Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI HUYẾT ÁP VÀ MEN GAN TRONG PHẪU THUẬT UNG THƯ<br />
BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN THEO PHƯƠNG PHÁP TÔN THẤT TÙNG<br />
KHÔNG GA RÔ CUỐNG GAN TẠI BỆNH VIỆN K<br />
Nguyễn Ngọc Quỳnh*, Đoàn Trọng Tú*, Nguyễn Đại Bình*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá ñổi huyết áp trong phẫu thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng không ga rô cuống gan<br />
ñiều trị ung thư biểu mô tế bào gan và sự thay ñổi men gan, AFP trước và sau mổ.<br />
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp không ñối chứng 70 UTBMTBG xơ gan Child-Pugh A,B, xếp<br />
loại T1-2-3N0M0 ñược phẫu thuật cắt gan theo phương pháp Tôn Thất Tùng không ga rô cuống gan.<br />
Kết quả: Lứa tuổi hay gặp nhất từ 40 - 49 (31,4%). Tuổi trung bình là 51,2 tuổi, tỷ lệ nam/nữ 4,83/1. Tỷ lệ BN có xét<br />
nghiệm GOT và GPT tăng (> 40 U/ml) cao (71,4% và 62,9%). Tỷ lệ HbsAg(+) là 73,4%, 62,8% BN có tăng AFP. Các<br />
phương pháp PT cắt u gan (30,0%), cắt thùy gan T (21,4%) cắt 1 HPT (30,0%) cắt 2 HPT (18,6%). 27,1% BN có thay ñổi<br />
HA trong mổ, không có BN nào tụt HA dẫn ñến tử vong trong mổ. Bệnh nhân u gan lớn (> 5 cm), cắt 2HPT có tỷ lệ thay<br />
ñổi HA nhiều hơn (P 5 cm),<br />
cắt 2HPT có tỷ lệ thay ñổi HA nhiều hơn (P 200 ng/ml) trước mổ.<br />
Xử lý số liệu<br />
Phần mềm SPSS 16.0.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Đặc ñiểm bệnh nhân<br />
<br />
Tuổi và giới<br />
Tỷ lệ %<br />
0.4<br />
31.4%<br />
<br />
0.3<br />
<br />
25.7%<br />
<br />
0.3<br />
0.2<br />
<br />
18.6%<br />
<br />
0.2<br />
<br />
12.9%<br />
<br />
0.1<br />
0.1<br />
<br />
7.1%<br />
4.3%<br />
<br />
0.0<br />
40 u/l )<br />
Tổng<br />
<br />
20<br />
50<br />
70<br />
<br />
28,6<br />
71,4<br />
100%<br />
<br />
SGPT<br />
<br />
Bình thường (≤ 40<br />
u/l)<br />
Tăng ( > 40 u/l )<br />
Tổng<br />
<br />
26<br />
44<br />
70<br />
<br />
37,1<br />
62,9<br />
100%<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Đau tức vùng gan<br />
<br />
50<br />
<br />
71,4<br />
<br />
Khám phát hiện<br />
<br />
12<br />
<br />
17,2<br />
<br />
Mệt mỏi<br />
<br />
5<br />
<br />
7,2<br />
<br />
Vàng da<br />
<br />
1<br />
<br />
1,4<br />
<br />
Sút cân<br />
<br />
1<br />
<br />
1,4<br />
<br />
Men<br />
gan<br />
<br />
Dương tính<br />
52BN; 74.3%<br />
<br />
Âm tính 18 BN;<br />
25.7%<br />
<br />
Biểu ñồ 3. Phân bố BN theo HbsAg<br />
Tỷ lệ %<br />
45<br />
40<br />
35<br />
30<br />
25<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
<br />
41.4<br />
27.2<br />
11.4<br />
500<br />
<br />
AFP (ng/ml)<br />
<br />
Biểu ñồ 4. Phân bố BN theo nồng ñộ AFP (ng/ml)<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
271<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Phương pháp ñiều trị và sự thay ñổi huyết ñộng học<br />
