dịch vụ không hiểu được hết
những đặc điểm nào tạo nên chất lượng của dịch vụ mình cũng như cách thức chuyển
giao chúng đến khách hàng để hài lòng nhu cầu của khách hàng.
Khoảng cách thứ hai xuất hiện khi doanh nghiệp dịch vụ gặp khó khăn trong việc
chuyển đổi cảm nhận của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính của
chất lượng sản phẩm dịch vụ. Trong nhiều trường hợp có thể doanh nghiệp cảm nhận
đúng về kỳ vọng của khách hàng nhưng không phải doanh nghiệp luôn có thể chuyển
đổi chúng thành những tiêu chí cụ thể về chất lượng để chuyển giao chúng theo đúng
kỳ vọng cho khách hàng. Nguyên nhân chính của vấn đề này là có những lúc nhu cầu
của khách hàng về dịch vụ quá cao làm cho doanh nghiệp không đáp ứng kịp.
Trong dịch vụ nhân viên tiếp xúc có vai trò hết sức quan trọng, họ là người có liên
hệ trực tiếp với khách hàng để chuyển giao dịch vụ đến khách hàng. Tuy nhiên, không
phải lúc nào nhân viên tiếp xúc cũng hoàn thành tốt công việc của mình và khi nhân
viên tiếp xúc không chuyển giao dịch vụ cho khách hàng đúng những tiêu chí đã được
xác định thì sẽ xuất hiện khoảng cách thứ ba.
Một trong những yếu tố có tác động không nhỏ đến kỳ vọng của khách hàng chính
là phương tiện quảng cáo. Những hứa hẹn mà doanh nghiệp dịch vụ đưa ra trong
những chương trình quảng cáo, khuyến mãi có thê làm gia tăng kỳ vọng của khách
hàng nhưng cũng sẽ làm giảm chất lượng mà khách hàng cảm nhận được khi chúng
không được thực hiện theo những gì đã hứa hẹn. Đây là khoảng cách thứ tư.
Khoảng cách thứ năm xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ họ cảm nhận được. Chất lượng dịch vụ
phụ thuộc vào khoảng cách thứ năm này. Một khi khách hàng nhận thấy không có sự
khác biệt giữa chất lượng kỳ vọng và chất lượng họ cảm nhận được khi tiêu dùng một
dịch vụ thì chất lượng của dịch vụ được xem là tốt.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng: “Chất lượng dịch vụ là hàm số của khoảng
cách thứ năm. Khoảng cách thứ năm này phụ thuộc vào các khoảng cách trước đó.
21 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nghĩa là các khoảng cách 1, 2, 3, 4. Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ 5 và gia tăng
chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nổ lực rút ngắn các khoảng cách này”.
Mô hình chất lượng dịch vụ theo các nhà nghiên cứu được biểu diễn như sau:
CLDV = F((KC_5 = f(KC_1, KC_2, KC_3, KC_4))
Trong đó:
CLDV: chất lượng dịch vụ
KC_1, KC_2, KC_3, KC_4, KC_5: các khoảng cách chất lượng 1, 2, 3, 4, 5
Vậy nên, nhà cung cấp dịch vụ muốn cải thiện, nâng cao giá trị cảm nhận của
khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ thì cần cố gắng rút ngắn tối đa các khoảng
cách này.
Dựa trên định nghĩa truyền thống về dịch vụ, Parasuraman và cộng sự (1988,
1991) đã tiếp tục nghiên cứu và xây dựng thang đo SERVQUAL để đánh giá chất
lượng dịch vụ bao gồm: 22 biến quan sát và 5 thành phần để đo lường chất lượng kỳ
vọng và dịch vụ cảm nhận của khách hàng.
Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa mô hình SERVQUAL gốc (1985) và mô hình
SERVQUAL hiệu chỉnh (1988)
Các nhân tố chất lượng dịch vụ theo Các nhân tố chất lượng dịch vụ theo
mô hình gốc mô hình hiệu chỉnh
Tin cậy Độ tin cậy
Đáp ứng Khả năng đáp ứng
Phương tiện hữu hình Phương tiện hữu hình
Năng lực phục vụ Năng lực phục vụ
Lịch sự
Tín nhiệm
An toàn
Tiếp cận Sự cảm thông
Thông tin
Hiểu biết khách hàng
(Nguồn: Parasuraman, 1985 và Parasuraman, 1988)
22 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Theo đó, chất lượng dịch vụ được xác định như sau:
SQ = P – E
Trong đó: SQ: Điểm khoảng cách chất lượng dịch vụ
P: Cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ
E: Kỳ vọng của khách hàng về chất lượng dịch vụ
Nếu P > E thì chất lượng dịch vụ được đánh giá tích cực
Nếu P < E thì chất lượng dịch vụ được đánh giá là tiêu cực
1.1.5.2. Mô hình SERVPERF
Các nhà nghiên cứu nghi ngờ giá trị của SERVQUAL trong việc đo lường các yếu
tố mong đợi. Trong khi sự cảm nhận có thể định nghĩa và đo lường một cách dễ dàng
dựa trên niềm tin của khách hàng về những dịch vụ họ đã sử dụng, sự mong đợi có thể
được hiểu theo nhiều cách. Vì vậy, có thể được giải thích khác nhau đối với những tác
giả và những nhà nghiên cứu khác nhau.
Cronin và Taylor (1992) là hai trong những nhà nghiên cứu đã có nhiều ý kiến
phản bác SERVQUAL. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm, Cronin và Taylor đã đề
xuất mô hình SERVPERF và cho rằng sử dụng mô hình này tốt hơn SERVQUAL.
Người được hỏi tỏ ra bối rối khi trả lời câu hỏi hai lần trên phiên bản kỳ vọng và cảm
nhận của SERVQUAL, từ đó giảm chất lượng số liệu. Với các nhà nghiên cứu thực
nghiệm trên ngành công nghiệp, họ đã chứng minh được rằng mô hình SERVPERF,
chỉ đo lường “sự cảm nhận”, ưu việt hơn SERVQUAL trong việc đo lường chất lượng
dịch vụ.
Theo mô hình SERVPERF
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Mô hình SERVPERF cũng sử dụng 22 mục phát biểu tương tự như phần hỏi về
cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL nhưng bỏ qua phần hỏi về kỳ
vọng
Mô hình SERVPERF được đánh giá là mô hình hiệu quả do tính ngắn gọn và giảm
được số mục hỏi đi một nữa và dễ hiểu đối với người trả lời. Mặt khác, nhiều nghiên
cứu thực nghiệm cũng đã khẳng định sự ổn định của mô hình SERVPERF so với
SERVQUAL khi triển khai trên thực tế.
23 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Mức độ tin cậy
Mức độ đáp ứng
Sự hài lòng của khách hàng cá nhân
Năng lực phục vụ
Mức độ đồng cảm
Phương tiện hữu hình
Sơ đồ 1.3: Mô hình chất lượng dịch vụ SERVPERF
(Nguồn: Cronin và Taylor, 1992)
Theo đó:
Mức độ tin cậy: Là khả năng thực hiện dịch vụ đúng với những gì đã cam kết với
khách hàng, tôn trọng những gì mà NH đã cam kết với khách hàng
Mức độ đáp ứng: Là sự sẵn sàng, đáp ứng một cách nhanh chóng yêu cầu của
khách hàng của nhân viên phục vụ
Năng lực phục vụ: Là kiến thức chuyên môn, sẵn sàng giải thích và đáp ứng kịp
thời mọi thắc mắc của khách hàng về dịch vụ của NH
Sự cảm thông: Thể hiện sự ân cần, quan tâm đến từng khách hàng , sự đối xử chu
đáo tốt nhất có thể giúp khách hàng cảm thấy mình được quan tâm.
Phương tiện hữu hình: Tất cả những gì khách hàng có thể nhìn thấy bằng mắt và
các giác quan như: Cơ sở vật chất, trang phục nhân viên, trang thiết bị
1.1.5.3. Mô hình chất lượng kỹ thuật – Chất lượng chức năng
Mô hình này còn được gọi là mô hình Gronroos (viết tắt là FTSQ)
Theo Gronroos (1984): “Chất lượng dịch vụ được xem xét dựa trên hai tiêu chí là
chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật và chất lượng dịch vụ bị tác động mạnh
mẽ bởi hình ảnh doanh nghiệp”. Như vậy, Gronross đã đưa ra ba nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ là chất lượng kỹ thuật, chất lượng Chức năng và hình ảnh
doanh nghiệp”.
24 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Dịch vụ kỳ vọng
CLDV cảm nhận
Dịch vụ cảm nhận
Hình ảnh
Các hoạt động tiếp thị truyền thống (quảng cáo, PR,...) và các ảnh hưởng bên ngoài (tập quá, ý thức,...)
Chất lượng kỹ thuật
Chất lượng chức năng
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Sơ đồ 1.4: Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos, 1984
(Nguồn: Gronroos, 1984)
Chất lượng kỹ thuật
Chất lượng kỹ thuật được khách hàng cảm nhận được thông qua việc tiếp xúc với
doanh nghiệp và được cảm nhận quan trọng đối với khách hàng. Nói cách khác, chất
lượng kỹ thuật là kết quả của quá trình tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng mà
ở đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và khách hàng tiếp nhận dịch vụ đó. Có 5 tiêu chí
để đánh giá nhân tố này: khả năng giải quyết vấn đề, kỹ năng chuyên môn, trình độ tác
nghiệp, trang thiết bị hiện đại, hệ thống lưu trữ thông tin.
Chất lượng chức năng
Chất lượng chức năng thể hiện quá trình thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp, phản
ánh việc dịch vụ được cung cấp như thế nào. Trong tương quan giữa hai khía cạnh chất
lượng thì chất lượng chức năng đóng vai trò quan trọng hơn, được thể hiện thông qua 7
tiêu chí: sự thuận tiện trong giao dịch, hành vi ứng xử, thái độ phục vụ, công tác tổ
chức doanh nghiệp, tiếp xúc khách hàng, phong thái phục vụ, tinh thần vì khách hàng.
Hình ảnh doanh nghiệp
Hình ảnh doanh nghiệp là cảm nhận, ấn tượng chung của khách hàng về nhà cung
cấp đó. Nếu doanh nghiệp tạo được hình ảnh tốt và sự tin tưởng về thương hiệu cho
khách hàng thì họ sẽ có thái độ tích cực trong quá trình sử dụng dịch vụ.
25 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
1.1.6. Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ Ngân hàng
1.1.6.1. Mô hình CBSQ của Xin Guo & ctg (SQ8)
Với mục tiêu đánh giá toàn thể các loại hình dịch vụ của NH và so sánh mức độ kỳ
vọng và cảm nhận của khách hàng doanh nghiệp về những loại hình dịch vụ mà NH
cung cấp, Xin Guo & ctg (2008) đã xây dựng bộ mô hình đo lường chất lượng dịch vụ
khởi đầu gồm 31 biến quan sát với 7 thành phần: tin cậy, đồng cảm, trang thiết bị,
nguồn nhân lực, tiếp cận, công nghệ, thông tin trên cơ sở sử dụng mô hình đo lường
SERVQUAL và kết quả phỏng vấn chuyên sâu đối với 18 nhà quản lý tài chính để tiến
hành đo lường chất lượng dịch vụ NH tại thị trường tài chính Trung Quốc. Sau khi tiến
hành kiểm định thông qua việc khảo sát kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng doanh
nghiệp đang sử dụng dịch vụ NH tại các NH Trung Quốc, Xin Guo & ctg (2008) đã đề
xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ CBSQ (Chinese Banking Service Quality)
với 20 biến quan sát thuộc 4 thành phần: Tin cậy, nguồn nhân lực, công nghệ, thông
tin.
Chất lượng chức năng
Tin cậy
Nguồn nhân lực
Công nghệ Chất lượng kỹ thuật
Thông tin
Sơ đồ 1.5: Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ CBSQ
(Nguồn: Xin Guo & ctg, 2008)
Tin cậy: Thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ như đã hứa hẹn một cách chính xác
và tin cậy.
Nguồn nhân lực: Thể hiện các vấn đề liên quan đến ngoại hình của nhân viên, sự
thấu hiểu khách hàng, năng lực nghiệp vụ chuyên môn.
Công nghệ: Thể hiện mức độ ứng dụng công nghệ hiện đại vào dịch vụ NH, đặc
biệt là công nghệ thông tin.
26 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Thông tin: Thể hiện kênh thông tin liên lạc giữa NH và khách hàng doanh nghiệp
bao gồm cả cách tiếp cận các dịch vụ NH.
Trong 4 thành phần nêu trên có 2 thành phần “tin cậy” và “nguồn nhân lực” thuộc
yếu tố chất lượng chức năng, 2 thành phần “công nghệ” và “thông tin” thuộc yếu tố
chất lượng kỹ thuật.
1.1.6.2. Mô hình chất lượng dịch vụ của Kumar & ctg (SQ9)
Trên cơ sở bối cảnh văn hóa, phong tục tập quán, tâm lý và thói quen của người
tiêu dùng ở từng quốc gia, Kumar & ctg (2009) đã điều chỉnh mô hình đo lường
SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1988) bằng cách bổ sung thêm một thành phần
“tính thuận tiện” và đưa ra mô hình đo lường chất lượng dịch vụ gồm 6 thành phần với
26 biến quan sát. Tác giả cho rằng việc thêm thành phần “tính thuận tiện” có thể ảnh
hưởng đến việc đánh giá tổng thể về chất lượng dịch vụ của khách hàng bao gồm cả sự
hài lòng, chất lượng dịch vụ cảm nhận và vẻ đẹp của NH.
Qua kết quả nghiên cứu từ việc khảo sát ý kiến khách hàng đang sử dụng dịch vụ
NH, Kumar & ctg (2009) đã đề xuất mô hình đo lường chất lượng dịch vụ NH gồm 4
thành phần: phương tiện hữu hình, tin cậy, năng lực phục vụ và tính thuận tiện.
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến kỳ vọng
Phương tiện hữu hình Kỳ vọng Tin cậy
Năng lực phục vụ Chất lượng dịch vụ cảm nhận Cảm nhận
Tính thuận tiện
Sơ đồ 1.6: Mô hình chất lượng dịch vụ của Kumar và ctg, 2009
(Nguồn: Kumar & ctg, 2009)
27 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục
vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Tin cậy: Khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạ ngay từ lần đầu tiên.
Năng lực phục vụ: Nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên trực tiếp thực.
hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần thiết cho việc
phục vụ khách hàng.
Tính thuận tiện: Sự thuận tiện trong quá trình giao dịch, tiếp cận các sản phẩm
dịch vụ của NH.
1.1.7. Các nghiên cứu có liên quan
1.1.7.1. Nghiên cứu nước ngoài
Ladhari, Riadh, Ines Ladhari & Miguel Morales (2011) với đề tài: “Bank service
quality: comparing Canadian and Tunisian customer perceptions”. Nghiên cứu này áp
dụng mô hình SERVQUAL cho thấy có 5 nhân tố tác động đến nhận thức của người
dân Canada và Tunisian về chất lượng dịch vụ ngân hàng: hữu hình, độ tin cậy, sự đáp
ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm. Kết quả nghiên cứu cho thấy người Canada nhận thức
về chất lượng dịch vụ cao hơn so với người Tunisia. Ở Canada, sự đồng cảm và độ tin
cậy là các yếu tố quan trọng nhất của sự hài lòng và lòng trung thành . Trong khi ở
Tunisia, độ tin cậy và sự đáp ứng là các yếu tố quan trọng nhất của sự hài lòng và lòng
trung thành của khách hàng. Mô hình nghiên cứu được thể hiện qua sơ đồ 1.7
Hữu hình
Độ tin cậy
Sự đáp ứng
Nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ Ngân hàng Sự đảm bảo
Sự đồng cảm
Sơ đồ 1.7: Mô hình nghiên cứu của Ladhari
(Nguồn: Ladhari và cộng sự, 2011)
28 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Avkiran, N . K (1994): “Developing an instrument to measure customer service
quality in branch banking”. Nghiên cứu này áp dụng mô hình BANKSERV cho thấy
có 6 nhân tố tác động đến sự phát triển chất lượng dịch vụ ngân: đáp ứng, đồng cảm,
nhân viên phục vụ, tiếp cận, thông tin, sự tin cậy. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất
lượng dịch vụ phụ thuộc vào 4 nhân tố: nhân viên phục vụ, tín nhiệm, thông tin, tiếp
cận. Mô hình nghiên cứu được thể hiện qua sơ đồ 1.8
Đáp ứng
Đồng cảm
Nhân viện phục vụ
Phát triển chất lượng dịch vụ Ngân hàng
Tiếp cận
Thông tin
Sự tin cậy
Sơ đồ 1.8: Mô hình nghiên cứu của Avkiran
(Nguồn: Avkiran, N . K, 1994)
29 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Bảng 1.2: Tóm tắt các nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu Mô hình Các nhân STT Kết quả của tác giả áp dụng tố chính
1 Ladhari, Riadh, SERVQUAL 5 nhân tố: Hữu Nghiên cứu nhằm so
hình, độ tin cậy, sánh nhận thức về chất Ines Ladhari &
sự đáp ứng, sự sự đảm bảo, lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy Miguel Morales “Bank (2011):
đồng cảm người Canada nhận service quality:
comparing Canadian and thức về chất lượng dịch vụ cao hơn so với
Tunisian customer người Tunisia. Ở
perceptions” Canada, sự đồng cảm
International và độ tin cậy là các yếu
Journal of Bank tố quan trọng nhất của
Marketing sự hài lòng và lòng
trung thành . Trong khi
ở Tunisia, độ tin cậy và
sự đáp ứng là các yếu
tố quan trọng nhất của
sự hài lòng và lòng
trung thành của khách
hàng
2 Avkiran, N . K BANKSERV 6 thành phần Kết quả cho thấy chất
(1994): của chất lượng lượng dịch vụ phụ
“Developing an dịch vụ là: Đáp thuộc vào 4 nhân tố:
instrument to measure customer ứng, đồng cảm, nhân viên phục Nhân viên phục vụ, tín nhiệm, thông tin, tiếp
cận dịch vụ
cận, tiếp vụ, thông tin, sự tin cậy
service quality in banking” branch International Journal of Bank Marketing
( Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
30 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
1.1.7.2. Nghiên cứu trong nước
Đỗ Tiến Hòa (2007) với đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh
nghiệp đối với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng HSBC – Chi nhánh TP. HCM”.
