intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT03

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT03 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Kỹ thuật chế biến món ăn ôn thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA KTCBMA-LT03

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi :  ĐA KTCBMA – LT 03 1/4
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Câu 1 Cho các thuật ngữ sau: Demiglace, beurre manie, liaison, roux,  2,0 bechamel, espagnole, bouillon, mayonnaise, consomme, fruit coulis. 1.1. Sắp xếp thành từng nhóm phù hợp, cho biết tên gọi của mỗi  nhóm. 1.2. Giải thích các thuật ngữ nêu trên.  Phân nhóm 0,5 ­ Nhóm các chất làm đặc: beurre manie, roux, liaison. ­ Nhóm xốt: demiglace, bechamel, espagnole, mayonnaise, fruit  coulis. ­ Nhóm xúp trong : Consomme, bouillon Giải thích thuật ngữ 1,5 ­  Beurre manie: Hỗn hợp chất béo và  bột mì  với tỉ lệ bằng nhau  trộn thành bột nhão mịn.  ­  Roux:  hỗn hợp bột mì và chất béo với tỉ lệ bằng nhau được  nấu chung. ­ Liaison: hỗn hợp kem và lòng đỏ trứng dùng làm sánh và tăng  hương vị cho xốt, xúp. ­ Fruit coulis:  xốt nguội làm từ trái cây tươi xay với đường hay  siro đường  ­ Demiglace: là một hỗn hợp gồm xốt nâu và nước dùng nâu với  tỉ lệ bằng nhau và cô đặc lại còn một nửa. ­ Bechamel : xốt trắng cơ bản được làm từ roux trắng, sữa, onion  cloute, gia vị. ­ Espagnole : xốt nâu/ brown sauce ­ Mayonnaise : xốt nguội/ xốt dầu trứng làm chủ yếu từ lòng đỏ  trứng gà và dầu xa lát ­ Nhóm xúp trong : consomme, bouillon Câu 2 Nêu các điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển nhanh  2,0 trong thực phẩm? cách phòng ngừa ngộ độc do vi khuẩn Các điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có hại phát triển nhanh  1,0 trong thực phẩm là: ­ Thức ăn phù hợp( thức ăn có chứa nhiều chất đạm) ­ Nhiệt độ phù hợp ( 5­ 63°C). ­ Độ ẩm cần thiết ­ Thời gian đủ ­ pH trung tính (5­8)  2/4
  3. Cách phòng ngừa ngộ độc do vi khuẩn: 1,0 ­ Thực phẩm cần được nấu chín kỹ. Đặc biệt đối với gia cầm,  gia súc, … ­ Thức ăn chuẩn bị chưa phục vụ hay thức ăn chuẩn bị phục vụ  còn thừa phải được bảo quản lạnh ngay ­ Rữa kỹ rau và trái cây trước khi ăn. ­ Rửa tay thường xuyên trước và sau khi xử lý thực phẩm sẽ giúp  ngăn ngừa sự lây lan  của vi khuẩn. ­ Làm sạch kỹ quầy, kệ khu vực chuẩn bị hay khu vực phục vụ  thức ăn để tránh lây nhiễm chéo Câu 3 3.1. Trình bày khái niệm, vai trò của giá thành sản phẩm 3,0 3.2. Bài tập Khái niệm 0,5 ­ Giá thành sản phẩm chế biến là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi  phí của doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất hoặc  để sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Vai trò 0,5 ­ Gía thành là thước đo mức hao phí  sản xuất và tiêu thụ sản  phẩm, là căn cứ để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh. ­ Gía thành là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra,  giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh. ­ Gía thành còn là một căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây  dựng chính sách giá cả cạnh tranh đối với từng loại sản phẩm  được đưa ra tiêu thụ tại thị trường.  Bài tập 0,5 Phân loại và tính toán các chi phí theo đề bài thành chi phí cố định và   chi phí biến đổi: Chi phí cố định bao gồm:  ­ Tổng chi phí khấu hao trong tháng là 15.000.000. ­ Chi phí quản lý: 8.000.000 đ ­ Chi phí quảng cáo: 1.000.000 đ ­ Chi phí trả lãi vay ngân hàng: 3.000.000đ CPCĐ = (15.000.000 + 8.000.000 + 1.000.000  + 3.000.000) =  27.000.000,đ Chi phí biến đổi bao gồm: 0,5 ­ Chi phí nguyên, nhiên liệu trực tiếp: 60.000.000 đ ­ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: 18.000.000 đ CPBĐ = (60.000.000 + 18.000.000) = 78.000.000,đ Với chi phí như  trên, trong tháng  nhà hàng  phục vụ  2.000 suất  0,5 ăn, chi phí bình quân 1 suất ăn là: Tổng chi phí: 27.000.000,đ + 78.000.000,đ = 105.000.000,đ Chi phí bình quân: = 105.000.000 : 2.000 = 52.500,đ 3/4
  4. Xác định giá bán bình quân 1 suất ăn với tỷ lệ lãi gộp 70% 0,5 Áp dụng công thức: Giá vốn                  Giá bán  =     1­ tỷ lệ lãi gộp Giá v52.500 ốn                  Giá bán  =     1­ t1 ­ 70% ỷ lệ lãi gộp Giá bán 1 suất ăn  =   175.000,đ Cộng I 7,0 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng II 3,0 Tổng cộng (I+II) 10 .........., ngày    tháng    năm 2012 DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP                     TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2