Phương pháp phẫu thuật<br />
Bảng 3. Phương pháp phẫu thuật<br />
Chỉ số<br />
<br />
Phương pháp<br />
phẫu thuật<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Cắt thùy gan trái<br />
<br />
15<br />
<br />
21,4<br />
<br />
Cắt 1 hạ phân thùy<br />
<br />
21<br />
<br />
30,0<br />
<br />
Cắt 2 hạ phân thùy<br />
<br />
13<br />
<br />
18,6<br />
<br />
Cắt u gan<br />
<br />
21<br />
<br />
30,0<br />
<br />
70<br />
<br />
100,0<br />
<br />
Tổng số<br />
Thay ñổi huyết áp trong mổ<br />
Bảng 4. Thay ñổi huyết áp trong mổ<br />
Huyết áp trong mổ<br />
<br />
Số BN<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Không thay ñổi<br />
<br />
51<br />
<br />
72,9<br />
<br />
Có thay ñổi<br />
<br />
19<br />
<br />
27,1<br />
<br />
70<br />
<br />
100,0<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Liên quan giữa sự thay ñổi huyết áp với men gan sau mổ<br />
Bảng 5. Liên quan huyết áp và men gan sau mổ<br />
Men gan sau mổ<br />
<br />
GOT<br />
<br />
GPT<br />
<br />
Không thay ñổi<br />
<br />
382,23 ± 66,31 (n=51)<br />
<br />
483,67 ± 74,25 (n=51)<br />
<br />
Có thay ñổi<br />
<br />
647,39 ± 135,67 (n=19)<br />
<br />
862,71 ± 152,21 (n=19)<br />
<br />
P<br />
<br />
0,001<br />
<br />
0,001<br />
<br />
Huyết áp<br />
<br />
Liên quan thay ñổi huyết áp trong mổ và phương pháp phẫu thuật<br />
<br />
Bảng 6. Liên quan HA và PP mổ<br />
HA trong<br />
mổ<br />
<br />
HA không<br />
thay ñổi (%)<br />
<br />
HA có thay<br />
ñổi (%)<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Cắt u<br />
<br />
19 (90,5)<br />
<br />
2 (9,5)<br />
<br />
21<br />
<br />
Cắt gan T<br />
<br />
12 (80,0)<br />
<br />
3 (20,0)<br />
<br />
15<br />
<br />
Cắt 1 HPT<br />
<br />
15 (71,4)<br />
<br />
6 (28,6)<br />
<br />
21<br />
<br />
Cắt 2 HPT<br />
<br />
5 (38,5)<br />
<br />
8 (61,5)<br />
<br />
13<br />
<br />
51<br />
<br />
19<br />
<br />
70<br />
<br />
PP phẫu thuật<br />
<br />
Tổng<br />
P value<br />
<br />
0,0093<br />
<br />
Li ên quan giữa thay ñổi huyết áp học với kích thước u<br />
Bảng 7. Liên quan HA với kích thước u<br />
Kích thước u<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
U ≤ 5 cm<br />
<br />
U > 5 cm<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
272<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
Huyết áp<br />
<br />
(%)<br />
<br />
(%)<br />
<br />
Không thay ñổi<br />
<br />
23 (88,5)<br />
<br />
28 (63,6)<br />
<br />
51<br />
<br />
Có thay ñổi<br />
<br />
3 (11,5)<br />
<br />
16 (36,4)<br />
<br />
19<br />
<br />
26 (100,0)<br />
<br />
44 (100,0)<br />
<br />
70<br />
<br />
Tổng<br />
P<br />
<br />
0,012<br />
<br />
Thay ñổi men gan trước và sau phẫu thuật<br />
Bảng 8. Sự thay ñổi men gan trước và sau phẫu thuật<br />
Lần XN<br />
Men gan<br />
<br />
Trước mổ<br />
<br />
Sau mổ (Lần 1)<br />
<br />
Sau mổ (Lần 2)<br />
<br />
Sau mổ (Lần3)<br />