Nghiên cứu này áp dụng mô hình SERVQUAL và Gronroos cho thấy có 6 nhân tố tác
động đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ: Sự hữu hình, phong
cách phục vụ, hình ảnh doanh nghiệp, sự tín nhiệm, tiếp xúc khách hàng và giá cả. Kết
quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi các nhân tố theo
thứ tự từ cao đến thấp như sau: giá cả, hình ảnh doanh nghiệp, sự tín nhiệm, tiếp xúc
khách hàng, phong cách phục vụ và sự hữu hình. Đề tài này sử dụng kết hợp giữa 2
mô hình SERVQUAL và Gronroos, tuy nhiên đã bỏ qua những nhân tố khá quan trọng
như: sự tin cậy, sự đồng cảm. Đây là những nhân tố quan trọng góp phần nâng cao độ
chính xác trong việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng. Mô hình nghiên cứu được
thể hiện qua sơ đồ 1.9
Phong cách phục vụ
Sự hữu hình
Hình ảnh doanh nghiệp
Sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
Sự tín nhiệm
Tiếp xúc khách hàng
Giá cả
Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu của Đỗ Tiến Hòa
(Nguồn: Đỗ Tiến Hòa, 2007)
Nguyễn Lâm Hoàng Yến (2013) với đề tài: “Đo lường chất lượng dịch vụ Internet
Banking tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Đà Nẵng” áp dụng mô hình
SERVPERF cho thấy có 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng đối với
31 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
dịch vụ Internet Banking: Sự tin cậy, sự đáp ứng, phương tiện hữu hình, năng lực phục
vụ, sự thấu cảm. Kết quả nghiên cứu cho thấy sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ Internet Banking bị tác động nhiều bởi các nhân tố: “năng lực phục vụ”
và “sự thấu cảm” và tác động ít nhất là nhân tố “phương tiện hữu hình”. Mô hình
nghiên cứu được thể hiện qua sơ đồ 1.10
Sự tin cậy
Sự đáp ứng
Phương tiện hữu hình
Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Internet Banking
Năng lực phục vụ
Sự thấu cảm
Sơ đồ 1.10: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Lâm Hoàng Yến
(Nguồn: Nguyễn Lâm Hoàng Yến, 2013)
Nguyễn Hoàng Hà (2016) với đề tài: “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Gia Lai” áp dụng mô hình SERVQUAL cho thấy có 5 nhân tố tác động đến sự
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Internet Banking: sự tin cậy, mức
độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ thấu cảm, phương tiện hữu hình. Kết quả
nghiên cứu cho thấy các nhân tố tác động mạnh nhất tới sự hài lòng của khách hàng
đối với dịch vụ Internet Banking: mức độ thấu cảm và sự tin cậy. Mô hình nghiên cứu
được thể hiện qua sơ đồ 1.11
32 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Sự tin cậy
Mức độ đáp ứng
Năng lực phục vụ
Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Internet Banking Mức độ thấu cảm
Phương tiện hữu hình
Sơ đồ 1.11: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Hà
(Nguồn: Nguyễn Hoàng Hà, 2016)
Bảng 1.3: Tóm tắt các nghiên cứu trong nước
STT Nghiên cứu của tác giả Mô hình áp Các nhân tố Kết quả
dụng chính
1 Đỗ Tiến Hòa (2007): SERVQUAL 6 nhân tố: Sự Sự hài lòng của
“Nghiên cứu sự hài lòng và Gronroos hữu hình, khách hàng bị
của khách hàng doanh phong cách tác động bởi
nghiệp đối với sản phẩm phục vụ, hình các nhân tố
dịch vụ của Ngân hàng ảnh doanh theo thứ tự từ
HSBC – Chi nhánh TP. nghiệp, sự tín cao đến thấp
HCM”, luận văn Thạc sĩ nhiệm, tiếp xúc như sau: Tính
kinh tế, Đại học Kinh tế khách hàng, giá cạnh tranh về
TP HCM cả. giá, hình ảnh
doanh nghiệp,
sự tín nhiệm,
sự thuận tiện,
phong cách
phục vụ, sự
hữu hình
33 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2 Nguyễn Lâm Hoàng Yến SERVPERF 5 nhân tố: Sự Chất lượng
(2013): “Đo lường chất tin cậy, sự đáp dịch vụ E-
lượng dịch vụ Internet ứng, phương Banking bị tác
Banking tại Ngân hàng tiện hữu hình, động nhiều
TMCP Á Châu – CN Đà năng lực phục nhất bởi nhân
Nẵng”, Luận văn Thạc sĩ, vụ, sự thấu tố “năng lực
ĐH Đà Nẵng cảm phục vụ” và
“sự thấu cảm”
và tác động ít
nhất là nhân tố
“phương tiện
hữu hình”.
3 Nguyễn Hoàng Hà (2016): SERVQUAL 5 nhân tố: sự Các nhân tố tác
“Nghiên cứu sự hài lòng tin cậy, mức độ động mạnh
của khách hàng đối với đáp ứng, năng nhất tới sự hài
dịch vụ Internet Banking lực phục vụ, lòng của khách
tại Ngân hàng TMCP Công mức độ thấu hàng đối với
Thương Việt nam – Chi cảm, phương DV Internet
nhánh Gia Lai”, luận văn tiện hữu hình Banking là:
Thạc sĩ Kinh tế, ĐH Đà Mức độ thấu
Nẵng cảm, sự tin cậy
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
1.1.8. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Tóm lại, mỗi mô hình đều có những ưu, nhược điểm riêng. Thang đo theo mô hình
SERVQUAL có số lượng câu hỏi nhiều gấp đôi so với mô hình SERVPERF. Số lượng
câu hỏi nhiều có thể gây nhàm chán, mất nhiều thời gian, làm giảm độ chính xác của
thông tin thu thập. Mô hình chất lượng kỹ thuật – chất lượng chức năng còn chung
chung, chưa thực sự cụ thể hóa các yếu tố đo lường chất lượng dịch vụ.
Vì vậy, thông qua các lý thuyết và mô hình nghiên cứu SERVPERF đồng thời trên
34 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
cơ sở căn cứ vào tình hình thực tế của NH TMCP Đông Á – CN Huế, tác giả đề xuất
mô hình nghiên cứu SERVPERF để đo lường chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH
TMCP Đông Á – CN Huế với 5 nhân tố: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực
phục vụ, mức độ đồng cảm và phương tiện hữu hình. Mô hình nghiên cứu được thể
hiện ở sơ đồ 1.12:
H2
H1 Mức độ tin cậy
Mức độ đáp ứng
H3 Năng lực phục vụ
H4 Mức độ đồng cảm
Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Huế H5
Phương tiện hữu hình
Sơ đồ 1.12: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trong đó:
Mức độ tin cậy: Khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp, chính xác và đúng thời gian
mà ngân hàng Đông Á – CN Huế cam kết với khách hàng được đo lường qua các yếu
tố: Uy tín của ngân hàng, NH thực hiện đúng nội dung đã cam kết với khách hàng, NH
thực hiện đúng dịch vụ ngay từ lần đầu và độ chính xác của các giao dịch, mức độ an
toàn và bảo mật thông tin cá nhân.
Mức độ đáp ứng: Đây là tiêu chí đo lường khả năng giải quyết vấn đề nhanh
chóng, xử lý hiệu quả các khiếu nại, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng và đáp ứng yêu cầu
của khách hàng: Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng, tiện ích trong cách thức thực
hiện và thời gian thực hiện giao dịch, nhân viên hướng dẫn thủ tục đăng ký đầy đủ.
Năng lực phục vụ: Nhân viên ngân hàng có đầy đủ các kiến thức chuyên mô cần
thiết, giải thích và đáp ứng mọi thắc mắc của khách hàng, được biểu hiên qua một số
đặc điểm sau: NH luôn giải quyết thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng, nhân viên
35 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của
khách hàng, nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng.
Mức độ đồng cảm: Thể hiện ở sự quan tâm, chăm sóc khách hàng, tôn trọng, lịch
sự và đối xử chu đáo với khách hàng, thể hiện ở: Nhân viên quan tâm, hiểu rõ nhu cầu
và coi trọng lợi ích của khách hàng, thái độ nhân viên phục vụ ân cần, chu đáo, có
những chính sách chăm sóc khách hàng tốt.
Phương tiện hữu hình: Là các cơ sở vật chất, thiết bị, máy móc, trang phục của
nhân viên,...mà khách hàng có thể nhìn thấy trực tiếp được bằng mắt như: Cơ sở vật
chất của NH, trang website của NH, giao diện thiết kế, các tiện nghi trong NH
Một số giả thuyết được đặt ra cho mô hình như sau:
H1: Nhân tố tin cậy được khách hàng đánh giá càng nhiều thì sự hài lòng của
khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, nhân tố tin cậy và sự hài lòng
của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2: Nhân tố đáp ứng được khách hàng đánh giá càng cao thì sự hài lòng của khách
hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, nhân tố đáp ứng và sự hài lòng của
khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H3: Nhân tố năng lực phục vụ được khách hàng đánh giá càng cao thì sự hài lòng
của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, nhân tố năng lực phục vụ
và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H4: Nhân tố mức độ đồng cảm được khách hàng đánh giá càng cao thì sự hài lòng
của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, nhân tố mức độ đồng cảm
và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H5: Nhân tố phương tiện hữu hình được khách hàng đánh giá càng cao thì sự hài
lòng của khách hàng càng cao và ngược lại. Hay nói cách khác, nhân tố phương tiện
hữu hình và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử trên thế giới
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, mạng internet đã thúc đẩy sự
tăng trưởng của các dịch vụ ngân hàng điện tử trên toàn thế giới. Điều này tạo điều
kiện cho dịch vụ ngân hàng điện tử chiếm lĩnh thị trường thanh toán.
36 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Theo thống kê đến năm 2019 thì số lượng người sử dụng Mobile banking đã vượt
mốc 1,8 tỉ người, cao hơn cả số người dùng PC. Trong đó, ấn tượng với con số 34%
các giao dịch bán lẻ trên toàn cầu được thực hiện bằng di động. Có thể kể đến những
thị trường vàng như Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh thì con số này vượt hơn 45%.
1.2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ Ngân hàng điện tử ở Việt Nam
Dịch vụ NHĐT xuất hiện ở Việt Nam từ năm 2004, từ đó đến nay dịch vụ này
ngày càng phổ biến. Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại, các
NH Thương mại Việt Nam đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ mới
trong hoạt động kinh doanh nói chung và dịch vụ thanh toán nói riêng nhất là về dịch
vụ internet, dịch vụ qua thiết bị di động, dịch vụ thẻ.
Thống kê ở Việt Nam có gần 70 NH Thương mại đã cung ứng dịch vụ NHĐT,
khoảng 40 NH Thương mại cung cấp dịch vụ thanh toán Mobile Banking, hơn 60 NH
Thương mại cung ứng dịch vụ thẻ.
Ngoài ra, còn có rất nhiều tổ chức trung gian thanh toán có thể hỗ trợ cho khách
hàng thanh toán online, phục vụ thanh toán điện tử. Một số NH Thương mại Việt Nam
đã chủ động đầu tư, ứng dụng các giải pháp công nghệ thanh toán mới, hiện đại như:
xác thực vân tay, sử dụng mã QR code,...mang lại tiện lợi và an toàn trong giao dịch
thanh toán điện tử.
Với sự triển khai mạnh mẽ và ứng dụng rộng rãi trong những năm gần đây, hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển biến
mạnh mẽ. Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán có xu hướng giảm dần,
từ 14,02% năm 2018 xuống còn 11% vào năm 2019. Tỷ lệ người dân có tài khoản tại
NH Thương mại ở mức khá cao..
Tại Việt Nam, thị trường thanh toán điện tử càng nhộn nhịp khi có 55% người
dùng smartphone, đứng ở vị trí cao ở khu vực châu Á với thời gian sử dụng trung bình
2 giờ mỗi ngày.
Nhận thấy quy mô lớn với mức lợi nhuận khủng, rất nhiều khỏi nghiệp Fintech tại
Việt Nam được thành lập hoạt động trong các lĩnh vực thanh toán trực tuyến như
Timo, ví điện tử Momo,..Với áp lực cạnh tranh đó, các ngân hàng Việt Nam đã bắt đầu
đẩy mạnh lĩnh vực ngân hàng điện tử với các dịch vụ ưu đãi.
37 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Đến nay có khoảng 45 ngân hàng cung cấp dịch vụ SMS Banking, Internet
Banking và 32 ngân hàng phát triển ứng dụng Mobile Banking. Theo khảo sát của
KPMG, đến năm 2015 kênh Mobile Banking đã giúp ngân hàng tiết kiệm đến 43 lần
so với chi nhánh, 13 lần so với call center, 13 lần so với ATM và 2 lần so với Internet
Banking.
Theo thống kê của ngân hàng nhà nước thì tỷ lệ thanh toán tiền mặt vẫn chiếm số
đông, 30% khách hàng giao dịch tại quầy 1 tháng/lần và tỷ lệ rút tiền mặt đến 70%. Có
thể thấy rằng khách hàng còn e ngại về tính an toàn bảo mật của phương thức thanh
toán điện tử. Ngân hàng phải thuyết phục khách hàng về độ an toàn, bảo mật để khách
hàng lựa chọn sản phẩm của mình.
Để đảm bảo quyền lợi của khách hàng và tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngày 10/1/2019, NHNN đã ban hành chỉ
thị số 03/CT – NHNN về việc tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán
điện tử.
38 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
CHƯƠNG 2: CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đông Á
2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đông Á
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
Tên tiếng anh: East Asia Commercial Joint Stock Bank
Trụ sở chính: 130 Phan Đăng Lưu, P.3, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
Điện thoại: (+84.8) 3995 1483 – 3995 1484
Fax: (+84.8) 3995 1603 – 3995 1614
E-mail: 1900545464@dongabank.com.vn
Website: www.dongabank.com.vn
Logo:
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển NH TMCP Đông Á
Năm 1992:
Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank) được thành lập và chính thức đi vào
hoạt động vào ngày 01/07/1992, với vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ nhân viên và 3
phòng ban nghiệp vụ.
Từ năm 1993 – 1998
Đây là giai đoạn hình thành DongA Bank. Ngân hàng tập trung nguồn lực hướng
đến khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Những năm này, DongA Bank
đi vào sản phẩm dịch vụ mang tính mới mẻ trên thị trường như dịch vụ thanh toán
39 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
quốc tế, chuyển tiền nhanh và chi lương hộ. Ngân hàng cũng là đối tác nhận vốn ủy
thác từ tổ chức Hợp tác Quốc tế của Thụy Điển (SIDA) tài trợ cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ Việt Nam. DongA Bank cũng là một trong hai ngân hàng cổ phần tại Việt
Nam nhận vốn tài trợ từ Quỹ Phát triển Nông thôn (RDF) của Ngân hàng Thế giới.
Từ năm 1999 – 2002
DongA Bank trở thành thành viên chính thức của Mạng thanh toán toàn cầu
(SWIFT) và thành lập công ty Kiều hối Đông Á. Xây dựng và áp dụng thành công hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 vào hoạt động ngân hàng. Là
một trong hai ngân hàng cổ phần nhận vốn ủy thác từ Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật
Bản (JBIC), DongA Bank ngày càng đẩy mạnh tín dụng vào các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Song song đó, ngân hàng thành lập trung tâm thẻ DongA Bank và phát hành thẻ
Đông Á.
Từ năm 2003 – 2007
DongA Bank đạt con số 2 triệu khách hàng sử dụng thẻ đa năng chỉ sau 4 năm
phát hành thẻ, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần dẫn đầu về tốc độ phát triển
dịch vụ thẻ và ATM tại Việt Nam. Trong những năm này, DongA Bank đã đầu tư và
hoàn thành một chuỗi các dịch vụ nhằm mang tiện ích tốt nhất đến cho khách hàng,
đặc biệt là khách hàng cá nhân. Theo đó, DongA Bank đã triển khai hệ thống ATM và
dịch vụ thanh toán tiền điện tự động qua ATM; thành lập hệ thống Vietnam Bankcard
(VNBC) kết nối hệ thống thẻ giữa các ngân hàng; kết nối thành công với tập đoàn
China Union Pay (Trung Quốc).
DongA Bank cũng là một trong những ngân hàng đầu tiên phát triển và triển khai
thêm 2 kênh giao dịch: Ngân hàng Đông Á tự động và Ngân hàng Đông Á điện tử,
đồng thời triển khai thành công dự án chuyển đổi sang core - banking, giao dịch online
toàn hệ thống. Đây là bước ngoặc hoạt động để cả hệ thống có thể kết nối, ngân hàng
có thể kiểm soát được hoạt động tốt hơn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Nhân kỷ niệm 15 năm thành lập, DongA Bank chính thức thay đổi logo cùng hệ
thống nhận diện thương hiệu mới, khánh thành và đưa vào sử dụng nhiều trụ sở hiện
đại theo mô hình chuẩn của tòa nhà Hội sở. Doanh số thanh toán quốc tế vượt 2 tỷ
USD và đạt con số 2 triệu khách hàng.
40 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Từ năm 2008- 2012
DongA Bank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam sở hữu nhiều dòng máy ATM
hiện đại như: máy ATM TK21 – Kỷ lục Việt Nam năm 2007 (nhận tiền mặt trực tiếp
100 tờ với nhiều mệnh giá khác nhau trong 1 lần gửi), sản phẩm ATM lưu động (Kỷ
lục Việt Nam năm 2010), máy H38N và nhiều dòng máy ATM hiện đại khác. DongA
Bank tự hào là ngân hàng có số lượng khách hàng đạt kỷ lục, với trên 6 triệu người, và
cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích khổng lồ, từ các dịch vụ ngân hàng truyền thống đến
các dịch vụ qua các kênh thanh toán tự động, NHĐT eBanking, các sản phẩm khách
hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, kiều hối, thanh toán quốc tế.
Từ năm 2013 – 2014
Năm 2013-2014 tiếp tục là những năm khó khăn chung của nền kinh tế, ngành tài
chính ngân hàng nói chung và DongA Bank nói riêng, khi mà tỉ lệ nợ xấu tăng cao và
hầu hết các ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro, do đó dẫn đến lợi nhuận chưa
cao. Tiếp tục với định hướng “Đổi mới và phát triển”, kiên trì với chiến lược phát triển
an toàn, bền vững, 2013-2014 DongA Bank đã tập trung phát triển nền tảng, tái cơ
cấu, sắp xếp lại bộ máy tổ chức, hệ thống vận hành, nhân sự, tiếp tục xây dựng, hoàn
thiện mô hình thẩm định, xét duyệt và quản lý rủi ro tín dụng tập trung, đảm bảo hiệu
quả về quản lý rủi ro hoạt động … tiếp tục phát huy những thế mạnh sẵn có về công
nghệ, sản phẩm dịch vụ, chất lượng phục vụ, … đồng thời khẳng định hình ảnh “Ngân
hàng trách nhiệm, Ngân hàng của những trái tim” sâu sắc trong lòng công chúng.
Đặc biệt, năm 2014 là năm với nhiều biến chuyển mạnh mẽ về hình ảnh và hoạt
động. Tiếp tục ghi những dấu ấn quan trọng như: sở hữu lượng khách hàng kỷ lục
trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần với trên 7,5 triệu, ra mắt và đi vào hoạt
động mạng lưới ATM thế hệ mới có chức năng nhận tiền mặt trực tiếp lên đến 250
máy đặt tại hầu hết các trụ sở giao dịch của ngân hàng; khai trương hàng loạt trụ sở
mới khang trang, hiện đại trên cơ sở phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, khai
trương đi vào hoạt động Cao ốc 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1, Tp. HCM khang
trang, bề thế được xem như hội sở 2 của DongA Bank, hoạt động Kiều hối tiếp tục dẫn
đầu thị trường với kết quả đạt được 1,6 tỷ USD năm 2014.
Từ năm 2014 đến nay
41 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế đã trải qua 27 năm hình thành và phát triển,
với bề dày lịch sử được gây dựng . Từ một ngân hàng có quy mô nhỏ với 56 cán bộ
nhân viên trong những ngày đầu tiên, đến nay đội ngũ cán bộ nhân viên của DongA
Bank đã đạt đến con số 3.600 người với mạng lưới 56 chi nhánh, 156 phòng giao dịch
rộng khắp 44 tỉnh thành trên cả nước. Có thể thấy NH Đông Á – CN Huế ngày càng
phát triển lớn mạnh.
2.1.3. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
Đánh giá cao tiềm năng phát triển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, ngày
29/07/2009, DongA Bank chính thức khánh thành tòa nhà trụ sở mới nâng cấp phòng
giao dịch Huế thành chi nhánh Huế tại 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành
phố Huế. Tiền thân của NH TMCP Đông Á – CN Thừa Thiên Huế là công ty Kiều hối
Đông Á – CN Thừa Thiên Huế thành lập 24/06/2002. Năm 2006, chuyển sang thành
DongA Bank – Phòng giao dịch Huế
Trải qua quá trình phát triển từ năm 2009 đến nay, với sự đồng tâm nỗ lực của các
cán bộ nhân viên, NH TMCP Đông Á – CN Thừa Thiên Huế đã và đang hoạt động
ngày một hiệu quả và đạt mức tăng trưởng cao, không ngừng đổi mới phong cách là
việc, nâng cao nghiệp vụ, cải tiến công nghệ, không những là đạt được kết quả kinh
doanh tốt mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.1.4. Dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
2.1.4.1. Giới thiệu dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế
Bên cạnh kênh giao dịch truyền thống tại hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch và
kênh giao dịch tự động với máy ATM/POS, DongA Bank còn phát triển kênh giao
dịch điện tử. Ứng dụng công nghệ hiện đại, ngân hàng Đông Á điện tử - DongA
eBanking giúp khách hàng dễ dàng thực hiện các giao dịch tài chính – ngân hàng qua
các phương tiện điện tử như máy tính nối mạng internet, điện thoại di động với các ưu
điểm vượt trội:
Tiết kiệm thời gian đi lại, giao dịch nhanh chóng, thuận tiện
Giúp khách hàng làm chủ nguồn tài chính mọi lúc, mọi nơi
Bảo mật và an toàn tuyệt đối
Khách hàng có thể giao dịch cùng DongA eBanking bằng các phương thức sau:
42 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Internet Banking
Giao dịch qua website https://ebanking.dongabank.com.vn bằng
Máy tính có kết nối internet
Điện thoại di động có kết nối Wifi/3G (Ứng dụng DongA Mobile Banking)
SMS Banking
Giao dịch qua tin nhắn theo cú pháp quy định và gửi đến tỏng đài 190054546 hoặc
8149
2.1.4.2 Tiện ích của dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á
Các dịch vụ đang triển khai ở DongA Bank bao gồm:
Thanh toán trực tuyến: Dịch vụ thanh toán trực tuyến tiền mua hàng hóa tại các
website bán hàng qua mạng
Thanh toán hóa đơn: Dịch vụ thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại di động,
internet, học phí,...cho các hóa đơn của chủ tài khoản hoặc người khác
Mua thẻ trả trước: Dịch vụ mua mã số nạp tiền của các loại thẻ như thẻ điện thoại
di động, điện thoại trả trước
Nạp tiền điện tử: Dịch vụ trích tiền từ tài khoản ngân hàng nạp tiền vào các tài
khoản: điện thoại di động (VnTopup), ví điện tử (VnMart)
Truy vấn thông tin: Tra cứu số dư, thông tin lịch sử giao dịch của các tài khoản
Các dịch vụ tiện ích khác:
Thẻ xác thực: là giải pháp xác thực khách hàng/xác thực giao dịch tài chính khi
thực hiện các giao dịch chuyển khoản/thanh toán trên tài khoản của khách hàng
Đăng ký/điều chỉnh dịch vụ trực tuyến trên internet Banking: Khách hàng có thể
chủ động đăng ký dịch vụ thanh toán tự động hoặc thay đổi hạn mức chuyển
khoản/thanh toán của tài khoản thẻ trực tuyến trên internet Banking.
43 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.1.5. Mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ KHU VỰC
GĐ CHI NHÁNH
PGĐ
PP.PTKD
TP DVKH
TP NQ
TP QLTD
TP QTTH
PGD
BP KHDN
BP DVKH
QLTD
PTKD
BP KHCN
BP DVKH
DVKH
TTKD
BP thẩm định
BP kế toán nội bộ
Phó giám đốc Giám đốc PGD Trưởng phòng
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Đông Á
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Đông Á, 2020)
44 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Ban giám đốc: Gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc
Giám đốc: Trực tiếp phụ trách phát triển kinh doanh của phòng Phát triển kinh
doanh và chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh
Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành và chịu trách nhiệm về hoạt động vận
hành tại chi nhánh được thông suốt và đảm bảo theo đúng chuẩn mực chất lượng dịch
vụ của NH TMCP Đông Á – CN Huế
Phòng phát triển kinh doanh KHCN: Bao gồm nhân viên/chuyên viên phát triển
kinh doanh KHCN và nhân viên/chuyên viên phát triển kinh doanh khách hàng doanh
nghiệp. Phòng phát triển kinh doanh có chức năng thực hiện các biện pháp đẩy mạnh
công tác bán hàng hiệu quả.
Phòng quan hệ KHDN: Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản
phẩm dịch vụ cho KHDN và thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu
quả
Phòng vận hành: Đảm bảo việc vận hành tại chi nhánh thông suốt và hiệu quả, cụ
thể thông qua việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và tương tác, hỗ trợ các phòng
ban, bộ phận trong chi nhánh và các đơn vị kinh doanh trực thuộc
Phòng Kế toán tài chính: Quản lý các hoạt động kế toán tại chi nhánh và đơn vị
trực thuộc nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn, chính xác và hoạt động có hiệu quả.
Bộ phận thẩm định tài sản: Có chức năng thẩm định tài sản đảm bảo của khách
hàng vay
Bộ phận kiểm toán nội bộ: Chức năng giám sát các hoạt động tại chi nhánh một
cách độc lập
45 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.1.6. Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019
Năm So sánh
Chỉ tiêu 2018 2017 2019 2018/2017 2019/2018
% LĐ % LĐ % +/- % LĐ +/- %
100 38 100 40 100 50 -12 -24 2 5,26 Tổng số lao động
Phân theo giới tính
Nam 20 18 47,37 18 45 40 -2 -10 0 0
Nữ 30 20 52,63 22 55 60 -10 -33,33 2 10
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, cao đẳng 44 35 92,11 38 95 88 -9 -20,45 3 8,57
Trung cấp, sơ cấp 5 2 5,26 2 5 10 -3 -60 0 0
Lao động phổ thông 1 1 2,63 0 0 2 0 0 0 -100
Phân theo tính chất công việc
Trực tiếp 45 33 86,84 36 90 90 -12 -26,67 3 9,1
Gián tiếp 5 5 13,16 4 10 10 0 0 -1 -20
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Đông Á, 2020)
46 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Dựa vào bảng phân tích ta thấy lực lượng lao động của Ngân hàng có sự thay đổi
đáng kể. Cụ thể năm 2017 tổng số lao động của ngân hàng 50 người, sang năm 2018
số lượng này giảm xuống 12 người tương ứng giảm 24% so với năm 2017. Năm 2019
số lượng lao động của NH tăng 2 người tương ứng tăng 5,26% so với năm 2018.
Nguyên nhân của việc giảm lao động này là do lao động có xu hướng nhảy việc, muốn
thử thách bản thân trong các lĩnh vực, ngành nghề mới hoặc không chịu được áp lực
công việc khi làm việc tại NH.
Dựa vào những số liệu đã thu thập ở bảng ta thấy tình hình sử dụng lao động của
Ngân hàng có sự biến động qua từng năm. Cụ thể:
Phân theo giới tính: Qua bảng 2.1 ta thấy qua 3 năm lao động nữ luôn lớn hơn lao
động nam. Năm 2017 số lao động nữ chiếm 60% trong tổng số lao động. Đến năm
2018 số lao động nữ chiếm 52,63% giảm 10 người, tức là giảm 33,33% so với năm
2017 còn lao động nam giảm 2 người tức là giảm 10% so với năm 2017. Đến năm
2019, số lao động nữ tăng lên 2 người, tức là tăng 10% so với năm 2018, trong khi đó
số lao động nam vẫn không thay đổi so với năm 2018. Do đặc thù của công việc là
phải tiếp xúc nhiều với khách hàng và công việc ở ngân hàng đòi hỏi tính tỉ mĩ, thận
trọng, chịu đựng, kiên nhẫn nên phù hợp với lao động nữ hơn. Vì vậy, trong cơ cấu lao
động tại ngân hàng thì lao động nữ thường chiếm tỷ lệ cao hơn lao động nam.
Phân theo trình độ chuyên môn: Tại DongA Bank – CN Huế, lao động phân theo
trình độ chuyên môn được chia làm 3 nhóm: đại học, cao đẳng; trung cấp, sơ cấp và
lao động phổ thông. Đại đa số nhân viên ngân hàng đều tốt nghiệp Đại học, cao đẳng
và cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn cũng có những biến động nhất định. Cụ
thể vào năm 2017 lao động trình độ đại học, cao đẳng chiếm đến 88%; lao động trình
độ trung cấp, sơ cấp chiếm 10% và lao động phổ thông chiếm 2%. Đến năm 2018, lao
động trình độ đại học, cao đẳng biến động giảm 9 người tức là giảm 20,45% so với
năm 2017; lao động trình độ trung cấp, sơ cấp giảm 3 người tức là giảm 60% so với
năm 2018; lao động phôt thông không thay đổi. Đến năm 2019, lao động trình độ đại
học, cao đẳng tăng 3 người tức là tăng 8,57% so với năm 2018 còn lao động trung cấp,
sơ cấp không thay đổi so với năm 2018, không còn lao động phổ thông. Cũng dễ hiểu
được vì sao lao động trình độ đại học, cao đẳng chiếm đại đa số là do đây là công việc
47 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
cần đến trí tuệ, khả năng phân tích kỹ càng, giao tiếp tốt và chịu khó trong công việc
nên trình độ đại học, cao đẳng luôn được ưu tiên tuyển chọn. Ngoài ra, có thể thấy
DongA Bank luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng đặc biệt là những lao động có
trình độ cao và xây dựng nguồn lao động chất lượng để đảm bảo hoạt động kinh doanh
của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực và hiệu quả hoạt động kinh doanh cao qua các
năm.
Phân theo tính chất công việc: Xét theo tính chất công việc thì số lao động trực
tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với lao động gián tiếp. Năm 2017 số lao động trực tiếp
là 45 người (chiếm 90%), số lao động gián tiếp là 5 người (chiếm 10%). Năm 2018, số
lao động trực tiếp chiếm 86,84% giảm 12 người tức là giảm 26,67% so với năm 2017
còn số lao động gián tiếp vẫn được giữ nguyên trong năm 2018. Đến năm 2019, số lao
động trực tiếp chiếm 90%, tăng 3 người tức là giảm 9,1% so với năm 2018 còn số lao
động gián tiếp chiếm 10%, giảm 1 người tức là giảm 20% so với năm 2018. Có thể
thấy khối lượng công việc tại NH khá nhiều nên cần một đội ngũ nhân viên trực tiếp
tham gia thực hiện nhằm đáp ứng nhanh và kịp thời các công việc tại NH.
48 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Huế
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2017 – 2019
Năm
So sánh
2018
2019
2018/2017
2019/2018
2017
Chỉ tiêu
Triệu
Triệu
%
%
%
+/-
%
+/-
%
Triệu
đồng
đồng
đồng
67.234
100
70.250
100
67.889
100
3.016
4,49
-2.361
-3,36
Thu nhập
Thu lãi cho vay
65.359
97,21
68.110
96,95
65.754
96,86
2.751
4,21
-2.356
-3,46
Thu lãi tiền gửi
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Thu nhập từ dịch vụ thanh toán
1.869
2,78
2.125
3,02
2.125
3,13
256
13,7
0
0
và ngân quỹ
6
Thu từ hoạt động khác
0,01
15
0,02
10
0,01
9
150
-5
-33,33
41.849
100
48.309
100
48.832
100
6.460
15,44
523
1,08
Chi phí
Chi trả lãi tiền gửi
25.155
60,11
27.255
56,42
27.245
55,79
2.100
8,35
-10
-0,04
Chi lãi phát hành giấy tờ có giá
1.393
3,33
1.495
3,09
1.655
3,39
7,32
102
160
10,7
Chi dịch vụ thanh toán và ngân
297
0,71
336
0,7
345
0,7
13,13
39
9
2,68
quỹ
Chi hoạt động khác
15.004
35,85
19.223
39,79
19.587
40,11
4.219
28,12
364
1,89
25.385
100
21.941
100
19.057
100
-3.444
-13,57
-2.884
-13,14
Lợi nhuận
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Đông Á, 2020)
49 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Về thu nhập: Dựa vào bảng ta thấy được tổng thu nhập của DongA Bank – CN
Huế giai đoạn 2017 – 2019 có sự biến động nhẹ.
Khoản thu lãi cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập trên 96%. Cụ
thể, năm 2017 đạt 65.359 triệu đồng tương ứng 97,21%. Năm 2018 đạt 68.110 triệu
đồng tương ứng 96,95%, tăng 2.751 triệu đồng tức là tăng 4,21% so với năm 2017.
Năm 2019 đạt 65.754 triệu đồng tương ứng 96,86%, giảm 2.356 triệu đồng tức là giảm
3,46% so với năm 2018. Thu nhập từ lãi cho vay chiếm tỷ trọng cao chứng tỏ hoạt
động tín dụng của NH hoạt động tốt, đặc biệt công tác huy động đạt hiệu quả. DongA
Bank cần có những chính sách hợp lý và cân đối giữa lãi suất cho vay và huy động để
đạt được mức lãi tín dụng cao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NH.
Không có thu lãi tiền gửi qua 3 năm (từ năm 2017 – 2019).
Thu nhập từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ mặc dù chiếm tỷ trọng không cao
nhưng nó vẫn tăng ổn định qua từng năm và đem lại một khoản lợi nhuận tương đối
cho ngân hàng nhờ vào hệ thống ATM được nâng cấp và hoàn thiện hơn với số lượng
máy khá nhiều trên địa bàn thành phố. Do vậy, thu nhập từ dịch vụ thanh toán và ngân
quỹ tăng lên góp phần tăng tổng thu nhập cho ngân hàng. Cụ thể, năm 2017 đạt 1.869
triệu đồng tương ứng 2,78%. Năm 2018 đạt 2.125 triệu đồng tương ứng 3,02% , tăng
256 triệu đồng tức là tăng 13,7% so với năm 2017. Năm 2019 có xu hướng ổn định.
Thu nhập từ các hoạt động khác chỉ chiếm chưa đến 1% trong tổng thu nhập của
ngân hàng nên sự biến động không đáng kể. Cụ thể, năm 2017 đạt 6 triệu đồng tương
ứng 0,01%. Năm 2018 đạt 15 triệu đồng tương ứng với 0,02%, tăng 9 triệu đồng
(tương ứng 150%) so với năm 2017. Đến năm 2019 đạt 10 triệu đồng tương ứng với
0,01%, giảm 5% (tức giảm 33,33%) so với năm 2018. Có được kết quả này là do ngân
hàng đã bỏ ra một khoản chi phí khá lớn để đầu tư vào hoạt động này như đầu tư vào
dịch vụ thanh toán, chuyển tiền mà mở rộng thêm nhiều phương thức cho vay, nhiều
đối tượng vay khác để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó thì ngân hàng
cũng thu về cho mình một số lượng lớn khách hàng đến với ngân hàng giao dịch. Điều
đó cho thấy DongA Bank đã thực hiện tốt công tác này.
Về chi phí: Tổng chi phí của ngân hàng tăng dần qua mỗi năm, từ 41.849 triệu
đồng năm 2017 tăng 6.460 triệu đồng tức 48.309 triệu đồng năm 2018, tương ứng tăng
50 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
15,44% so với năm 2017. Năm 2019 tổng chi phí tiếp tục tăng nhưng tốc độ tăng có
giảm, đạt giá trị 48.832 triệu đồng, tăng 523 triệu đồng, tương ứng tăng 1,08% so với
năm 2018.
Chi trả tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí, cụ thể năm 2017.
đạt 25.155 triệu đồng (tương ứng 60,11%). Năm 2018 đạt 27.255 triệu đồng (tương
ứng 56,42%), tăng 2.100 triệu đồng, tương ứng tăng 8,35%. Đến năm 2019 đạt 27.245
triệu đồng giảm nhẹ 10 triệu đồng tức giảm 0,04% so với năm 2018.
Bên cạnh đó, chi lãi phát hành giấy tờ có giá chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng
chi phí của ngân hàng. Năm 2017 đạt 1.393 triệu đồng (tương ứng 3,33%). Năm 2018
đạt 1.495 triệu đồng (tương ứng 3,09%), tăng 102 triệu đồng (tương ứng tăng 7,32%
so với năm 2017). Đến năm 2019 đạt 1.655 triệu đồng, tăng 160 triệu đồng (tương ứng
tăng 10,7% so với năm 2018).
Chi phí dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng chi phí.
Năm 2017 đạt 297 triệu đồng tương ứng với 0,71%. Năm 2018 đạt 336 triệu đồng
tương ứng với 0,7%, tăng 39 triệu đồng (tương ứng với 12,13%) so với năm 2017.
Năm 2019 đạt 345 triệu đồng tương ứng với 0,7%, tăng 9 triệu đồng (tương ứng
2,68%) so với năm 2018. Qua đó cho thấy ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu hút khách hàng.
Chi cho các hoạt động khác chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí. Năm 2017
đạt 15.004 triệu đồng (tương ứng 35,85%). Năm 2018 đạt 19.223 triệu đồng tương ứng
39,79%, tăng 4.219 triệu đồng (tức 28,12%) so với năm 2017. Đến năm 2019 đạt
19.587 triệu đồng tương ứng 40,11%, tăng 364 triệu đồng (tức tăng 1,89%) so với năm
2018. Có thể do ngân hàng tăng cường chi cho các hoạt động Marketing, chi cho cán
bộ công nhân viên, đầu tư máy móc, cải tiến trang thiết bị,...để nâng cao hiệu quả hoạt
động của ngân hàng.
Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng Đông Á – CN Huế liên tục giảm qua các
năm. Cụ thể, năm 2017 đạt 25.385 triệu đồng nhưng đến năm 2018 thì lợi nhuận đạt
21.941 triệu đồng, giảm 3.444 triệu đồng (tương ứng giảm 13,57%). Năm 2019 lợi
nhuận của NH tiếp tục giảm, đạt 19.057 triệu đồng, giảm 2.884 triệu đồng (tương ứng
giảm 13,14%) so với năm 2018. Ban lãnh đạo cần quan tâm và cần tìm biện pháp khắc
phục nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho NH trong những năm tới
51 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.1.8. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á –CN Huế
Bảng 2.3: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á qua 3 năm 2017 - 2019
Năm
So sánh
2018
2017
2019
2018/2017
2019/2018
Chỉ tiêu
Triệu đồng
%
Triệu đồng
%
Triệu đồng
%
+/-
+/-
%
%
Tài sản
590.708
100
767.920
100
751.867
100
177.212
-16.053
-2,09
30
Tiền mặt tại quỹ
10.574
1,79
16.125
2,1
14.715
1,96
5.551
52,5
-1.410
-8,74
Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng
8.506
1,44
14.898
1,94
14.898
1,98
6.392
75,15
0
0
Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân
459.630
77,81
605.889
78,9
620.127
82,48
146.259
31,82
14.238
2,35
Tài sản cố định
14.531
2,46
13.823
1,8
12.950
1,72
-708
-4,87
-873
-6,32
Tài sản có khác
97.467
16,5
117.185
15,26
89.177
11,86
19.718
20,23
-28.008
-23,9
Nguồn vốn
590.708
100
767.920
100
751.867
100
177.212
30
-16.053
-2,09
Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân
525.931
89,03
697.118
90,78
683.163
90,86
171.187
32,55
-13.955
-2
Phát hành giấy tờ có giá
15.217
2,58
15.358
2
15.358
141
0,93
0
0
2,04
Vốn và các quỹ
14.118
2,39
20.811
2,71
19.750
6.693
47,41
-1.061
-5,1
2,63
Tài sản nợ khác
35.442
6
34.633
4,51
33.596
4,47
-809
-2,28
-1.037
-3
(Nguồn: Ngân hàng TMCP Đông Á, 2020)
52 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Về tình hình tài sản: Nhìn chung từ năm 2017 đến năm 2018 tài sản của chi nhánh
Đông Á tại Huế tăng. Cụ thể năm 2018 đạt 767.920 triệu đồng, tăng 177.212 triệu
đồng tương ứng tăng 30% so với năm 2017. Từ năm 2018 đến năm 2019 giảm. Cụ thể
năm 2019 đạt 751.867 triệu đồng, giảm 16.053 triệu đồng tương ứng giảm 2,09% so
với năm 2018.
Trong tổng tài sản của ngân hàng thì khoản mục cho vay tổ chức kinh tế, cá nhân
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất vì nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ
yếu cho ngân hàng nói chung và cho DongA Bank nói riêng. Do đó, sự thay đổi của
khoản mục trên có tác động lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản.
Từ năm 2017 đến năm 2018: Tiền mặt tại quỹ tăng 5.551 triệu đồng (tương ứng
tăng 52,5%) so với năm 2017. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng tăng 6.392 triệu
đồng (tương ứng tăng 75,15%) so với năm 2017.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân
tăng 146.259 triệu đồng (tương ứng tăng 31,82%) so với năm 2017.Chỉ tiêu cho vay
tăng đều qua các năm cho thấy DongA Bank – CN Huế đã nổ lực tập trung toàn diện
phát triển hoạt động này thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín
dụng phù hợp do hội sở đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu
đãi đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung
vốn kinh doanh. Bên cạnh đó tài sản cố định giảm nhẹ 4,87% do ngân hàng đầu tư vào
trang thiết bị để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và từ đó thu hút lượng
khách hàng đến với ngân hàng. Cuối cùng là tài sản có khác (bao gồm các khoản phải
thu, các khoản lãi,...) tăng 20,23%, đây là một diễn biến tốt của ngân hàng trong giai
đoạn này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho khoản mục tài sản có khác cũng
tăng theo.
Từ năm 2018 đến năm 2019: Việt Nam chịu nhiều tác động tiêu cực từ bối cảnh
bên ngoài, nổi bật là hạn hán, thiên tai và kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm hơn so với
dự báo, tăng trưởng thương mạu đạt thấp, giá dầu thô thất thường, nhu cầu và giá nông
sản giảm mạnh kéo theo sự khó khăn của ngành ngân hàng dẫn đến tài sản giảm
16.053 triệu đồng (tương ứng giảm 2,09%) so với năm 2018 kéo theo sự sụt giảm của
lượng tiền gửi của các tổ chức, cá nhân vào ngân hàng từ 16.125 triệu đồng xuống
14.715 triệu đồng, giảm 1.410 triệu đồng (tương ứng với giảm 8,75%), lượng tiền gửi
53 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
vào tổ chức tín dụng và NHNN không đổi và tài sản có khác giảm so với năm 2018 là
28.008 triệu đồng (tương ứng với 23,9%).
Từ năm 2018 đến năm 2019, NHNN đã thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm
lãi suất cho vay và hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trên
tinh thần: cố gắng giữ nguyên mức lãi suất điều hành, hỗ trợ, giảm bớt áp lực về giới
hạn an toàn, các chỉ tiêu an toàn được quy định với thời hạn, lộ trình cụ thể kích thích
các tổ chức cá nhân đi vay) làm lượng tiền cho các tổ chức kinh tế cá nhân vay tăng
14.238 triệu đồng (tương ứng tăng 2,35%) so với năm 2018.
Về tình hình nguồn vốn: Do chịu sự tác động của sự bất ổn định kinh tế nên sự
thay đổi của nguồn vốn trong giai đoạn 2017 – 2019 cũng tương tự như tài sản.
Từ năm 2017 đến năm 2018 tăng mạnh lên 177.212 triệu đồng (tương ứng tăng
30%). Từ năm 2018 đến năm 2019 giảm nhẹ 16.053 triệu đồng (tương ứng giảm
2,09%) so với năm 2018.
Từ năm 2017 – 2018 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân tăng cụ thể 171.187 triệu
đồng (tương ứng tăng 32,55%), ở giai đoạn 2018 – 2019 tiền gửi tổ chức kinh tế, cá
nhân có xu hướng giảm nhẹ 13.955 triệu đồng (tương ứng giảm 2%). Việc phát hành
giấy tờ có giá chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn, chiếm 2,58%. Vốn và
các ngân quỹ ở giai đoạn 2017 – 2018 tăng 6.693 triệu đồng (tương ứng tăng 47,41%)
nhưng đến năm 2019 thì giảm xuống 1.061 triệu đồng (tương ứng giảm 5,1%) so với
năm 2018. Tài sản nợ khác giảm qua các năm, cụ thể năm 2018 giảm 809 triệu đồng
(tương ứng giảm 2,28%) so với năm 2017. Năm 2019 giảm 1.037 triệu đồng (tương
ứng giảm 3%) so với năm 2018.
54 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đông
Á - Chi nhánh Huế
2.2.1. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vụ E-Banking tại Ngân hàng TMCP
Đông Á - Chi nhánh Huế
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Mobile Banking giai
đoạn 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm Năm Năm 2019/2017
2017 2018 2019
% +/-
Số khách hàng đăng ký 476 2.864 8.238 7.762 1.631
Doanh thu phí giao dịch 4 196 547 543 13.575
(Nguồn:DongA Bank – Huế, 2020)
Sau một thời gian tìm hiểu và làm quen với ứng dụng Mobile Banking, số lượng
khách hàng đăng ký dịch vụ đã tăng trưởng một cách vượt bậc, cụ thể: Năm 2017 số
lượng khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của Ngân hàng là 476 người, sang năm
2019 tăng lên 8.238 người, tăng 1.631% so với năm 2017. Điều này chứng tỏ được
chức năng tiện ích vượt trội của ứng dụng Mobile Baking trong chuổi dịch vụ NHĐT
của NH TMCP Đông Á – CN Huế
Doanh thu phí giao dịch cũng tăng lên đáng kể (tăng 13.575%) so với năm 2017.
Điều này chứng tỏ, DongA E-Banking đã thu được một khoảng thu đáng kể từ việc
cung cấp sản phẩm dịch vụ này
55 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.2.2. So sánh một số tiện ích của dịch vụ DongA E-Banking với tiện ích dịch vụ
của các Ngân hàng khác
Bảng 2.5: So sánh một số tiện ích dịch vụ E-Banking giữa các Ngân hàng
Tính năng DongA ACB VietcomBank VietinBank
E-Banking
Cung cấp thông tin các sản phẩm,
dịch vụ của Ngân hàng
Xem số dư trên tài khoản
Chuyển khoản
Thanh toán hóa đơn
Chuyển tiền
Chuyển đổi ngoại tệ
Nạp tiền vào thẻ
Truy vấn hạn mức các loại thẻ
Tạo tài khoản đầu tư trực tuyến
In sao kê tài khoản theo thời gian
Đăng ký thông tin vay vốn
(Nguồn: Website của các Ngân hàng)
Nhìn chung, các tính năng E-Banking mà Ngân hàng Đông Á cung cấp đa dạng và
phong phú. Tuy nhiên, so với các Ngân hàng khác thì mảng dịch vụ E-Banking vẫn
chưa có gì nổi trội hơn so với các Ngân hàng khác. Do vậy, trong thời gian tới Ngân
hàng Đông Á muốn giữ vững lợi thế này thì cần phải nâng cao chất lượng những dịch
vụ hiện có, phát triển và bổ sung thêm một số tính năng còn thiếu so với các Ngân
hàng khác.
2.3. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ Ngân hàng
điện tử (E-Banking) tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
2.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra
Tổng số phiếu điều tra là 130 bảng, tất cả điều hợp lệ được đưa vào phân tích. Mẫu
điều tra có một số đặc điểm sau:
56 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Bảng 2.6: Cơ cấu mẫu điều tra
Thuộc tính Tần số Tần suất (%) Tiêu chí
Nam 55 42,3 Giới tính
Nữ 75 57,7
Dưới 20 tuổi 18 13,8 Tuổi
Từ 20 – 30 tuổi 62 47,7
Từ 30 – 45 tuổi 30 23,1
Trên 45 tuổi 20 15,4
Đại học và sau đại học 58 44,6 Trình độ học vấn
Trung cấp/ cao đẳng 39 30
THPT 18 13,8
Khác 15 11,5
Cán bộ, công chức 29 22,3 Nghề nghiệp
Học sinh, sinh viên 43 33,1
Cán bộ nghỉ hưu 16 12,3
Kinh doanh 30 23,1
Nội trợ 8 6,2
Khác 4 3,1
38 29,2 Dưới 3 triệu Thu nhập hàng tháng
Từ 3 – 5 triệu 37 28,5
Từ 5 – 7 triệu 28 21,5
Trên 7 triệu 27 20,8
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Về giới tính
Dựa vào bảng ta có thể thấy được không có sự chênh lệch quá lớn về giới tính giữa
nam và nữ. Số lượng nam giới là 55 người (chiếm 42,3%) và số lượng nữ giới là 75
người (chiếm 57,7%). Điều này cho thấy số lượng khách hàng đến giao dịch tại NH
không phân biệt giới tính, dù nam hay nữ thì đều có thể thực hiện các giao dịch với
NH.
57 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Về độ tuổi
Dựa vào kết quả ở bảng ta thấy rằng: Khách hàng nằm trong độ tuổi dưới 20 tuổi
chiếm 13,8%, khách hàng nằm trong độ tuổi từ 20 – 30 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là
47,7%, khách hàng nằm trong độ tuổi từ 30 – 45 tuổi chiếm 23,1% và có 15,4% khách
hàng trên 45 tuổi. Việc khách hàng trẻ tuổi có xu hướng sử dụng dịch vụ NHĐT nhiều
hơn cũng dễ hiểu bởi đây là dịch vụ khá mới mẻ và được thực hiện thông qua Internet
nên những khách hàng trẻ tuổi sẽ dễ dàng sử dụng hơn.
Về trình độ học vấn
Trong tổng số mẫu điều tra, khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của NH
Đông Á thì số khách hàng có trình độ THPT chiếm tỷ lệ tương đối thấp (chiếm 13,8%)
vì trong độ tuổi này chủ yếu còn đi học, sống ở nhà gần bố mẹ nên việc sử dụng các
dịch vụ của NH còn khá thấp. Trình độ trung cấp/cao đẳng, đại học và sau đại học
chiếm tỷ lệ tương đối cao trong cơ cấu theo trình độ học vấn lần lượt là 30% và 44,6%,
Còn 11,5% là trình độ học vấn khác, chiếm tỷ lệ thấp nhất. Qua đó có thể thấy rằng
khách hàng sử dụng dịch vụ của NH có trình độ chuyên môn khá cao. Khách hàng có
trình độ, có hiểu biết là một trong những thuận lợi cho NH Đông Á – CN Huế trong
việc truyền đạt thông tin, hướng dẫn thủ tục một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời
gian.
Về nghề nghiệp
Trong tổng số mẫu điều tra, số lượng khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng chủ
yếu là học sinh, sinh viên, chiếm 33,1%. Có thể thấy hiện nay thì học sinh, sinh viên
ngoại tỉnh đến học ở Huế cũng khá là nhiều nên việc sử dụng các dịch vụ NHĐT của
NH cũng khá phù hợp. Kinh doanh chiếm tỷ lệ cũng khá cao (chiếm 23,1%), họ sử
dụng các dịch vụ của ngân hàng có thể để gửi tiết kiệm hoặc vay vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh. Cán bộ, công chức chiếm tỷ lệ là 22,3%. Cán bộ nghỉ hưu chiếm
12,3%. Nội trợ và nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ rất thấp lần lượt là 6,2% và 3,1%
Những đối tượng khác nhau đều có những tâm lý tiêu dùng khác nhau. Như vậy,
đối với mỗi nhóm nghề nghiệp khác nhau, NH nên có những chính sách quan tâm nhất
định nhằm thu hút một bộ phận lớn khách hàng sử dụng để mở rộng thị trường của
mình.
58 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Về thu nhập hàng tháng
Qua bảng phân tích ta thấy rằng nhóm khách hàng có thu nhập dưới 3 triệu có 38
khách hàng trên tổng số 130 khách hàng, chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm 29,2%. Vì khách
hàng là học sinh, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nên thu nhập của họ chủ yếu ở mức thấp.
Nhóm khách hàng có thu nhập từ 3 – 5 triệu chiếm tỷ lệ cao thứ hai chiếm 28,5%.
Nhóm khách hàng có thu nhập từ 5-7 triệu chiếm tỷ lệ 21,5% và nhóm khách hàng có
thu nhập trên 7 triệu chiếm tỷ lệ 20,8%. Kết quả trên cũng phản ánh được phần nào
tình hình thu nhập trung bình của người dân sinh sống ở Huế.
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về một số thông tin liên quan đến dịch vụ ngân
hàng điện tử của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
Nguồn thông tin biết đến ngân hàng
Bảng 2.7: Nguồn thông tin biết đến ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
Số lượng (người) Phần trăm (%) Chỉ tiêu
Internet 58 44,6
Kênh truyền hình 63 48,5
Báo, đài 46 35,4
Người thân, bạn bè 60 46,2
Khác 67 51,5
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Qua số liệu điều tra và khảo sát khách hàng về nguồn thông tin biết đến NH ta
nhận thấy rằng: Khách hàng biết đến NH qua Internet là 58 khách hàng, tương ứng với
44,6%. Khách hàng biết đến NH qua kênh truyền hình là 63 người, tương ứng 48,5%.
Khách hàng biết đến NH qua báo đài là 46 người, tương ứng 35,4%. Khách hàng biết
đến NH qua người thân, bạn bè là 60 người, tương ứng 46,2% và khách hàng biết đến
NH qua các kênh thông tin khác là 67 người, tương ứng với 51,5%. Việc khách hàng
biết đến NH qua kênh truyền hình chiếm tỷ lệ cao hơn so với internet có thể thấy rằng
những khách hàng ở độ tuổi trung và thâm niên họ cũng quan tâm đến NH. Qua đó có
thể thấy rằng NH được phổ cập trên nhiều trang thông tin khác nhau đồng thời cũng
thấy được sự phát triển mạnh mẽ trong ngành Marketing, quảng cáo của NH.
59 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Mục đích sử dụng
Bảng 2.8: Mục đích sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng
Số lượng (người) Phần trăm (%) Chỉ tiêu
Chuyển tiền 87 66,9
Tra cứu thông tin 80 61,5
Thanh toán hóa đơn 72 55,4
Vay vốn 51 39,2
Khác 61 46,9
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Qua số liệu điều tra và khảo sát về mục đích sử dụng dịch vụ của khách hàng ta
nhận thấy rằng số lượng khách hàng sử dụng ứng dụng để chuyển tiền là 87 khách
hàng trên tổng 130 khách hàng, tương ứng 66,9%, khách hàng sử dụng ứng dụng để tra
cứu thông tin là 80 người, tương ứng 61,5%, khách hàng sử dụng ứng dụng để thanh
toán hóa đơn là 72 người, tương ứng 55,4%, khách hàng sử dụng ứng dụng để vay vốn
là 51 người, tương ứng 39,2% và khách hàng sử dụng ứng dụng với mục đích khác là
61 người, tương ứng 46,9%. Có thể thấy khách hàng sử dụng ứng dụng DongA E-
Banking của ngân hàng với nhiều mục đích khác nhau cho thấy đây là một ứng dụng
hiện đại, tiện ích, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng.
Yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ
Bảng 2.9: Yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ
Tiêu chí Số lượng (người) Phần trăm
(%)
Chất lượng dịch vụ tốt 85 65,4
Nhân viên thân thiện, nhiệt tình, chu đáo 73 56,2
Ngân hàng có uy tín cao 79 60,8
Chi phí giao dịch rẻ 72 55,4
Khác 58 44,6
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
60 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Dựa trên kết quả khảo sát đánh giá của 130 khách hàng thì những yếu tố mà khách
hàng quan tâm khi lựa chọn sử dụng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế trước hết là chất lượng dịch vụ tốt, đó là tiêu chí mà khách hàng ưu tiên khi
lựa chọn sử dụng dịch vụ với 85 khách hàng, tương ứng 65,4%.Ngân hàng có uy tín
cao là tiêu chí thứ hai mà khách hàng quan tâm với phiếu được khách hàng lựa chọn,
tương ứng với 60,8%.Nhân viên thân thiện, nhiệt tình, chu đáo nhận được 73 phiếu từ
khách hàng, tương ứng 56,2%. Chi phí giao dịch rẻ nhận được 72 phiếu từ khách hàng,
tương ứng 55,4% và những yếu tố khác mà khách hàng quan tâm nhận được 58 phiếu,
tương ứng với 44,6%. Qua đó, NH cần chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng
như khẳng định vị thế, uy tín của mình để đáp ứng nhu cầu, làm hài lòng khách hàng,
từ đó thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của NH.