<br />
GOT<br />
<br />
57,23 ± 33,26<br />
<br />
497,29 ± 53,37<br />
<br />
164,38 ± 44,31<br />
<br />
68,38 ± 10,62<br />
<br />
GPT<br />
<br />
55,61 ± 35,29<br />
<br />
615,93 ± 67,45<br />
<br />
271,89 ± 55,01<br />
<br />
153,81 ± 36,96<br />
<br />
Thay ñổi AFP sau PT (BN có xét nghiệm AFP trước mổ > 200 ng/ml)<br />
Bảng 9. Thay ñổi AFP sau 15 ngày sau mổ<br />
AFP<br />
<br />
Sổ BN<br />
<br />
Tỷ lệ %<br />
<br />
Giảm về BT<br />
<br />
12<br />
<br />
38,7<br />
<br />
Giảm < 200 ng/ml<br />
<br />
14<br />
<br />
45,2<br />
<br />
Giảm ≥ 200 ng/ml<br />
<br />
5<br />
<br />
16,1<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
31<br />
<br />
100,0<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc ñiểm bệnh nhân<br />
Tuổi và giới<br />
Biểu ñồ 1 cho thấy tỷ lệ gặp nhiều nhất ở lứa tuổi 40 - 49 (32,4%). Tuổi thấp nhất là 20 tuổi, cao nhất<br />
là 80 tuổi. Tuổi trung bình là 51,29 tuổi. Tương tự như nghiên cứu của Văn Tần (2000), Đào Thành<br />
Chương (2002) và Trần Văn Huy (2003)(13,2,12). Tại Nhật, theo Tobe T. (1990), Okuda (1993) tuổi mắc<br />
bệnh trung bình của người dân Nhật là 60 tuổi(10,8). Về giới nam giới chiếm tỷ lệ 82,9%, nữ giới 17,1%, tỷ<br />
lệ nam/nữ là 4,83:1. Nghiên cứu của Đoàn Hữu Nghị (1991) là 4;1, của Trần Văn Huy (2003) là 4,6:1(12).<br />
Đặc ñiểm lâm sàng<br />
Bảng 1 cho thấy ña phần bệnh nhân ñến viện với triệu chứng ñau tức vùng gan với tỷ lệ 71,4%. Tác<br />
giả khác cũng cho thấy triệu chứng ñau tức vùng gan là triệu chứng chính như Văn Tần 83%(13), Đoàn Hữu<br />
Nam 75,4%(3). Theo Ghany M (2001) thì tại Châu Phi và Trung Quốc cũng có 75 - 90% BN có biểu hiện<br />
ñau tức vùng gan.<br />
Đặc ñiểm cận lâm sàng<br />
Bảng 2 cho thấy men gan GOT tăng 71,4%, GPT tăng là 62,9%, ñiều này cho thấy phần lớn bệnh<br />
nhân ung thư gan phát triển trên nền một tổn thương gan như viêm gan, xơ gan, tổn thương gan mạn tiến<br />
triển gây hủy hoại tế bào gan.<br />
Biểu ñồ 3 cho thấy có 52 BN HbsAg dương tính (73,4%). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng<br />
tương tự nghiên cứu của Văn Tần (73%), Đoàn Hữu Nam (75,8%)(13,3). Theo Trần Văn Huy thì tần xuất<br />
HbsAg dương tính ở BN UTBMTBG tại Châu Á và Châu Phi thay ñổi từ 60 – 80%(12).<br />
Về chất chỉ ñiểm khối u AFP biểu ñồ 4 cho thấy 44 BN tăng AFP (> 20 ng/ml) (62,8%), 26 BN<br />
(37,2%) có xét nghiệm AFP bình thường. Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn của Nguyễn Duy Hòa<br />
(71,34%) nhưng sự chênh lệch không nhiều(7). Tại Nhật Bản, Okuda và cộng sự (1986) lấy mức AFP > 200<br />
ng/ml là mốc chẩn ñoán UTBMTBG thì ñộ nhậy của AFP ñạt 77,6%(8). Song cũng với mức ấy Taketa K<br />
thấy ñộ nhậy chỉ còn 52,6%(9). Tóm lại, AFP huyết thanh là một dấu ấn ung thư hữu ích, giúp chẩn ñoán<br />
UTBMTBG.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
273<br />
<br />