Tần suất sử dụng của khách hàng
Bảng 2.10: Tần suất sử dụng của khách hàng
Số lượng (người) Phần trăm (%) Tiêu chí
1 lần/tháng 34 26,2
2-5 lần/tháng 55 42,3
Trên 5 lần/tháng 41 31,5
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Dựa trên khảo sát của khách hàng về tần suất sử dụng dịch vụ NHĐT tại ngân
hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ta thấy rằng tần suất sử dụng sử dụng của khách
hàng đối với dịch vụ 1 lần/tháng chiếm tỷ lệ thấp nhất với 34 người, tương ứng 26,2%,
tần suất 2-5 lần/tháng nhận được 55 phiếu từ khách hàng, chiếm tỷ lệ cao nhất, tương
ứng với 42,3%. Tần suất trên 5 lần/tháng nhận được 41 phiếu từ khách hàng, tương
ứng với 31,5%. Những số liệu trên cho thấy khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của
NH khá thường xuyên và đều đặn.
2.3.3. Đánh giá sự tin cậy của thang đo
2.3.3.1. Thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ của Ngân hàng
Đề tài nghiên cứu sử dụng thag đo Likert 5 mức độ được phân loại như sau:
Nhân tố Mức độ tin cậy (TC): gồm 5 biến quan sát được mã hóa TC1 – TC5
Nhân tố Mức độ đáp ứng (DU): gồm 5 biến quan sát được mã hóa DU1 – DU5
61 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nhân tố Năng lực phục vụ (PV): gồm 4 biến quan sát được mã hóa PV1 – PV4
Nhân tố Mức độ đồng cảm (DC): gồm 4 biến quan sát được mã hóa DC1 – DC4
Nhân tố Phương tiện hữu hình (HH): gồm 4 biến quan sát được mã hóa HH1 – HH4
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các thành phần được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.11: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha đối với các biến quan sát
Biến quan sát Tương quan biến tổng Hệ số Cronbach’s Apha nếu loại biến
MỨC ĐỘ TIN CẬY – Cronbach’s Apha = 0,818
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 0,561 0,626 0,702 0,608 0,554 0,796 0,777 0,754 0,782 0,800
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG – Cronbach’s Alpha = 0,778
DU1 DU2 DU3 DU4 DU5 0,529 0,579 0,526 0,553 0,572 0,745 0,728 0,746 0,737 0,730
NĂNG LỰC PHỤC VỤ - Cronbach’s Alpha = 0,792
PV1 PV2 PV3 PV4 0,600 0,557 0,615 0,640 0,744 0,762 0,734 0,721
MỨC ĐỘ ĐỒNG CẢM – Cronbach’s Alpha = 0,759
DC1 DC2 DC3 DC4 0,571 0,564 0,542 0,558
0,694 0,701 0,714 0,701 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH – Cronbach’s Alpha = 0,777 0,751 0,734 0,694 0,707 HH1 HH2 HH3 HH4
0,525 0,564 0,639 0,630 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
62 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Đối với mức độ tin cậy: Thang đo mức độ tin cậy có hệ số Cronbach’s Alpha là
0,818 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo
đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và được giữ lại
để sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến TC1, TC2, TC3, TC4,
TC5.
Đối với mức độ đáp ứng: Thang đo mức độ đáp ứng có hệ số Cronbach’s Alpha là
0,778 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo
đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và được giữ lại
trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến DU1, DU2, DU3, DU4, DU5.
Đối với năng lực phục vụ: Thang đo năng lực phục vụ có hệ số Cronbach’s Alpha
là 0,792 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo
đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và được giữ lại
để sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến PV1, PV2, PV3, PV4.
Đối với mức độ đồng cảm: Thang đo mức độ đồng cảm có hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,759 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong
thang đo đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và được
giữ lại để sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến DC1, DC2, DC3,
DC4.
Đối với phương tiện hữu hình : Thang đo phương tiện hữu hình có hệ số
Cronbach’s Alpha là 0,777 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp
nhận và được giữ lại để sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến
HH1, HH2, HH, HH4.
Kết quả phân tích Cronbach’s Apha các yếu tố của thang đo chất lượng dịch vụ
cho thấy tất cả các nhóm yếu tố đưa vào phân tích đó là “độ tin cậy”, “mức độ đáp
ứng”, “năng lực phục vụ”, “mức độ đồng cảm”, “phương tiện hữu hình”, đều thỏa mãn
điều kiện vì có hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 và có các hệ số tương quan biến tổng của
các biến quan sát trong thang đo > 0.3. Vì vậy, các biến đo lường các yếu tố này được
sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
63 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.3.3.2. Thang đo sự hài lòng của khách hàng
Bảng 2.12: Kiểm định hệ số tin cậy của thang đo sự hài lòng
Biến Tương quan biến tổng Hệ số Cronbach’s Alpha
nếu loại biến
SỰ HÀI LÒNG Cronbach’s Alpha = 0,835
HL1 0,713 0,755
HL2 0,682 0,785
HL3 0,695 0,772
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Đối với sự hài lòng: Thang đo sự hài lòng có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,835
> 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo đều >
0,3. Vì vậy, tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và được giữ lại để sử dụng
trong phân tích nhân tố tiếp theo bao gồm các biến HL1, HL2, HL3.
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.3.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
Nhân tố
2 3 4 5 1
TINCAY3 0,827
TINCAY2 0,785
TINCAY4 0,743
TINCAY1 0,655
TINCAY5 0,614
HUUHINH3 0,747
HUUHINH1 0,736
HUUHINH4 0,722
HUUHINH2 0,644
DAPUNG4 0,768
DAPUNG2 0,733
DAPUNG5 0,678
64 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nhân tố
1 2 3 4 5
DAPUNG1 0,634
DAPUNG3 0,540
PHUCVU1 0,769
PHUCVU4 0,750
PHUCVU2 0,744
PHUCVU3 0,696
DONGCAM1 0,813
DONGCAM4 0,742
DONGCAM3 0,667
DONGCAM2 0,657
KMO = 0,813
Tổng phương sai trích = 60,431
Sig. = 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích cho thấy:
Hệ số KMO trong phân tích các nhân tố bằng 0,813 nằm trong khoảng 0,5 ≤
KMO ≤ 1, cho thấy rằng kết quả phân tích nhân tố đảm bảo độ tin cậy.
Kiểm định Bartlett’s Test có hệ số Sig. < 0,05 cho thấy rằng kết quả phân tích
nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
Tổng phương sai trích là 60,431, thể hiện rằng sự biến thiên của các nhân tố được
phân tích có thể giải thích được 60,431% sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu.
Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0,5 cho thấy rằng các biến quan sát
đều thể hiện sự ảnh hưởng với các yếu tố mà các biến này biểu diễn.
Như vậy, sau khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA, số biến quan sát
được giữ lại là 22 biến quan sát tương ứng với 5 nhân tố là: mức độ tin cậy, mức độ
đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ đồng cảm, phương tiện hữu hình. Không có biến
quan sát nào có hệ số tải nhân tố (Factor Loading) < 0,5 nên không loại bỏ biến, tiếp
tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo
65 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc
Bảng 2.14: Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc Hệ số tải Kiểm định Giá trị
HL1 0,769 KMO 0,724
HL2 0,737 Sig. 0,000
HL3 0,750 Tổng phương sai trích 75,201
Eigenvalues 2,256
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích cho thấy:
Hệ số KMO = 0,724 thỏa mãn điều kiện 0,5 ≤ KMO ≤ 1 cho thấy rằng kết quả
phân tích nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
Kiểm định Bartlett’s có giá trị Sig. = 0,000 < 0,05 cho thấy rằng kết quả phân tích
nhân tố đảm bảo được mức ý nghĩa thống kê.
Tổng phương sai trích là 75,201 thể hiện rằng sự biến thiên của các nhân tố được
phân tích có thể giải thích được 75,201 % sự biến thiên của dữ liệu khảo sát ban đầu.
Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều > 0,5 cho thấy rằng các biến quan sát
đều thể hiện sự ảnh hưởng với các yếu tố mà các biến này biểu diễn.
Như vậy, mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA của biến
phụ thuộc không thay đổi so với ban đầu, không có biến quan sát nào bị loại ra khỏi
mô hình. Các biến quan sát được giữ lại để tiến hành phân tích các bước tiếp theo.
2.3.5. Kiểm định One Sample T-test với các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về chất lượng dịch vụ của Ngân hàng
Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của ngân hàng, đề
tài đã sử dụng thang đo Likert 5 mức độ:
1 = Hoàn toàn không đồng ý
2 = Không đồng ý
3 = Trung lập
4 = Đồng ý
5 = Hoàn toàn đồng ý
66 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Giả thuyết đưa ra:
µ = Giá trị kiểm định (test value)
µ # Giá trị kiểm định (test value)
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05
Nếu Sig. < 0,05: bác bỏ giả thiết H0
Nếu Sig. > 0,05: chấp nhận giả thiết H0
Đối với yếu tố mức độ tin cậy:
Tác giả tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia NH, kết quả cho thấy rằng: Đối với
yếu tố mức độ tin cậy được các chuyên gia đánh giá cao. Các chuyên gia đánh giá rằng
NH đã thực hiện tốt các yếu tố này: NH cung cấp dịch vụ NHĐT như đã cam kết với
khách hàng, NH luôn thông báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành
công, thông tin của khách hàng luôn được NH đảm bảo và bảo mật tuyệt đối, tốc độ xử
lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót. Khi được hỏi về
kỳ vọng của NH về yếu tố mức độ tin cậy theo 5 mức độ từ hoàn toàn không đồng ý
đến hoàn toàn đồng ý qua đánh giá của khách hàng, NH mong muốn khách hàng đồng
ý về chất lượng dịch vụ mà NH mang lại. Theo đó, tác giả lựa chọn giá trị kiểm định: 4
Cặp giả thuyết kiểm định:
H0: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ tin cậy = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ tin cậy # 4
67 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One Sample T-test về mức độ tin cậy
Tiêu chí N Giá trị Giá trị Mức ý
trung kiểm nghĩa
bình định quan
sát
0,396 4 Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện 130 3,94
tử như đã cam kết
4 Ngân hàng luôn thông báo cho Anh/Chị khi 130 3,96 0,576
dịch vụ được thực hiện thành công
4 Thông tin khách hàng luôn được bảo mật 130 4,05 0,525
tuyệt đối (tên đăng nhập, password, số tài
khoản,...)
4 Anh/Chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch 130 3,94 0,385
vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
4 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động 130 3,89 0,167
nhanh chóng và không có sai sót
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của các nhân tố đều > 0,05 với độ tin cậy là
95%. Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, tức là đánh giá của khách hàng về yếu tố
mức độ tin cậy = 4. Giá trị trung bình của các nhân tố dao động từ 3,89 – 4,05 cho thấy
rằng khách hàng đồng ý đối với yếu tố này. Có thể thấy, NH đã thực hiện tốt công tác
này, NH cần phát huy hơn nữa để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại NH.
Đối với yếu tố mức độ đáp ứng:
Tác giả tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia NH, kết quả cho thấy rằng: Đối với
yếu tố mức độ đáp ứng được các chuyên gia đánh giá cao. Các chuyên gia đánh giá
rằng NH đã thực hiện tốt các yếu tố này: Thủ tục đăng ký dịch vụ NHĐT đơn giản,
nhanh chóng; khả năng thực hiện các giao dịch NHĐT của NH dễ dàng vào bất cứ thời
gian nào; nhân viên NH luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng ký và sử dụng dịch
vụ NHĐT; hệ thống NHĐT của NH đáp ứng khối lượng giao dịch lớn và liên tục và
mọi thắc mắc của khách hàng đều được nhân viên trả lời đầy đủ. Khi được hỏi về kỳ
68 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
vọng của NH về yếu tố mức độ đáp ứng theo 5 mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến
hoàn toàn đồng ý qua đánh giá của khách hàng, NH mong muốn khách hàng đồng ý về
chất lượng dịch vụ mà NH mang lại. Theo đó, tác giả lựa chọn giá trị kiểm định: 4
Cặp giả thuyết kiểm định:
H0: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng # 4
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố mức độ đáp ứng
Tiêu chí N Giá trị Giá trị Mức ý
trung kiểm nghĩa
bình định quan
sát
0,913 4 Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng 130 3,99
điện tử đơn giản, nhanh chóng
4 Khả năng thực hiện các giao dịch ngân hàng 130 3,95 0,444
điện tử của ngân hàng dễ dàng vào bất cứ
thời gian nào
Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng 130 3,92 4 0,304
dẫn Anh/Chị đăng ký và sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử
4 Hệ thống ngân hàng điện tử của ngân hàng 130 3,91 0,212
đáp ứng khối lượng giao dịch lớn và liên tục
4 Mọi thắc mắc của Anh/Chị được bộ phận 130 3,98 0,764
dịch vụ khách hàng tiếp nhận và trả lời đầy
đủ
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của các nhân tố đều > 0,05 với độ tin cậy
là 95%. Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, tức là đánh giá của khách hàng về yếu
tố mức độ đáp ứng = 4. Giá trị trung bình của các nhân tố dao động từ 3,91 – 3,99 cho
thấy rằng khách hàng khá đồng ý lòng đối với yếu tố này. Có thể thấy, NH đã thực
69 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
hiện tốt công tác này, NH cần phát huy hơn nữa để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ
NHĐT tại NH
Yếu tố năng lực phục vụ
Tác giả tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia NH, kết quả cho thấy rằng: Đối với
yếu tố năng lực phục vụ được các chuyên gia đánh giá cao. Các chuyên gia đánh giá
rằng NH đã thực hiện tốt các yếu tố này: NH có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm
rộng, tiện lợi cho khách hàng; NH giải quyết thỏa đáng mọi thắc mắc của khách hàng;
nhân viên NH xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng; nhân viên NH có đủ kiến
thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của khách hàng. Khi được
hỏi về kỳ vọng của NH về yếu tố mức độ tin cậy theo 5 mức độ từ hoàn toàn không
đồng ý đến hoàn toàn đồng ý qua đánh giá của khách hàng, NH mong muốn khách
hàng đồng ý về chất lượng dịch vụ mà NH mang lại. Theo đó, tác giả lựa chọn giá trị
kiểm định: 4
Cặp giả thuyết:
H0: Đánh giá của khách hàng về yếu tố năng lực phục vụ = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố năng lực phục vụ # 4
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố năng lực phục vụ
Tiêu chí N
Giá trị trung bình Giá trị kiểm định
130 3,86 4 Mức ý nghĩa quan sát 0,072
130 3,92 4 0,186
130 3,92 4 0,271
130 3,95 4 0,444
Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho Anh/Chị Ngân hàng giải quyết thỏa đáng mọi thắc mắc của Anh/Chị Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của Anh/Chị
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
70 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của các nhân tố đều > 0,05 với độ tin cậy
95%. Chưa có cơ cở để bác bỏ giả thuyết H0, tức là mức độ đồng ý của khách hàng về
chất lượng dịch vụ NHĐT về năng lực phục vụ =4. Giá trị trung bình của các nhân tố
dao động từ 3,86 – 3,95 cho thấy khách hàng khá đồng ý về mức độ này. NH cần phát
huy hơn nữa để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của NH. Tuy nhiên, đối
với ý kiến NH có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách hàng
vẫn đang được đánh giá chưa cao (3,86), lý do là NH TMCP Đông Á – CN Huế gồm 2
phòng giao dịch ở Mai Thúc Loan và Lý Thường Kiệt, 2 cơ sở này được đặt tại trung
tâm thành phố. Do vậy, những khách hàng sống xa trung tâm thành phố sẽ gặp trở ngại
trong việc đến giao dịch tại NH. Qua đó, NH cần mở rộng thêm các cơ sở ở những địa
điểm khác nhau để thuận lợi cho khách hàng đến giao dịch. Đối với những ý kiến:
nhân viên NH có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn, giải đáp thắc mắc
của khách hàng (3,95) được đánh giá khá cao, NH cần phát huy hơn nữa để thu hút
khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của NH.
Yếu tố mức độ đồng cảm
Tác giả tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia NH, kết quả cho thấy rằng: Đối với
yếu tố mức độ đáp ứng được các chuyên gia đánh giá cao. Các chuyên gia đánh giá
rằng NH đã thực hiện tốt các yếu tố này: nhân viên NH luôn niềm nở với khách hàng,
nhân viên NH hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh
của khách hàng, nhân viên NH luôn nhiệt tình hỗ trợ khách hàng, NH có chính sách
chăm sóc khách hàng tốt. Khi được hỏi về kỳ vọng của NH về yếu tố mức độ đáp ứng
theo 5 mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý qua đánh giá của
khách hàng, NH mong muốn khách hàng đồng ý về chất lượng dịch vụ mà NH mang
lại. Theo đó, tác giả lựa chọn giá trị kiểm định: 4
Cặp giả thuyết kiểm định:
H0: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng # 4
71 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định One Sample T-test đối với yếu tố mức độ đồng cảm
Tiêu chí N Giá trị Giá trị Mức ý
trung kiểm nghĩa
bình định quan
sát
0,188 4 Nhân viên ngân hàng luôn niềm nở với 130 3,9
Anh/Chị
4 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của 130 3,99 0,912
Anh/Chị và quan tâm đến các nhu cầu phát
sinh của Anh/Chị
4 Nhân viên ngân hàng luôn nhiệt tình hỗ trợ để 130 3,92 0,367
Anh/Chị có được lợi ích tốt nhất
4 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng 130 3,8 0,01
tốt
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích cho thấy nhân tố “Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách
hàng tốt” có giá trị Sig. = 0,01 < 0,05 với độ tin cậy 95%. Đủ cơ cở để bác bỏ giả
thuyết H0 hay mức độ đồng ý của khách hàng về nhân tố này # 4. Giá trị trung bình
của nhân tố này là 3,8 cho thấy khách hàng đánh giá năng lực phục vụ trên mức trung
lập là 3 và gần tiến về 4 với độ tin cậy là 95%. Tuy nhiên, đối với ý kiến NH có chính
sách chăm sóc khách hàng tốt vẫn đang được đánh giá chưa cao (3,8) bởi vì do tính
chất công việc ở NH khá bận rộn nên việc gửi tin nhắn chúc sinh nhật, chúc tết và các
dịp lễ đến khách hàng còn bị NH bỏ sót, các hoạt động khuyến mãi, tổ chức các
chương trình nhận quà tặng của NH cũng còn bị hạn chế. Qua đó, NH cần tổ chức thực
hiện các chương trình chăm sóc khách hàng: khuyến mãi, hỗ trợ khách hàng để làm
hài lòng khách hàng.
Kết quả phân tích cho thấy các nhân tố còn lại có giá trị Sig. > 0,05 với độ tin cậy
95%. Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0, tức là mức độ đồng ý của khách hàng về
chất lượng dịch vụ NHĐT về năng lực phục vụ =4. Giá trị trung bình của các nhân tố
72 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
dao động từ 3,9 – 3,99 cho thấy khách hàng khá đồng ý về mức độ này. NH cần phát
huy hơn nữa để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của NH.
Yếu tố phương tiện hữu hình
Tác giả tiến hành tham khảo ý kiến chuyên gia NH, kết quả cho thấy rằng: Đối với
yếu tố mức độ đáp ứng được các chuyên gia đánh giá cao. Các chuyên gia đánh giá
rằng NH đã thực hiện tốt các yếu tố này: cơ sở vật chất NH khang trang, đầy đủ; Cơ sở
vật chất được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch, trang website NH hấp dẫn, giao diện
thực hiện giao dịch NHĐT đẹp. Khi được hỏi về kỳ vọng của NH về yếu tố mức độ
đáp ứng theo 5 mức độ từ hoàn toàn không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý qua đánh giá
của khách hàng, NH mong muốn khách hàng đồng ý về chất lượng dịch vụ mà NH
mang lại. Theo đó, tác giả lựa chọn giá trị kiểm định: 4
Cặp giả thuyết kiểm định:
H0: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng = 4
H1: Đánh giá của khách hàng về yếu tố mức độ đáp ứng # 4
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One Sample T – test đối với yếu tố phương tiện
hữu hình
Tiêu chí N
Giá trị trung bình Giá trị kiểm định
130 3,75 4 Mức ý nghĩa quan sát 0,000
130 3,72 4 0,000
130 3,85 4 0,037
4 130 3,42 0,000
Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, đầy đủ tiện nghi Cơ sở vật chất của ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử Trang Website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu và dễ thực hiện
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
73 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của các nhân tố đều < 0,05 với độ tin cậy
95%. Đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 hay mức độ đồng ý của khách hàng về chất lượng
dịch vụ NHĐT # 4. Giá trị trung bình của các nhân tố dao động từ 3,42 – 3,85 cho thấy
khách hàng đánh giá phương tiện hữu hình trên mức trung lập là 3, gần chạm đến mức
đồng ý là 4 với độ tin cậy là 95% cho. Tuy nhiên, đối với ý kiến giao diện thực hiện
giao dịch khi sử dụng dịch vụ NHĐT đẹp, dễ hiểu và dễ thực hiện vẫn đang được đánh
giá chưa cao (3,42) nguyên nhân là do giao diện khi sử dụng dịch vụ NHĐT của NH
còn khá phức tạp, khách hàng phải thực hiện nhiều bước, việc tìm kiếm các dịch vụ
muốn giao dịch tốn nhiều thời gian của khách hàng. Qua đó, NH cần trang bị đầy đủ
các cơ sở vật chất, thiết bị trong NH để thuận tiện cho khách hàng khi đến giao dịch.
Ngoài ra, NH cần thiết kế lại website, giao diện giao dịch NHĐT cho phù hợp để thu
hút khách hàng.
2.3.6. Phân tích tương quan
Trước khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính chúng ta cần xem xét mối quan
hệ tuyến tính giữa các biến. Điều này nhằm kiểm định giữa các biến có mối quan hệ
tương quan tuyến tính với nhau và các biến độc lập có tương quan với biến phụ thuộc.
Giả thuyết kiểm định:
H0: Không có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình
H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa các biến trong mô hình
Kết quả kiểm định tương quan được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.20: Ma trận tương quan giữa các biến
TC DU PV DC HH HL
0,507 0,546 0,501 0,520 0,556 1 Pearson
Correlation
HL 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 Sig. (2-
tailed)
130 130 130 130 130 130 N
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng giá trị Sig. của các biến độc lập đều < 0.05 nên
đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H0, tức là có mối quan hệ tuyến tính giữa các biến trong
74 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
mô hình và việc đưa ra các biến độc lập vào mô hình là đúng vì nó có ảnh hưởng nhất
định đến biến phụ thuộc
2.3.7. Kiểm định các giả thuyết của mô hình
2.3.7.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Đánh giá sự phù hợp của mô hình: Để đánh giá sự phù hợp của mô hình, ta nên sử
dụng hệ số xác định R2 điều chỉnh để kiểm tra. Tác giả tiến hành so sánh giá trị của R2
và R2 điều chỉnh
Bảng 2.21: Phân tích hồi quy bằng phương pháp Enter
Model Summary
Model R R2 R2 điều chỉnh Std.Error of
the Estimate
1 0,758 0,574 0,557 0,44739
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Từ kết quả ở bảng trên, ta thấy giá trị R2 điều chỉnh nhỏ hơn R2 nên mô hình này
phù hợp và an toàn hơn, nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình này lên mà
cho ta biết rằng mô hình xây dựng là hợp lý để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự hài lòng của khách hàng.
R2 điều chỉnh = 0.557 có nghĩa rằng mô hình hồi quy giải thích được 55,7% sự
biến động trong đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
2.3.7.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình tuyến tính bội
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi
quy tương quan, tức là liệu có mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Giả thuyết:
H0: β1 = β2 = β3 = β4 = β5 = 0
H1: β1 # β2 # β3 # β4 # β5 # 0
75 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Bảng 2.22: Phân tích phương sai ANOVA
Mô hình Tổng bình phương df Trung bình F Sig.
bình phương
Hồi quy 33,458 5 6,692 33,432 0,000b
1 Số dư 24,819 124 0,200
Tổng 58,277 129
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệubằng SPSS, 2021)
Kết quả phân tích ANOVA cho thấy giá trị Sig. = 0,000 < 0,05. Đủ cơ sở bác bỏ
giả thuyết H0, tức là các biến độc lập có sự tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc
trong mô hình.
2.3.7.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Đa cộng tuyến là trạng thái mà trong đó các biến độc lập có quan hệ chặt chẽ với
nhau và cung cấp cho mô hình những thông tin giống nhau. Do đó, để tránh xảy ra sai
lệch kết quả hồi quy so với thực tế phải xem xét hiện tượng đa cộng tuyến giữa các
biến độc lập.
Bảng 2.23: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
Đo lường đa cộng tuyến Mô hình
Độ chấp nhận của biến Hệ số phóng đại (VIF)
Hằng số
TC 0,757 1,321
DU 0,677 1,477
PV 0,749 1,336
DC 0,764 1,309
HH 0,640 1,564
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Từ bảng phân tích ta nhận thấy rằng hệ số phóng đại (VIF) nhỏ và < 10 nên khẳng
định rằng không có hiện tượng đa cộng tuyến.
76 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2.3.7.4. Giả định tính độc lập của sai số
Hệ số Durbin Waston dùng để kiểm tra xem có hiện tượng tự tương quan hay
không trong phần dư của một phép phân tích hồi quy. Giá trị Durbin Waston biến
thiên trong khoảng từ 0 – 4. Theo Yahua Qiao (2011), thường giá trị Durbin Waston
nằm trong khoảng 1,5 – 2,5 sẽ không xảy ra hiện tượng tự tương quan, đây cũng là
mức giá trị tiêu chuẩn chúng ta sử dụng phổ biến hiện nay.
Bảng 2.24: Kiểm tra tính độc lập của sai số
Model R R2 R2 điều chỉnh Std.Error of the Durbin
Estimate Waston
0,44739 1 0,758 0,574 0,557 2,197
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu bằng SPSS, 2021)
Kết quả trên cho thấy giá trị Durbin Waston = 2,197 nằm trong khoảng từ 1,5 –
2,5 nên không có hiện tượng tự tương quan giữa các biến.
2.3.7.5. Kết quả phân tích hồi quy
Trong giai đoạn phân tích hồi quy, tác giả chọn phương pháp Enter cho nghiên
cứu này. Chọn lọc dựa trên tiêu chí sẽ nhận những nhân tố có mức ý nghĩa Sig. < 0,05
và loại những nhân tố có mức ý nghĩa Sig. > 0,05 ra khỏi mô hình và không tiếp tục
nghiên cứu nhân tố đó. Kết quả bảng phân tích hồi quy như sau:
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy
Mô hình t Sig. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
Hệ số hồi quy chuẩn hóa
B Beta
Hằng số -0,629 -1,787 0,076 Độ lệch chuẩn 0,352
TC DU PV DC HH 0,235 0,248 0,221 0,228 0,216 3,249 3,147 3,051 3,374 2,936 0,219 0,224 0,207 0,226 0,215 0,001 0,002 0,003 0,001 0,004
0,072 0,079 0,073 0,067 0,074 (Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên SPSS, 2021)
77 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Theo số liệu ở bảng, các biến độc lập TC, DU, PV, DC, HH đều có mức ý nghĩa
Sig. < 0,05. Với mức ý nghĩa này, ta có thể kết luận các biến đều có khả năng sử dụng
hệ số hồi quy để giải thích hay lượng hóa mối liên hệ giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc.
Dựa vào kết quả trên, các hệ số β chưa chuẩn hóa có giá trị như sau: TC (β1 =
0,235), DU (β2 = 0,248), PV (β3 = 0,221), DC (β4 = 0,228), HH (β5 = 0,216)
Mô hình với hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa có dạng:
SHL = -0,629 + 0,235*TC + 0,248*DU + 0,221*PV + 0,228*DC + 0,216*HH
Có thể xác định cường độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
Thông thường hệ số chuẩn hóa thường loại bỏ các sai số ước lượng.
Hệ số β1 = 0,219 cho biết: với điều kiện các biến khác không thay đổi, nếu “mức
độ tin cậy” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế tăng lên 0,219 đơn vị.
Hệ số β2 = 0,224 cho biết: với điều kiện các biến khác không thay đổi, nếu “mức
độ đáp ứng” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế tăng lên 0,224 đơn vị.
Hệ số β3 = 0,207 cho biết: với điều kiện các biến khác không thay đổi, nếu “năng
lực phục vụ” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế tăng lên 0,207 đơn vị.
Hệ số β4 = 0,226 cho biết: với điều kiện các biến khác không thay đổi, nếu “mức
độ đồng cảm” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế tăng lên 0,226 đơn
vị.
Hệ số β5 = 0,215 cho biết: với điều kiện các biến khác không thay đổi, nếu
“phương tiện hữu hình” tăng lên 1 đơn vị thì mức độ đánh giá sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT của NH TMCP Đông Á – CN Huế tăng lên
0,215 đơn vị.
Dựa vào kết quả thu được ta thấy cả 5 nhân tố trên đều có ảnh hưởng đến biến phụ
thuộc. Sự thay đổi của một trong 5 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với
sự hài lòng của khách hàng. Ta có thể sắp xếp mức độ ảnh hưởng của các biến đến sự
78 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT của ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Huế theo thứ tự giảm dần như sau:
Mức độ đồng cảm (DC) với hệ số số β4 = 0,226: Mức độ đồng cảm là một yếu tố
rất quan trọng và quyết định trong môi trường cạnh tranh khốc liệt giữa các NH. Các
NH tập trung vào đáp ứng độ tin cậy cho khách hàng mà trong một số trường hợp
khách quan nào đó chưa thực sự quan tâm đến khách hàng. Đối với NH Đông Á – CN
Huế, việc hiểu rõ nhu cầu và nguyện vọng cũng từng đối tượng khách hàng là yếu tố
quan trọng được NH chú trọng và đề cao trong quá trình cung cấp sản phẩm dịch vụ
của NH đến với khách hàng. Khi đến giao dịch tại NH, mặc dù công việc rất bận rộn
nhưng nhân viên NH luôn niềm nở, hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và đặc biệt hơn là
nhân viên luôn tư vấn cho khách hàng những dịch vụ tiện ích kèm theo nhưng vẫn tiết
kiệm được chi phí, chăm sóc khách hàng một cách chu đáo nhất có thể. NH Đông Á –
CN Huế thực hiện tốt trong công tác này. Vì vậy, mức độ đồng cảm là nhân tố có tác
động lớn nhất đến sự hài lòng của khách hàng tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
Mức độ đáp ứng (DU) với hệ số β2 = 0,224: là nhân tố tác động thứ 2 đến sự hài
lòng của khách hàng. Mức độ đáp ứng tạo ra các tiện ích giúp khách hàng sử dụng trực
tiếp và dễ dàng các tính năng giao dịch của dịch vụ NHĐT. Khách hàng đánh giá khá
cao mức độ đáp ứng mà NH TMCP Đông Á – CN Huế mang lại: thủ tục đăng ký dịch
vụ NHĐT của NH đơn giản, nhanh chóng, khả năng thực hiện các giao dịch NHĐT dễ
dàng, nhân viên luôn tận tình hướng dẫn khách hàng, hệ thống NHĐT đáp ứng khối
lượng giao dịch lớn và liên tục. Việc này đòi hỏi NH phải thường xuyên nghiên cứu,
triển khai thêm nhiều tiện ích mới, đáp ứng nhu cầu thực tế của khách hàng hơn nữa.
Mức độ tin cậy (TC) với hệ số β1 = 0,219: Trong lĩnh vực NH, yếu tố lòng tin, sự tin
cậy sự an tâm của khách hàng đóng vai trò hết sức quan trọng. Điểm đáng chú ý của NH
TMCP Đông Á – CN Huế được khách hàng đánh giá cao là tập trung vào công nghệ bảo
mật. Ngoài ra, quá trình cung cấp dịch vụ, bảo mật thông tin cá nhân,...cũng là những điều
kiện để tạo cho khách hàng cảm nhận và đánh giá về mức độ tin cậy.
Phương tiện hữu hình (HH) với hệ số β5 = 0,215: Phương tiện hữu hình là nhân tố
tác động thứ 4 đến sự hài lòng khách hàng thông qua sự hấp dẫn và thuận tiện cho
79 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
khách hàng khi giao dịch NHĐT. Dịch vụ NHĐT chủ yếu giao dịch qua giao diện có
sẵn nên khách hàng có thể cảm nhận được trong khi thực hiện giao dịch.
Năng lực phục vụ (PV) với hệ số β3 = 0,207: Năng lực phục vụ là nhân tố tác động
thứ 5 đến sự hài lòng khách hàng. Khách hàng tiếp nhận dịch vụ ban đầu thông qua
nhân viên, phản ánh nhu cầu và các sự cố giao dịch cũng thông qua nhân viên. Do vậy,
nhân viên NH luôn giải đáp những khiếu nại, thắc mắc của khách hàng; xử lý công
việc nhanh chóng và thành thạo nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Qua đó ta có thể nhận thấy rằng mô hình nghiên cứu là phù hợp, các thang đo
có mối liên hệ chặt chẽ với sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ NHĐT
tại NH TMCP Đông Á – CN Huế.
2.4. Đánh giá chung về sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
2.4.1. Những kết quả đạt được
Kết quả nghiên cứu chính thức thông qua bảng khảo sát ý kiến khách hàng về chất
lượng dịch vụ NHĐT và qua các phương pháp phân tích xử lý số liệu bằng phần mềm
SPSS nhằm đánh giá thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu, hình thành thang đo
chính thức làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá chất lượng dịch vụ NHĐT.
Sau khi phân tích có thể thấy mô hình đo lường mức độ hài lòng của khách hàng
về chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế là mô hình với thang
đo hoàn toàn có độ tin cậy, có ý nghĩa về mặt thống kê. Kết quả đánh giá của khách
hàng về từng nhân tố trong từng thang đo đều cho thấy khách hàng khá hài lòng về
chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH.
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại
Hệ thống phòng giao dịch và hệ thống quản lý chưa đồng bộ, chưa mang tính
chuyên nghiệp cao và số lượng phòng giao dịch còn hạn chế, chỉ tập trung ở khu vực
thành phố nên còn gây nhiều khó khăn cho khách hàng trong giao dịch, đặc biệt là
những khách hàng ở xa trung tâm thành phố.
Giao diện của NH chưa thực sự thuận tiện trong việc giao dịch, khách hàng khó có
thể tìm thấy những nội dung mà họ đang tìm kiếm. Ngân hàng cần cải thiện và khắc phục
để đạt được hiệu quả cao hơn và cũng như thu hút được nhiều khách hàng sử dụng hơn.
Chính sách chăm sóc khách hàng chưa đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng.
80 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á –
CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng Đông Á
Dựa trên những thu thập từ kết quả nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế”, tác giả đưa ra một số định hướng phát triển và thu hút khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ tại ngân hàng như sau:
Phát huy tối đa lợi thế, khẳng định thương hiệu và vị thế của NH TMCP Đông Á
trong lòng khách hàng.
Phát triển bền vững là mục tiêu xuyên suốt của NH TMCP Đông Á và để đảm bảo
được mục tiêu đó NH TMCP Đông Á luôn luôn tôn trọng các nguyên tắc: an toàn,
bình đẳng và hài hòa lợi ích các bên trong quá trình làm việc.
Làm việc không chỉ vì lợi ích hôm nay mà còn vì NH cho mai sau và định hướng
phát triển hoạt động kinh doanh của mình trong giai đoạn những năm về sau.
Chủ động, tích cực, từng bước ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị, đổi
mới tư duy sáng tạo,...đưa các hoạt động của chi nhánh nói riêng và góp phần đưa các
hoạt động của DongA Bank tiến gần đến quốc tế.
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu
cầu hội nhập và khả năng cọ sát với môi trường cạnh tranh khốc liệt. Luôn nâng cao
kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cho nhân viên.
Không ngừng nâng cao chất lượng công tác quản trị điều hành và kiểm tra, kiểm
soát nội bộ. Công tác này phải thường xuyên được nâng cao để hoàn thiện, bổ sung,
nâng cấp, tránh các trường hợp xấu có thể xảy ra.
Thu thập thông tin phản hồi từ khách hàng. Cần tiếp thu, trân trọng những ý kiến
đánh giá của khách hàng đồng thời có các chính sách chăm sóc khách hàng tốt.
81 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ theo hướng phát
triển dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại để cung cấp các sản phẩm dịch vụ
chất lượng cao nhằm tăng thêm nguồn thu từ các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
Phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng, đoàn thể trong công việc chỉ đạo thực hiện
mọi nhiệm vụ kinh doanh.
3.1.2. Định hướng từ kết quả nghiên cứu
Sau quá trình tiến hành phân tích dữ liệu thứ cấp, dữ liệu sơ cấp, thu thập từ điều
tra phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi và tiến hành phân tích, xử lý số liệu bằng
phần mềm SPSS, nghiên cứu đã thu được những kết quả khá quan trọng và hết sức cần
thiết. Theo đó, nghiên cứu đưa ra một số nhận xét sau:
Đầu tiên, nghiên cứu sử dụng mô hình SERVPERF là thang đo chất lượng dịch vụ
để đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH
TMCP Đông Á – CN Huế. Thang đo bao gồm 22 biến quan sát được chia thành 5 nhân
tố: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ đồng cảm và phương
tiện hữu hình.
Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha cho thấy các nhân tố tất cả các
nhân tố đưa vào phân tích đó là: mức độ tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ,
mức độ đồng cảm, phương tiện hữu hình đều thỏa mãn điều kiện Cronbach’s Alpha >
0,6 và có các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong thang đo > 0,3.
Vì vậy, 5 nhân tố này đều được giữ lại và được sử dụng để phân tích các bước tiếp
theo.
Kiểm định EFA cho thấy các nhân tố đều thỏa mãn điều kiện: 0,5 ≤ KMO ≤ 1, hệ
số tải nhân tố đều > 0,5, kiểm định Bartlett Sig. đều < 0,05, phương sai trích > 50%
nên không có biến quan sát nào bị loại khỏi mô hình. Các biến quan sát của các nhân
tố đều được giữ lại để phân tích các bước tiếp theo
Kiểm định One Sample T- test kết quả cho thấy khách hàng đánh giá khá cao về
chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế. Giá trị trung bình của các
nhân tố xấp xỉ 4 và lớn hơn 4 cho thấy khách hàng đồng ý với các yếu tố này. Điều
này cho thấy một cái nhìn tích cực của khách hàng về chất lượng dịch vụ NHĐT mà
82 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
NH mang lại. Từ đó, NH nên nghiên cứu và bổ sung thêm cái dịch vụ bổ sung nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Kiểm định sự tương quan cho các biến độc lập và biến phụ thuộc, tiến hành phân
tích hồi quy cho ra kết quả là 5 nhân tố đều có tác động đến đánh giá sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT. Kết quả nghiên cứu cho thấy: mức độ
đồng cảm là nhân tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ NHĐT, mức độ đáp ứng là nhân tố tác động thứ 2 đến sự hài lòng của
khách hàng, mức độ tin cậy là nhân tố tác động thứ 3 đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ, tiếp đó là phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ.
3.2. Giải pháp cho các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng
3.2.1. Giải pháp nâng cao yếu tố mức độ tin cậy
Tăng tính bảo mật về thông tin khách hàng, ngân hàng nào có chế độ bảo mật tốt
thì sẽ tạo được niềm tin với khách hàng, khiến họ an tâm hơn khi gửi gắm niềm tin của
mình với NH.
Phải đảm bảo các giao dịch với khách hàng chính xác ngay từ lần đầu tiên, như
vậy mới có thể khiến khách hàng hài lòng và tiếp tục sử dụng dịch vụ của NH.
Thiết kế các bảng tin,quảng cáo về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng đang có
để giúp khách hàng nắm bắt được những thông tin cần thiết.
3.2.2. Giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng
Thường xuyên cung cấp và đổi mới các sản phẩm dịch vụ hiện có để thu hút thêm
nhiều khách hàng.
Nâng cấp hệ thống gửi tin nhắn và các thông báo tự động cho khách hàng một
cách nhanh chóng và kịp thời đến khách hàng.
Nâng cao kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngân hàng để
có thể đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng, có thể giải quyết vấn
đề nảy sinh từ phía khách hàng một cách thỏa đáng nhất, tạo niềm tin cho khách hàng..
3.2.3. Giải pháp nâng cao năng lực phục vụ
Thái độ nhân viên ngân hàng cũng cần được nâng cao hơn nữa, cách cư xử và thái
độ khi tiếp xúc với khách hàng cần nhã nhặn, khéo léo, diễn đạt lời nói hợp lý để tránh
83 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
hiểu lầm không đáng có giữa nhân viên và khách hàng, ảnh hưởng đến uy tín của ngân
hàng.
Chất lượng đội ngũ nhân viên cần đáp ứng ở các phương diện bao gồm: trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm công tác,...
3.2.4. Giải pháp nâng cao mức độ đồng cảm
Tổ chức sắp xếp cán bộ nhân viên một cách hợp lý tạo điều kiện để nhân viên có
thể phát huy hết khả năng chuyên môn của bản thân.
Luôn nhắc nhở nhân viên phải luôn chú ý đến thái độ của mình đối với khách
hàng, đồng thời lắng nghe và giải đáp những thắc mắc của khách hàng một cách nhanh
chóng và hợp lý.
Thể hiện sự quan tâm đến khách hàng bằng việc nhắn tin chúc mừng vào các dịp
lễ quan trọng.
3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng các yếu tố hữu hình
Không gian làm việc của ngân hàng cần được vệ sinh sạch sẽ, tạo không gian
thoáng mát để tránh làm khách hàng khó chịu.
Cách bố trí các trang thiết bị, bàn ghế tại ngân hàng cũng cần phải hợp lý để tạo
không gian thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch tại ngân hàng.
Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các máy ATM của ngân hàng để tránh
những thiếu sót không đáng có, tạo điều kiện cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm
thẻ.
Để khách hàng trong khi chờ đợi đến giao dịch của mình không cảm thấy buồn
chán thì ngân hàng nên trang bị thêm các kệ sách báo, tạp chí, gắn thêm tivi treo tường
với những nội dung liên quan đến các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đang triển khai
để khách hàng có thêm thông tin và quên đi cảm giác chờ đợi.
Thiết lập ứng dụng với giao diện bắt mắt, dễ nhìn và dễ sử dụng. Sắp xếp các tính
năng sao cho khoa học, hợp lý, hướng dẫn trình bày sử dụng ứng dụng cần được trình
bày ngắn gọn, dễ hiểu.
84 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ NHĐT (E-Banking) tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế” có thể kết luận:
Thứ nhất, nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế, bao
gồm: tổng quan về dịch vụ, chất lượng dịch vụ, dịch vụ NHĐT, sự hài lòng của khách
hàng, khái quát một số mô hình về chất lượng dịch vụ của các nhà nghiên cứu, từ đó
đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. Về cơ sở thực tiễn, nghiên cứu đưa ra những thông
tin liên quan về thực trạng hoạt động dịch vụ NHĐT trong nước và trên thế giới.
Thứ hai, thông qua việc đánh giá các nghiên cứu liên quan trên thế giới và trong
nước, cùng với quá trình nghiên cứu định tính, nghiên cứu đã xác định được 5 nhân tố
cấu thành nên chất lượng dịch vụ NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế: Mức độ
tin cậy, mức độ đáp ứng, năng lực phục vụ, mức độ đồng cảm và phương tiện hữu hình
với thang đo gồm 22 biến quan sát
Thứ ba, đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT tại
NH TMCP Đông Á – CN Huế, kết quả điều tra khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại
NH TMCP Đông Á – CN Huế cho thấy cả 5 nhân tố đều tác động đến sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT. Trong đó, nhân tố “mức độ đồng cảm”
có tác động mạnh nhất, “mức độ đáp ứng” là nhân tố tác động thứ hai đến sự hài lòng
của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT, tiếp theo đó lần lượt là các nhân tố:
“mức độ tin cậy”, “phương tiện hữu hình” và cuối cùng là nhân tố “năng lực phục vụ”.
Cuối cùng, để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
NHĐT tại NH TMCP Đông Á – CN Huế, nghiên cứu đã đưa ra các nhóm giải pháp:
giải pháp nâng cao mức độ tin cậy, giải pháp nâng cao mức độ đáp ứng, giải pháp
nâng cao năng lực phục vụ, giải pháp nâng cao mức độ đồng cảm và giải pháp nâng
cao phương tiện hữu hình.
85 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước
NHNN cần hoàn thiện hơn nữa các văn bản pháp lý về hoạt động của ngân hàng,
làm tiền đề cần thiết cho các hoạt động dịch vụ, hoạt động tín dụng của ngân hàng phát
triển.
NHNN cần có chính sách về lãi suất hợp lý để thu hút thêm các cá nhân, tổ chức
doanh nghiệp tìm đến ngân hàng, hỗ trợ trong việc phát triển sản xuất, là cơ sở để huy
động vốn nhàn rỗi trong dân cư và đẩy mạnh chính sách cho vay mang lại nguồn lợi
nhuận cho ngân hàng.
Xây dựng chính sách lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu hợp lý trong từng thời kỳ.
NHNN cần linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các công cụ của
chính sách tiền tệ như: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ dự trữ bắt buộc để hoạt
động của ngân hàng thay đổi kịp với thị trường.
NHNN cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc hội thảo, những khóa học, những
buổi nghe ý kiến của các NHTM về những văn bản chính sách mà NHNN đưa ra nhằm
phổ biến các chủ trương mới của NHNN tới các NHTM để góp phần hoàn thiện các
chủ trương chính sách này.
NHNN cần tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của
NHTM, kịp thời phát hiện những sai sót không đáng có và có phương án giải quyết
hợp lý nhất.
2.2. Đối với ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Để nâng cao hơn nữa sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của
ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế thì bản thân chi nhánh phải biết nổ lực không
ngừng để hoàn thiện và đổi mới các loại hình dịch vụ hiện có tại ngân hàng mới có thể
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Muốn làm được điều này, trước tiên
NH TMCP Đông Á – CN Huế phải thực hiện đúng yêu cầu và mục tiêu mà cấp trên đề
ra
Cần nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn của cán bộ nhân viên trong ngân hàng
để làm việc có hiệu quả hơn.
86 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Cần tăng cường công tác tiếp thị sản phẩm, dịch vụ mới để khách hàng hiểu rõ hơn
về các sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng đang có và phổ biến rộng rãi đến mọi người
dân.
Cần có các chính sách đãi ngộ hợp lý để khuyến khích nhân viên tích cực làm
việc, nâng cao hiệu suất làm việc.
Tăng cường các hoạt động vì cộng đồng như hoạt động từ thiện, ủng hộ các quỹ
khuyến học trên địa bàn,... để tạo sự gần gũi giữa Đông Á với khách hàng, thông qua
đó xây dựng thương hiệu vững mạnh hơn, góp phần giúp người dân biết rõ hơn về NH.
Cần lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng để kịp thời sửa chữa những sai sót của NH.
Thiết kế giao diện ứng dụng bắt mắt, nâng cấp đường truyền và hệ thống công
nghệ thông tin. Giúp cho quá trình giao dịch hạn chế những rủi ro va tạo được sự
thuận trong mắt khách hàng khi tiến hành giao dịch qua điện thoại.
Phối hợp với các cơ quan tại địa phương để góp phần xây dựng và quảng bá
thương hiệu rộng rãi hơn.
87 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1. Avkiran, N . K (1994): “ Developing an instrument to measure customer
service quality in branch banking” . International Journal of Bank Marketing
2. Aarma & Vensel (2001). “Banks’s Retail Customer Satisfaction and
Development of Bank – Customer relationships”, in Vello Vensel; Clas
Wihlborg, eds. Estonia on the Threshold of the European Union: Financial
Sector and Enterprise Restructuring in the Changing Economic Environment,
Tallinn: Tallinn Technical University, 2001, pp. 85-106
3. Armand Feigenbaum (1945). Bài giảng quản trị chất lượng dịch vụ , đại học
Kinh tế quốc dân
4. BankAway, 2001, Net Banking Benefits, Sheer Acceleration Electronic
Banking: The Ultiate Guide to Business and Technology of Online Banking,
Edited by SCN Education B.V.
5. Cronin, J.J., and Taylor., S.A, 1992. Measuring service quality: a re-
examination and extension. The Journal of Marketing
6. Fornell (1995). A national customer satisfaction barometer: the Swedish
experience. J. Mark., 56, 6-21
7. Gronross, C., A., (1984). A., (1984). A Service Quality Model anh its
Marketing Implication. [ European Journal of Marketing, Vol. 18]
8. Hoyer và MacInnis (2001). Consumer Behaviour. 2nd ed, Boston: Houghton
Mifflin Company
9. Hansemark & Albinsson (2004). Customer Satisfaction and Retention: The
Experiences of Individual Employees. Managing Service Quality, 14, 40-57
10. Hair & ctg (1998), Multivariate Data Analysis, Prentice – Hall International
11. Kotler (2000). Marketing Management. 10th ed., New Jersey: Prentice-Hall
12. Kotler & Armstrong (2004). Những nguyên lý tiếp thị , NXB lao động – xã hội
Việt Nam
13. Kumar, M.Kee, F .T., & Manshor, A . T. (2009). Determining the relative
importance of critical factors in delivering service quality of banks: an
88 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
application of dominanceanalysis in SERVQUAL model. Managing Service
Quality, 19 (2), 211-228.
14. Ladhari, Riadh, Ines Ladhari & Miguel Morales, 2011. Bank service Quality:
comparing Canadian and Tunisian customer perceptions. International Journal
of Bank Marketing
15. Parasuraman, Zeithaml, Berry (1985). “A conceptual model of services quality
and its implication for Future research”, Journal of Marketing
16. Parasuraman, Zeithaml, Berry (1988), “SERVQUAL”: a multiple-item scale for
measuring consumer perceptions of service quality”, Journal of Retailing.
17. Phillip Kotler, Marketing căn bản – Nguyên lý tiếp thị. NXB Thành phố Hồ Chí
Minh, 1997
18. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1991). Using Multivariate Statistics (3rd
ed.). New York: Harper Collins.
19. Xin Guo & ctg (2008). Service Quality measurement in the Chinese corporate
Banking Market, International Journal of Bank Marketing.
20. Zeithaml & Bitner (2000). The behavioral consequences of service quality. J.
Mark, 31-46
II. Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế giai đoạn 2017 – 2019
2. Đỗ Tiến Hòa (2007): “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng doanh nghiệp
đối với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng HSBC”– Chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB thống kê, 2005
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. NXB Hồng Đức
5. Nguyễn Văn Thanh (2014). Bài giảng Marketing dịch vụ, đại học Bách Khoa
Hà Nội
6. Nguyễn Thượng Thái (2007). Marketing căn bản, xuất bản Hà Nội 2007
89 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
7. Nguyễn Lâm Hoàng Yến (2013): “Đo lường chất lượng dịch vụ Internet
Banking tại ngân hàng TMCP Á Châu” – Chi nhánh Đà Nẵng
8. Nguyễn Hoàng Hà (2016): “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với
dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” – Chi
nhánh Gia Lai
9. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 8402:1999 về quản lý chất lượng và đảm bảo
chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa do bộ khoa học công nghệ và môi trường
ban hành
III. Website tham khảo
1. Công ty giải pháp thanh toán Việt Nam (http://vnpay.vn)
2. Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ( www.dongabank.com.vn)
90 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI ĐIỀU TRA
PHIẾU ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG
Mã số phiếu:
Xin chào, Anh/Chị.
Tôi tên là Phạm Thị Hiếu Kiên, sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế. Hiện nay,
tôi đang tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử (E-Banking) tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế”. Rất mong quý Anh/Chị dành chút thời gian giúp tôi có thể
hoàn thành phiếu điều tra này. Những ý kiến đóng góp của Anh/Chị sẽ là những thông
tin quý báu giúp tôi thực hiện tốt đề tài. Tôi xin cam đoan những thông tin này chỉ dùng
cho mục đích nghiên cứu đề tài và tuyệt đối bảo mật về thông tin cá nhân của Anh/Chị
Tôi xin chân thành cám ơn!
PHẦN 1: NHỮNG CÂU HỎI CHUNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á – CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ.
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào câu trả lời của Anh/Chị
Câu 1: Anh/Chị biết đến Ngân hàng TMCP Đông Á thông qua những kênh thông tin
nào? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án)
☐ Internet
☐ Kênh truyền hình
☐ Báo đài
☐ Người thân, bạn bè
☐ Khác
91 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Câu 2: Anh/Chị sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đông Á
nhằm mục đích: (Có thể lựa chọn nhiều đáp án)
☐ Chuyển tiền
☐ Tra cứu thông tin
☐ Thanh toán hóa đơn
☐ Vay vốn
☐ Khác
Câu 3: Anh/Chị vui lòng cho biết lý do Anh/Chị lựa chọn sử dụng dịch vụ Ngân hàng
điện tử tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Có thể lựa chọn
nhiều đáp án)
☐ Chất lượng dịch vụ tốt
☐ Nhân viên thân thiện, nhiệt tình, chu đáo
☐ Ngân hàng có uy tín cao
☐ Chi phí giao dịch rẻ
☐ Khác
Câu 4: Tần suất Anh/Chị sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
☐ 1 lần/tháng ☐ 2 -5 lần/tháng ☐ Trên 5 lần/tháng
92 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHẦN 2: THÔNG TIN NGHIÊN CỨU
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của Anh/Chị với những phát biếu trong bảng sau:
(Ghi chú: 1 –Hoàn toàn không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5
–Hoàn toàn đồng ý)
YẾU TỐ
1
2
3
4
5
MỨC ĐỘ TIN CẬY
1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ Ngân hàng điện tử ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
như đã cam kết
2 Ngân hàng luôn thông báo cho Anh/Chị khi dịch ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
vụ được thực hiện thành công
3 Thông tin khách hàng luôn được bảo mật tuyệt ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
đối (tên đăng nhập, password, số tài khoản,...)
4 Anh/Chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng điện tử của Ngân hàng
5 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
nhanh chóng và không có sai sót
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG
6 Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tử đơn giản, nhanh chóng
7 Khả năng thực hiện các giao dịch Ngân hàng điện ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tử của Ngân hàng dễ dàng vào bất cứ thời gian
nào
8 Nhân viên Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Anh/Chị đăng ký và sử dụng dịch vụ Ngân hàng
điện tử
9 Hệ thống Ngân hàng điện tử của Ngân hàng đáp ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
93 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
ứng khối lượng giao dịch lớn và liên tục
10 Mọi thắc mắc của Anh/Chị được bộ phận dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
khách hàng tiếp nhận và trả lời đầy đủ
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
11 Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
phẩm rộng, tiện lợi cho Anh/Chị
12 Ngân hàng giải quyết thỏa đáng mọi thắc mắc của ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Anh/Chị
13 Nhân viên Ngân hàng xử lý công việc thành thạo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
và nhanh chóng
14 Nhân viên Ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của
Anh/Chị
MỨC ĐỘ ĐỒNG CẢM
15 Nhân viên Ngân hàng luôn niềm nở với Anh/Chị ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
16 Nhân viên Ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Anh/Chị và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh
của Anh/Chị
17 Nhân viên Ngân hàng luôn nhiệt tình hỗ trợ để ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Anh/Chị có được lợi ích tốt nhất
18 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tốt
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
19 Cơ sở vật chất của Ngân hàng khang trang, đầy ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
đủ tiện nghi
20 Cơ sở vật chất tại Ngân hàng được bố trí thuận ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
tiện cho việc giao dịch điện tử
94 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
21 Trang website của Ngân hàng hấp dẫn và các ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch
điện tử
22 Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu và dễ thực hiện
SỰ HÀI LÒNG
23 Anh/Chị hài lòng về chất lượng dịch vụ Ngân ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hàng điện tử của Ngân hàng
24 Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng
25 Anh/Chị sẽ ủng hộ các dịch vụ khác của Ngân ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
hàng trong thời gian tới
95 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHẦN 3: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
Câu 5: Giới tính: ☐ Nam ☐ Nữ
Câu 6: Độ tuổi:
☐ Từ 20 – 30 tuổi ☐ Dưới 20 tuổi
☐ Trên 45 tuổi ☐ Từ 30– 45 tuổi
Câu 7: Trình độ học vấn:
☐ Đại học và sau đại học ☐ Trung cấp/Cao đẳng
☐ THPT ☐ Khác
Câu 8: Nghề nghiệp
☐ Cán bộ, công chức ☐ Học sinh, sinh viên ☐ Cán bộ nghỉ
hưu
☐ Kinh doanh ☐ Nội trợ ☐ Khác
Câu 9: Thu nhập bình quân/tháng
☐ Dưới 3 triệu ☐ Từ 3 -5 triệu
☐ Từ 5 – 7 triệu ☐ Trên 7 triệu
Cám ơn quý Anh/chị
96 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 2: MÃ HÓA DỮ LIỆU
YẾU TỐ MÃ HÓA
MỨC ĐỘ TIN CẬY TC
1 Ngân hàng cung cấp dịch vụ Ngân hàng điện tử TC1
như đã cam kết
2 Ngân hàng luôn thông báo cho Anh/Chị khi dịch vụ TC2
được thực hiện thành công
3 Thông tin khách hàng luôn được bảo mật tuyệt đối TC3
(tên đăng nhập, password, số tài khoản,...)
4 Anh/Chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ TC4
Ngân hàng điện tử của Ngân hàng
5 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh TC5
chóng và không có sai sót
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG DU
DU1 6 Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử
đơn giản, nhanh chóng
7 Khả năng thực hiện các giao dịch Ngân hàng điện DU2
tử của Ngân hàng dễ dàng vào bất cứ thời gian nào
8 Nhân viên Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn DU3
Anh/Chị đăng ký và sử dụng dịch vụ Ngân hàng
điện tử
9 Hệ thống Ngân hàng điện tử của Ngân hàng đáp DU4
ứng khối lượng giao dịch lớn và liên tục
10 Mọi thắc mắc của Anh/Chị được bộ phận dịch vụ DU5
khách hàng tiếp nhận và trả lời đầy đủ
NĂNG LỰC PHỤC VỤ PV
11 Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm PV1
rộng, tiện lợi cho Anh/Chị
12 Ngân hàng giải quyết thỏa đáng mọi thắc mắc của PV2
97 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Anh/Chị
13 Nhân viên Ngân hàng xử lý công việc thành thạo và PV3
nhanh chóng
14 Nhân viên Ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực PV4
chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của
Anh/Chị
MỨC ĐỘ ĐỒNG CẢM DC
15 Nhân viên Ngân hàng luôn niềm nở với Anh/Chị DC1
16 Nhân viên Ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của Anh/Chị DC2
và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của Anh/Chị
17 Nhân viên Ngân hàng luôn nhiệt tình hỗ trợ để DC3
Anh/Chị có được lợi ích tốt nhất
18 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt DC4
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH HH
19 Cơ sở vật chất của Ngân hàng khang trang, đầy đủ HH1
tiện nghi
20 Cơ sở vật chất tại Ngân hàng được bố trí thuận tiện HH2
cho việc giao dịch điện tử
21 Trang website của Ngân hàng hấp dẫn và các thiết HH3
bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử
22 Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ HH4
Ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu và dễ thực hiện
SỰ HÀI LÒNG HL
23 Anh/Chị hài lòng về chất lượng dịch vụ Ngân hàng HL1
điện tử của Ngân hàng
24 Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người thân, bạn bè sử HL2
dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của Ngân hàng
25 Anh/Chị sẽ ủng hộ các dịch vụ khác của Ngân hàng HL3
trong thời gian tới
98 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU SPSS
3.1 Mẫu theo giới tính
Gioi tinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Nam
55
42.3
42.3
42.3
Nu
75
57.7
57.7
100.0
Total
130
100.0
100.0
3.2 Mẫu theo độ tuổi
Do tuoi
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
18
13.8
Valid
Duoi 20 tuoi
13.8
13.8
62
47.7
Tu 20 - 30 tuoi
47.7
61.5
30
23.1
Tu 30 - 45 tuoi
23.1
84.6
20
15.4
Tren 45 tuoi
15.4
100.0
Total
130
100.0
100.0
3.3 Mẫu theo trình độ học vấn
Trinh do hoc van
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
58
44.6
44.6
44.6
Valid
Dai hoc va sau dai hoc
39
30.0
30.0
74.6
Trung cap/Cao dang
18
13.8
13.8
88.5
THPT
15
11.5
11.5
100.0
Khac
Total
130
100.0
100.0
99 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
3.4 Mẫu theo nghề nghiệp
Nghe nghiep
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Can bo, cong chuc
29
22.3
22.3
22.3
Hoc sinh, sinh vien
43
33.1
33.1
55.4
Can bo nghi huu
16
12.3
12.3
67.7
Kinh doanh
30
23.1
23.1
90.8
Noi tro
8
6.2
6.2
96.9
Khac
4
3.1
3.1
100.0
Total
130
100.0
100.0
3.5 Mẫu theo thu nhập bình quân
Thu nhap binh quan
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
38
29.2
29.2
29.2
Valid
Duoi 3 trieu
37
28.5
28.5
57.7
Tu 3 - 5 trieu
28
21.5
21.5
79.2
Tu 5 - 7 trieu
27
20.8
20.8
100.0
Tren 7trieu
Total
130
100.0
100.0
3.6 Mẫu theo nguồn thông tin biết đến ngân hàng
Nguon thong tin biet den ngan hang: Internet
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
72
55.4
55.4
55.4
Co
58
44.6
44.6
100.0
Total
130
100.0
100.0
100 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Nguon thong tin biet den ngan hang: Kenh truyen hinh
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
67
51.5
51.5
51.5
Co
63
48.5
48.5
100.0
Total
130
100.0
100.0
Nguon thong tin biet den ngan hang: Bao dai
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
84
64.6
64.6
64.6
Co
46
35.4
35.4
100.0
Total
130
100.0
100.0
Nguon thong tin biet den ngan hang: Nguoi than, ban be
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
70
53.8
53.8
53.8
Co
60
46.2
46.2
100.0
Total
130
100.0
100.0
Nguon thong tin biet den ngan hang: Khac
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
63
48.5
48.5
48.5
Co
67
51.5
51.5
100.0
Total
130
100.0
100.0
101 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
3.7 Mẫu theo mục đích sử dụng
Muc dich: Chuyen tien
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
43
33.1
33.1
33.1
Có
87
66.9
66.9
100.0
Total
130
100.0
100.0
Muc dich: Tra cuu thong tin
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
50
38.5
38.5
38.5
Có
80
61.5
61.5
100.0
Total
130
100.0
100.0
Muc dich: Thanh toan hoa don
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
58
44.6
44.6
44.6
Có
72
55.4
55.4
100.0
Total
130
100.0
100.0
102 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Muc dich: Vay von
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
79
60.8
60.8
60.8
Có
51
39.2
39.2
100.0
Total
130
100.0
100.0
Muc dich: Khac
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
69
53.1
53.1
53.1
Có
61
46.9
46.9
100.0
Total
130
100.0
100.0
3.8 Mẫu theo lý do lựa chọn
Ly do lua chon: Chat luong dich vu tot
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
45
34.6
34.6
34.6
Có
85
65.4
65.4
100.0
Total
130
100.0
100.0
Ly do lua chon: Nhan vien than thien, nhiet tinh, chu dao
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
57
43.8
43.8
43.8
Có
73
56.2
56.2
100.0
Total
130
100.0
100.0
103 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Ly do lua chon: Ngan hang co uy tin cao
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
51
39.2
39.2
39.2
Có
79
60.8
60.8
100.0
Total
130
100.0
100.0
Ly do lua chon: Chi phi giao dich re
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
58
44.6
44.6
44.6
Có
72
55.4
55.4
100.0
Total
130
100.0
100.0
Ly do lua chon: Khac
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
Khong
72
55.4
55.4
55.4
Có
58
44.6
44.6
100.0
Total
130
100.0
100.0
3.9 Mẫu theo tần suất sử dụng dịch vụ
Tan suat su dung
Cumulative
Frequency
Percent
Valid Percent
Percent
Valid
1lan/thang
26.2
34
26.2
26.2
2-5 lan/thang
68.5
55
42.3
42.3
Tren 5 lan/thang
100.0
41
31.5
31.5
Total
130
100.0
100.0
104 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 4: KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S
ALPHA
4.1 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Mức độ tin cậy”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.818
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
15.84
6.741
.561
.796
TINCAY1
15.82
6.679
.626
.777
TINCAY2
15.73
6.245
.702
.754
TINCAY3
15.84
6.648
.608
.782
TINCAY4
15.88
6.537
.554
.800
TINCAY5
4.2 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Mức độ đáp ứng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.778
5
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
15.75
6.420
.529
.745
DAPUNG1
15.80
6.254
.579
.728
DAPUNG2
15.82
6.255
.526
.746
DAPUNG3
15.84
6.199
.553
.737
DAPUNG4
15.77
5.993
.572
.730
DAPUNG5
105 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
4.3 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Năng lực phục vụ”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.792
4
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
11.78
3.566
.600
.744
PHUCVU1
11.73
4.121
.557
.762
PHUCVU2
11.72
3.768
.615
.734
PHUCVU3
11.70
3.684
.640
.721
PHUCVU4
4.4 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Mức độ đồng cảm”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.759
4
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
11.72
4.345
.571
.694
DONGCAM1
11.62
4.593
.564
.701
DONGCAM2
11.69
4.075
.542
.714
DONGCAM3
11.82
4.338
.558
.701
DONGCAM4
4.5 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Phương tiện hữu hình”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.777
4
106 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
HUUHINH1
10.98
4.798
.525
.751
HUUHINH2
11.01
4.690
.564
.734
HUUHINH3
10.88
4.279
.639
.694
HUUHINH4
11.31
3.548
.630
.707
4.6 Kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha về “Sự hài lòng”
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.835
3
Item-Total Statistics
Corrected Item-
Cronbach's
Scale Mean if
Scale Variance
Total
Alpha if Item
Item Deleted
if Item Deleted
Correlation
Deleted
HAILONG1
7.57
1.860
.713
.755
HAILONG2
7.81
2.048
.682
.785
HAILONG3
7.61
1.961
.695
.772
107 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 5: KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
ONE SAMPLE T-TEST
5.1 Mức độ tin cậy
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
TINCAY1
130
3.94
.824
.072
TINCAY2
130
3.96
.782
.069
TINCAY3
130
4.05
.825
.072
TINCAY4
130
3.94
.805
.071
TINCAY5
130
3.89
.883
.077
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
TINCAY1
-.852
129
.396
.08
-.062
-.20
TINCAY2
-.561
129
.576
.10
-.038
-.17
TINCAY3
.638
129
.525
.19
.046
-.10
TINCAY4
-.872
129
.385
.08
-.062
-.20
TINCAY5
-1.391
129
.167
.05
-.108
-.26
5.2 Mức độ đáp ứng
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
.802
.070
DAPUNG1
130
3.99
.800
.070
DAPUNG2
130
3.95
.850
.075
DAPUNG3
130
3.92
.839
.074
DAPUNG4
130
3.91
.876
.077
DAPUNG5
130
3.98
108 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
DAPUNG1
-.109
129
.913
-.008
-.15
.13
DAPUNG2
-.767
129
.444
-.054
-.19
.09
DAPUNG3
-1.032
129
.304
-.077
-.22
.07
DAPUNG4
-1.254
129
.212
-.092
-.24
.05
DAPUNG5
-.300
129
.764
-.023
-.18
.13
5.3 Năng lực phục vụ
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
PHUCVU1
130
3.86
.869
.076
PHUCVU2
130
3.92
.726
.064
PHUCVU3
130
3.92
.794
.070
PHUCVU4
130
3.95
.800
.070
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
PHUCVU1
-1.816
129
.072
-.138
-.29
.01
PHUCVU2
-1.328
129
.186
-.085
-.21
.04
PHUCVU3
-1.105
129
.271
-.077
-.21
.06
PHUCVU4
-.767
129
.444
-.054
-.19
.09
5.4 Mức độ đồng cảm
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
DONGCAM1
130
3.90
.861
.076
DONGCAM2
130
3.99
.792
.069
DONGCAM3
130
3.92
.969
.085
DONGCAM4
130
3.80
.875
.077
109 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
DONGCAM1
-1.324
129
.188
-.100
-.25
.05
DONGCAM2
-.111
129
.912
-.008
-.15
.13
DONGCAM3
-.905
129
.367
-.077
-.25
.09
DONGCAM4
-2.606
129
.010
-.200
-.35
-.05
5.5 Phương tiện hữu hình
One-Sample Statistics
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
HUUHINH1
130
3.75
.771
.068
HUUHINH2
130
3.72
.770
.068
HUUHINH3
130
3.85
.830
.073
HUUHINH4
130
3.42
1.055
.093
One-Sample Test
Test Value = 4
95% Confidence Interval of the
Difference
t
df
Sig. (2-tailed) Mean Difference
Lower
Upper
HUUHINH1
-3.755
129
.000
-.254
-.39
-.12
HUUHINH2
-4.215
129
.000
-.285
-.42
-.15
HUUHINH3
-2.113
129
.037
-.154
-.30
-.01
HUUHINH4
-6.318
129
.000
-.585
-.77
-.40
110 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 6: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
7.1 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến độc lập
7.1.1 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.813
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
1066.120
df
231
Sig.
.000
7.1.2 Phương sai trích
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Component 1 2 3 4 5 6
Total 6.188 2.413 1.792 1.677 1.225 .898
% of Variance 28.126 10.968 8.146 7.621 5.570 4.080
Cumulative % 28.126 39.094 47.240 54.861 60.431 64.511
7
.864
3.928
68.439
8
.751
3.413
71.851
9
.704
3.202
75.053
10
.653
2.969
78.022
11
.616
2.800
80.822
12
.568
2.581
83.403
13
.513
2.333
85.736
14
.480
2.181
87.917
15
.470
2.137
90.053
16
.416
1.892
91.945
17
.380
1.726
93.671
18
.332
1.507
95.178
19
.315
1.434
96.612
20
.284
1.293
97.905
21
.254
1.155
99.060
22
.207
.940
100.000
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 28.126 10.968 8.146 7.621 5.570
Cumulative % 28.126 39.094 47.240 54.861 60.431
Total 6.188 2.413 1.792 1.677 1.225
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 13.636 12.221 12.091 11.652 10.830
Cumulative % 13.636 25.858 37.948 49.600 60.431
Total 3.000 2.689 2.660 2.563 2.383
Extraction Method: Principal Component Analysis.
111 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
7.1.3 Ma trận xoay nhân tố
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
TINCAY3
.827
TINCAY2
.785
TINCAY4
.743
TINCAY1
.655
TINCAY5
.614
HUUHINH3
.747
HUUHINH1
.736
HUUHINH4
.722
HUUHINH2
.644
DAPUNG4
.768
DAPUNG2
.733
DAPUNG5
.678
DAPUNG1
.634
DAPUNG3
.540
PHUCVU1
.769
PHUCVU4
.750
PHUCVU2
.744
PHUCVU3
.696
DONGCAM1
.813
DONGCAM4
.742
DONGCAM3
.667
DONGCAM2
.657
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
112 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
7.2 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc
7.2.1 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test của biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.724
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
148.541
df
3
Sig.
.000
7.2.2 Phương sai trích
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Component
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
2.256
75.201
75.201
2.256
75.201
75.201
1
2
.395
13.173
88.374
3
.349
11.626
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
7.2.3 Ma trận xoay nhân tố
Component Matrixa
Component
1
HAILONG1
.877
HAILONG3
.866
HAILONG2
.859
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
113 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH HỒI QUY TƯƠNG QUAN
8.1 Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson
Correlations
HAILONG TINCAY DAPUNG PHUCVU DONGCAM HUUHINH
Pearson Correlation HAILONG
1.000
.507
.546
.501
.520
.556
1.000
.507
TINCAY
.278
.409
.281
.361
.278
.546
DAPUNG
1.000
.355
.346
.509
.409
.501
PHUCVU
.355
1.000
.313
.252
.281
.520
DONGCAM
.346
.313
1.000
.420
.361
.556
HUUHINH
.509
.252
.420
1.000
Sig. (1-tailed)
HAILONG
.000
.
.000
.000
.000
.000
.
.000
TINCAY
.001
.000
.001
.000
.001
.000
DAPUNG
.
.000
.000
.000
.000
.000
PHUCVU
.000
.
.000
.002
.001
.000
DONGCAM
.000
.000
.
.000
.000
.000
HUUHINH
.000
.002
.000
.
130
130
HAILONG
N
130
130
130
130
130
130
TINCAY
130
130
130
130
130
130
DAPUNG
130
130
130
130
130
130
PHUCVU
130
130
130
130
130
130
DONGCAM
130
130
130
130
130
130
HUUHINH
130
130
130
130
114 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương
8.2 Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy
Model Summaryb
Change Statistics
R
Adjusted
Std. Error of
R Square
Sig. F
Durbin-
Model
R
Square
R Square
the Estimate
Change
F Change
df1
df2
Change
Watson
1
.758a
.574
.557
.44739
.574
33.432
5
124
.000
2.197
a. Predictors: (Constant), HUUHINH, PHUCVU, DONGCAM, TINCAY, DAPUNG
b. Dependent Variable: HAILONG
8.3 Kết quả phân tích ANOVA
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
33.458
5
1
Regression
6.692
33.432
.000b
Residual
24.819
124
.200
Total
58.277
129
a. Dependent Variable: HAILONG
b. Predictors: (Constant), HUUHINH, PHUCVU, DONGCAM, TINCAY, DAPUNG
8.4 Kết quả hồi quy
Coefficientsa
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Coefficients
Coefficients
Correlations
Statistics
Zero-
Model
B
Std. Error
Beta
t
Sig.
order Partial Part Tolerance VIF
1
(Constant)
-.629
-1.787
.076
.352
TINCAY
.235
.072
.219
3.249
.001
.507
.280
.190
.757
1.321
DAPUNG
.248
.079
.224
3.147
.002
.546
.272
.184
.677
1.477
PHUCVU
.221
.073
.207
3.051
.003
.501
.264
.179
.749
1.336
DONGCAM
.228
.067
.226
3.374
.001
.520
.290
.198
.764
1.309
HUUHINH
.216
.074
.215
2.936
.004
.556
.255
.172
.640
1.564
a. Dependent Variable: HAILONG
115 SVTH: Phạm Thị Hiếu Kiên